Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Cơ cấu kinh tế và các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

 Cơ cấu kinh tế

5

 Định nghĩa:

Cơ cấu kinh tế là mối tương quan giữa các bộ phận trong tổng

thể nền kinh tế

 Phân loại cơ cấu kinh tế:

 Cơ cấu ngành kinh tế

 Cơ cấu vùng kinh tế

 Cơ cấu thành phần kinh tế

 Cơ cấu khu vực thể chế

 Cơ cấu tái sản xuất

 Cơ cấu thương mại quốc tế

 

pdf 37 trang kimcuc 9440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Cơ cấu kinh tế và các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Hoàng Bảo Trâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Cơ cấu kinh tế và các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Cơ cấu kinh tế và các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Hoàng Bảo Trâm
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
KINH TÊ ́ PHA ́T TRIÊ ̉N
1
Giảng viên: Th.S Hoàng Bảo Trâm
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CÁC MÔ HÌNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
CHƯƠNG IV2
2Chương IV
CƠ CẤU KT VÀ CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KT
3
N
Ộ
I 
D
U
N
G
1. Một số khái niệm
2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
3. Tính quy luật của chuyển dịch cơ cấu ngành 
kinh tế
4. Một số mô hình chuyển dịch cơ cấu ngành 
kinh tế
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4
1.1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Cơ cấu ngành kinh tế
1.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
31.1. Cơ cấu kinh tế
5
 Định nghĩa: 
Cơ cấu kinh tế là mối tương quan giữa các bộ phận trong tổng 
thể nền kinh tế
 Phân loại cơ cấu kinh tế:
 Cơ cấu ngành kinh tế
 Cơ cấu vùng kinh tế
 Cơ cấu thành phần kinh tế
 Cơ cấu khu vực thể chế
 Cơ cấu tái sản xuất
 Cơ cấu thương mại quốc tế
1.1. Cơ cấu kinh tế
6
 Cơ cấu ngành kinh tế
Công nghiệp 
Nông nghiệp
Dịch vụ
 Cơ cấu vùng kinh tế
Thành thị
Nông thôn
41.1. Cơ cấu kinh tế
7
 Cơ cấu thành phần kinh tế
Nhà nước
Tập thể
Cá thể và tiểu chủ
Tư bản tư nhân
Tư bản nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngoài
1.1. Cơ cấu kinh tế
8
 Cơ cấu khu vực thể chế
Khu vực chính phủ
Khu vực tài chính
Khu vực phi tài chính
Khu vực hộ gia đình
Khu vực vô vị lợi
51.1. Cơ cấu kinh tế
9
 Cơ cấu tái sản xuất
Tích lũy
Tiêu dùng
 Cơ cấu thương mại quốc tế
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1.2. Cơ cấu ngành kinh tế
10
 Định nghĩa: 
Cơ cấu ngành kinh tế là mối tương quan giữa các
ngành trong tổng thể nền kinh tế.
 Biểu hiện
 Số lượng ngành
 Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong GDP
 Tỷ trọng lao động trong mỗi ngành
 Tỷ trọng vốn trong mỗi ngành
61.2. Cơ cấu ngành kinh tế
11
 Ý nghĩa: cơ cấu ngành kinh tế phản ánh sự phát 
triển của
Lực lượng sản xuất
Phân công lao động
Chuyên môn hoá sản xuất
Hợp tác sản xuất
1.2. Cơ cấu ngành kinh tế
12
 Các cách phân ngành
 Theo tính chất chuyên môn hoá của sản xuất
 Theo tính chất của hoạt động sản xuất (UN)
 Theo tính chất của phân công lao động xã hội
71.2. Cơ cấu ngành kinh tế
13
 Theo tính chất chuyên môn hoá của sản xuất :
 Khai thác tài nguyên thiên nhiên (NN + khai thác 
