Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

Học thuyết dân số của Malthus

 Con người có “đam mê cố hữu” là sinh nhiều con

 dân số sẽ được nhân lên theo cấp số nhân

trong khi đó:

 sản lượng lương thực, thực phẩm nhân lên với cấp số cộng (tài nguyên

thiên nhiên là có hạn và sự màu mỡ của đất đai là giảm dần )

trong dài hạn, mức sống và thu nhập bình quân đầu người chỉ được duy

trì ở mức vừa đủ sống

Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình

 Xem xét quá trình tăng dân số ở qui mô hộ gia đình

 Giả định rằng việc có thêm con hoàn thuộc quyền

quyết định của chồng và vợ (có cùng hàm lợi ích).

 Việc sinh thêm 1 đứa con khiến hộ gia đình phải đối

mặt với những lợi ích (Utility) và chi phí / bất lợi

(Disutility) khác nhau

pdf 43 trang kimcuc 9020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm
19/08/2014
1
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Gia ̉ng viên: Th.S Hoa ̀ng Bảo Trâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
1
CÁC LÝ THUYẾT VỀ 
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CHƯƠNG III2
19/08/2014
2
Chương III
CÁC LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
N
Ộ
I
D
U
N
G
1. Các lý thuyết về sự giới hạn của tài nguyên
2. Lý thuyết của A.Smith và D.Ricardo
3. Mô hình của K.Marx
4. Mô hình Rostow
5. Lý thuyết tăng trưởng cân bằng
6. Mô hình Harrod – Domar
7. Mô hình bẫy cân bằng ở mức thấp
8. Mô hình Solow
3
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.1. Thomas R. Malthus
1.2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
1.3. Lý thuyết Vent-for-surplus
1.4. Lý thuyết Staple theory
1.5. Căn bệnh Hà Lan
4
19/08/2014
3
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.1. Thomas R. Malthus
 Thomas R. Malthus (1766 – 1834) nổi tiếng với lý
thuyết kinh tế về dân số
 Tác phẩm tiêu biểu : “An Essay on the Principle of
Population” (tái bản trong các năm 1798 – 1826)
5
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Học thuyết dân số của Malthus
 