khoáng sản)
 Công nghiệp chế biến
 Sản xuất sản phẩm vô hình
1.2.Cơ cấu ngành kinh tế
14
 Theo tính chất của hoạt động sản xuất (UN):
Nông nghiệp
Công nghiệp (công nghiệp chế biến + khai 
thác khoáng sản)
Dịch vụ
81.2.Cơ cấu ngành kinh tế
15
 Theo tính chất của phân công lao động xã hội: 
 Khu vực I: nông, lâm, ngư nghiệp
 Khu vực II: công nghiệp và xây dựng
 Khu vực III: dịch vụ
1.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
16
 Định nghĩa:
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là sự thay đổi tương
quan giữa các ngành kinh tế theo hướng hoàn thiện hơn,
phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển.
 Nội dung:
 Cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu, chưa phù hợp
 Xây dựng cơ cấu mới, hiện đại và phù hợp hơn 
91.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
17
 Biểu hiện ở sự thay đổi về:
số lượng ngành
 tỷ trọng các ngành
vai trò của các ngành
 tính chất quan hệ giữa các ngành 
Cơ cấu ngành của Việt Nam 
(Số liệu 2004- NXB Thống kê)
Ngành 
(%)
1990 1995 2000 2003
GDP LĐ GDP LĐ GDP LĐ GDP LĐ
NN 38.74 73.0 27.18 71.3 24.53 68.2 21.8 65.6
CN 22.67 11.2 28.76 11.4 36.73 12.1 39.97 13.5
DV 38.59 15.8 44.06 17.3 38.74 19.7 38.23 20.9
18
10
2. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH K.TẾ
19
 Tỷ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm đi
0
10
20
30
40
50
60
Source: WDI
Agriculture share in value-added (%)
Indonesia
Malaysia
Philippines
Thailand
Vietnam
2. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH K.TẾ
20
 Mối quan hệ tỷ lệ thuận (positive relationship) giữa tỷ trọng các
ngành CN- DV (lao động, thu nhập, thương mai) và mức độ phát
triển của các quốc gia
≈ Tại các nước ĐPT, NN thường đóng góp lớn vào nền kinh tế
11
2. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH K.TẾ
Nhóm nước NN (%) CN (%) DV (%)
TN cao 2 27 71
TN trung 
bình
11 38 51
TN thấp 25 25 50
(Số liệu 2003- Báo cáo phát triển của WB)
2. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH K.TẾ
22
 Xu hướng gia tăng về năng suất
 Quá trình phát triển cần dựa trên quá trình công nghiệp hóa
cùng với tái cấu trúc nông nghiệp
 Agriculture neglect ????
12
3. TÍNH QUY LUẬT CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH K.TẾ
23
3.1. Quy luật tiêu dùng của Engel
3.2. Quy luật tăng NSLĐ của Fisher
3.1. Quy luật tiêu dùng của Engel 
24
 Quy luật tiêu dùng thực nghiệm của Engel: 
 phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và phân phối thu
nhập cho tiêu dùng.
 Thu nhập tăng 
 Chức năng chủ yếu của NN là SX lương thực thực
phẩm 
13
3.1. Quy luật tiêu dùng của Engel 
25
 Phân loại hàng hoá:
Nông sản: hàng thiết yếu
Công nghiệp: hàng hoá lâu bền
Dịch vụ: hàng hoá cao cấp
3.1. Quy luật tiêu dùng của Engel 
26
 Đường Engel đối với lương thực, thực phẩm 
Tiêu 
dùng
Thu nhập
14
3.1. Quy luật tiêu dùng của Engel 
27
 Độ dốc = Ed/i = Δtiêu dùng/Δthu nhập
 Xu hướng thay đổi tỷ trọng tiêu dùng khi thu nhập 
tăng:
 Tỷ trọng chi tiêu cho hàng hoá thiết yếu giảm (Ed/i 0, 
Ed/i<0)
 Tỷ trọng chi tiêu cho hàng hoá lâu bền tăng (0<Ed/i<1)
 Tỷ trọng chi tiêu cho dịch vụ tăng (Ed/i>1)
3.2. Quy luật tăng năng suất lao động của Fisher
28
 A. Fisher : “Các quan hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật”
(1935)
 Dựa vào sự khác biệt trong gia tăng NSLĐ
(dễ dàng thay thế LĐ sống bằng KHKT)
→ Nền kinh tế gồm 3 khu vực:
 Nông, lâm, ngư nghiệp và khai thác khoáng sản
 Công nghiệp chế biến và xây dựng
 Dịch vụ (≈ luxury goods: elasticity >1)
15
3.2. Quy luật tăng năng suất lao động của Fisher
29
 NN:
 Trong sản xuất NN, dễ thay thế lao động bằng KHKT.
 KHKT + thay đổi phương thức canh tác NSLĐ tăng.
 NSLĐ tăng + nhu cầu lương thực thực phẩm không đổi 
(giảm) tỷ trọng LĐ NN giảm
3.2. Quy luật tăng năng suất lao động của Fisher 
30
 CN:
 Tính phức tạp hơn của việc thay thế lao động bằng 
KHKT và sử dụng công nghệ mới.
 Ed/i (CN)>0
 tỷ trọng LĐ CN có xu hướng tăng
16
3.2. Quy luật tăng năng suất lao động của Fisher 
31
 DV:
 Đặc điểm cung cấp dịch vụ: gắn liền với LĐ sống 
 rào cản thay thế LĐ bằng KHKT và sử dụng công nghệ 
mới
 Tốc độ gia tăng NSLĐ thấp hơn
 Ed/i (DV) > 1
 tỷ trọng LĐ ngành DV có xu hướng tăng nhanh
4. CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ
32
4.1. Mô hình Rostow
4.2. Mô hình hai khu vực Cổ điển
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
4.4. Mô hình hai khu vực của Harry T. Oshima 
17
4.1. Mô hình Rostow
33
 Dưới tác động nào xã hội NN truyền thống bắt đầu
quá trình hiện đại hoá?
 Những lực lượng nào thúc đẩy quá trình tăng trưởng?
 Những đặc trưng cơ bản của từng giai đoạn phát triển
là gì?
 Những lực lượng nào tác động đến mối quan hệ giữa
các khu vực trong quá trình tăng trưởng?
4.1. Mô hình Rostow (xem chương 3)
34
18
4.1. Mô hình Rostow
35
Cơ cấu ngành qua 5 giai đoạn
1. NN thuần tuý
2. NN-CN
3. CN-NN-DV
4. CN-DV-NN
5. DV-CN
4.1. Mô hình Rostow
36
 Ưu điểm
Chỉ ra sự lựa chọn hợp lý dạng cơ cấu ngành tương ứng với 
mỗi giai đoạn phát triển của mỗi quốc gia 
 Xét trên góc độ mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu với 
quá trình phát triển.
 Hạn chế
 Thiếu cơ sở cho sự phân đoạn trong quá trình phát triển.
 Thiếu sự nhất quán về đặc trưng của mỗi giai đoạn so với 
thực tế.
19
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
37
 Arthur Lewis
 1950s: “Lý thuyết về phát triển kinh tế”
→ giải thích mối quan hệ giữa NN và CN trong quá
trình tăng trưởng.
 1960s: John Fei và Gustar Rainis chính thức hoá áp dụng
mô hình này để nghiên cứu quá trình TTKT ở các nước
đang phát triển.
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
38
 Giả định
Nền kinh tế với 2 khu vực:
 Khu vực NN:
 Khu vực CN:
→ Nghiên cứu sự di chuyển lao động giữa 2 khu vực
20
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
39
 Cơ sở nghiên cứu
Xuất phát từ cách đặt vấn đề của D.Ricardo, người
đầu tiên nghiên cứu vấn đề hai khu vực kinh tế
trong tác phẩm “Các nguyên lý của kinh tế chính trị
học và thuế khoá” (1817)
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
40
 Quy mô SX NN tăng 
 Số và chất lượng ruộng đất là yếu tố có điểm dừng
(tại điểm đó việc tăng thêm các yếu tố đầu vào
khác không làm tăng sản lượng đầu ra) đất đai là
giới hạn của tăng trưởng
21
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
41
 Ruộng đất có xu hướng cạn kiệt + LĐ NN tiếp tục tăng 
 Về hình thức, dư thừa LĐ ở nông thôn khác ở thành thị:
 Thành thị: Người LĐ có khả năng LĐ, có mong muốn làm
việc nhưng không tìm được việc.
 Nông thôn: mọi người đều có việc làm nhưng NSLĐ thấp,
hoặc mọi người phải chia việc để làm Sản phẩm biên của
LĐ giảm dần và tiến tới bằng 0 thất nghiệp trá hình/ vô
hình/ bán thất nghiệp.
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
42
Do đó.
 Khu vực NN
 Cần xây dựng và mở rộng CN để thúc đẩy TTKT.
 Khu vực CN
 MPa=0 
22
43
TPa
APLa
MPLa
APLa
MPLa
La3La1
TPm
Lm3
La Lm
SLm
DLm
Wm
W’m
TPa TPm1
La2
Lm1
E2
TPm3
E1
O
Lm1 Lm2
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
44
 Biện pháp
 Đầu tư lại cho khu vực NN để NSLĐ và làm giảm nhu 
cầu lao động trong khu vực NN
→ việc rút bớt lao động khỏi khu vực NN sẽ không làm suy 
giảm tổng sản phẩm của khu vực này
→ Giá LT-TP không tăng 
→ không tạo sức ép tăng lương đối với khu vực CN
23
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
45
 Các đóng góp của mô hình
 Xác định được hướng giải quyết mới mối quan hệ giữa 
CN và NN trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng trưởng 
và phát triển.
 Chỉ ra được hệ quả về mặt xã hội trong quá trình tăng 
trưởng: mối quan hệ giữa tăng trưởng và bất bình đẳng.
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
46
 Các hạn chế của mô hình
 Một số giả định không hợp lý : 
 Tỷ lệ LĐ thu hút từ NN sang CN tương ứng với tỷ lệ tích luỹ
vốn của CN.
Thực tế:
 Khi khu vực CN có lợi nhuận vốn tích luỹ có thể được đầu
tư vào các ngành có dung lượng vốn cao ý nghĩa giải quyết
LĐ NN dư thừa không còn nữa.
 Trong điều kiện nền kinh tế mở: vốn có thể được đầu tư ở nước
ngoài (nơi có lợi nhuận cao) chứ không nhất thiết ở trong nước.
24
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
47
 Nông thôn là khu vực có dư thừa LĐ, thành thị
không có dư thừa LĐ.
Thực tế:
 Thành thị vẫn có dư thừa LĐ
 Nông thôn có thể tự giải quyết LĐ dư thừa bằng
cách tạo việc làm tại chỗ (nghề phụ) mà không nhất
thiết chuyển ra thành thị.
4.2. Mô hình hai khu vực cổ điển
48
 Khu vực CN không phải tăng lương cho LĐ NN 
chuyển sang
Thực tế: 
Tiền công trong CN luôn cao hơn trong NN do: 
LĐ CN cần có tay nghề và trình độ hơn.
Áp lực nghiệp đoàn đòi tăng lương.
25
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
49
 Phê phán quan điểm dư thừa lao động của trường phái Cổ
điển.
 Thực hiện các nghiên cứu khác biệt về quan hệ CN-NN
trong quá trình TTKT của các nước đang phát triển.
 Điểm mới so với trường phái Cổ điển: coi KHCN là yếu
tố trực tiếp và quyết định đối với tăng trưởng.
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
50
 Khu vực nông nghiệp
 Đất đai không có điểm dừng
 đường TPa
 MPa luôn >0 (sự gia tăng lao động luôn làm tăng TP)
26
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
51
La
TPa
TPa=f(La)
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
52
 TPa có độ dốc giảm dần (MPa>0, nhưng giảm dần) 
 lương được trả theo MPa
 đường cung LĐ trong NN có xu hướng dốc lên, 
nhưng độ dốc giảm dần theo qui mô gia tăng LĐ. 
27
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
53
SLa
La
W
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
54
 Khu vực công nghiệp
 CN phải trả lương cao hơn NN để có thể thu hút LĐ từ 
NN sang.
 Mức lương trong CN ngày càng tăng. Lý do:
 MPLa > 0 & dịch chuyển LĐ ra khỏi NN MPLa ngày càng 
tăng đối với LĐ còn lại trong NN CN phải trả lương cao 
hơn cho LĐ từ NN chuyển sang.
 LĐ rút ra khỏi NN TPa giảm giá nông sản tăng áp lực 
tăng lương trong CN.
28
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
55
 Đường cung LĐ trong CN
 không có đoạn nằm ngang
 có độ dốc ngày càng tăng theo xu hướng sử dụng ngày càng
nhiều LĐ
 bất lợi gia tăng đối với CN trong trao đổi LĐ với
NN.
 Cầu LĐ trong CN tăng lương trong CN tăng.
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
56
W
Lm
DLm
SLm
29
4.3. Mô hình hai khu vực Tân cổ điển
57
 Quan điểm đầu tư
 Đầu tư ngay từ đầu cho cả CN và NN
 Đầu tư cho NN
 Đầu tư cho CN
 NN không có thất nghiệp nhưng
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
58
 Harry T. Oshima (1987), Economic Growth in Monsoon
Asia: A Comparative Study, University of Tokyo Press,
1987
 Nghiên cứu mối quan hệ giữa hai khu vực CN-NN trong
quá trình tăng trưởng
30
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
59
Đặc điểm của các nước châu Á gió mùa :
 NN lúa nước, có tính thời vụ cao:
 Thời điểm cao vụ : thiếu LĐ
 Còn lại (nông nhàn): thừa LĐ nhưng cũng ko có sự chuyển
dịch LĐ (permanent shift) sang CN .
► Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nên đi theo từng
bước
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
60
Giai đoạn 1: Giai đoạn bắt đầu của quá trình tăng trưởng
 Mục tiêu:
Tạo việc làm cho LĐ nông nhàn theo hướng tăng 
cường đầu tư cho NN tăng sản lượng để đáp ứng 
nhu cầu lương thực cho dân số ngày càng gia tăng, 
làm tiền đề cho phát triển CN.
31
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
61
 Biện pháp:
 Đa dạng hoá SX NN, xen canh, tăng vụ đây là
hướng phát triển hợp lý nhất, phù hợp với khả năng
vốn, trình độ kỹ thuật của NN, nông thôn trong giai
đoạn 1.
 Cải tiến các hình thức tổ chức SX và dịch vụ ở nông
thôn (HTX, tổ chức tín dụng, dịch vụ) nông dân
mua giống mới, áp dụng kỹ thuật.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
62
 Tiến hành cải cách ruộng đất nâng cao tính tự chủ 
của nông dân.
 Xây dựng hệ thống kênh mương, tưới tiêu, hệ thống 
vận tải nông thôn thúc đẩy trao đổi hàng hoá.
 Phát triển hệ thống giáo dục.
 Tiến hành điện khí hoá nông thôn. 
32
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
63
 Kết quả:
 Không cần quá nhiều vốn đầu tư so với CN.
 Nhiều việc làm hơn cho nông dân thu nhập tăng tăng 
chi tiêu cho giống mới, phân bón, thuốc trừ sâu, công cụ 
LĐ.
 Sản lượng NN tăng giảm NK nông sản (thậm chí, đẩy 
mạnh XK nông sản) có thêm ngoại tệ để NK máy móc 
phục vụ các ngành CN sử dụng nhiều LĐ.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
64
 Dấu hiệu kết thúc:
 Chủng loại nông sản ngày càng nhiều, qui mô ngày càng 
lớn.
 Nhu cầu về các yếu tố đầu vào cho NN tăng
 Xuất hiện nhu cầu chế biến nông sản nhằm tăng tính 
thương mại hoá trong SX NN.
 Đặt ra yêu cầu phát triển CN và thương mại dịch vụ với qui 
mô lớn. 
33
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
65
Giai đoạn 2: Hướng tới có việc làm đầy đủ bằng cách đầu tư cho 
cả NN và CN theo chiều rộng
 Biện pháp:
 Tiếp tục đa dạng hoá SX NN, xen canh, tăng vụ.
 Thực hiện SX NN trên qui mô lớn.
 Phát triển các ngành chế biến lương thực, thực phẩm Tăng 
số lượng việc làm và nâng cao tính hàng hoá của SX.
 Phát triển các ngành CN và tiểu thủ CN, SX nông cụ, phân 
bón, thuốc trừ sâu phục vụ NN.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
66
 Yêu cầu:
 Có hoạt động đồng bộ từ SX, vận chuyển, bán hàng đến
các dịch vụ tài chính và các ngành liên quan.
 Hình thành các hình thức liên kết SX giữa CN-NN-DV
dưới dạng trang trại, tổ hợp SX CN-NN, NN-CN-thương
mại.
34
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
67
 Kết quả:
 NN phát triển mở rộng thị trường cho sản phẩm CN
 yêu cầu tăng qui mô SX CN và nhu cầu dịch vụ dân
di cư từ nông thôn ra thành thị để phát triển các ngành CN
và dịch vụ hỗ trợ.
 Quá trình này diễn ra liên tục trong nhiều năm.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
68
 Dấu hiệu kết thúc:
 Tốc độ tăng việc làm > tốc độ tăng lao động 
 tiền lương thực tế tăng
35
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
69
Giai đoạn 3: Sau khi có việc làm đầy đủ, phát triển các ngành theo 
chiều sâu
 Đặc điểm:
 Tốc độ tăng việc làm trong các ngành> tốc độ tăng lao động tiền
lương thực tế tăng.
 Khả năng SX nâng cao + tích luỹ nhiều hơn kinh nghiệm SX các
ngành CN phát triển nhanh: chuyển từ thay thế NK sang tìm kiếm thị
trường XK.
 Các ngành CN có ưu thế (đầu tư ít vốn, công nghệ dễ học hỏi, thị trường
XK dễ tìm và dễ thâm nhập) khả năng cạnh tranh tăng XK tăng
mạnh.
 Ngành DV ngày càng mở rộng để phục vụ NN và CN thay thế NK, CN
phục vụ XK.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
70
 Quan điểm đầu tư:
 Sử dụng máy móc thiết bị để thay thế và tiết kiệm LĐ NN.
 Áp dụng công nghệ sinh học để tăng sản lượng NN.
 Có thể chuyển LĐ từ NN sang N mà không làm giảm sản lượng NN.
 Phát triển CN theo hướng: thay thế NK và hướng về XK chuyển 
dịch dần cơ cấu SX.
 Giảm dần các ngành SX có dung lượng LĐ cao.
 Tăng tỷ trọng các ngành SX có dung lượng vốn cao
36
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
71
 Kết quả:
 Hiệu quả SX và khả năng cạnh tranh của các ngành CN tăng.
 Cầu về LĐ giảm dần.
 Sản lượng CN và NN đều tăng.
 Hoàn thành sự quá độ từ NN sang CN, nền kinh tế chuyển tiếp 
sang giai đoạn quá độ từ CN sang DV.
 Nền kinh tế đạt mức độ phát triển cao nhất.
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
72
 Kết luận
 Bắt đầu từ việc vẫn giữ nguyên LĐ trong NN, nhưng tạo
công ăn việc làm cho LĐ nông nhàn.
 Việc làm nhiều hơn tăng thu nhập của nông dân
 tạo thị trường cho CN và DV.
 Khi thị trường LĐ trở nên khắt khe hơn tiền công tăng
nhanh yêu cầu cơ khí hoá NSLĐ và TNQD tăng
 có thể chuyển LĐ từ NN sang CN.
37
4.4. Mô hình hai khu vực của H. Oshima
73
 Kết luận
 Động lực cho TTKT: tích luỹ và đầu tư cho cả NN và
CN nhưng bắt đầu từ NN.
 TTKT nhanh không tạo ra phân hoá xã hội và bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_4_co_cau_kinh_te_va_cac.pdf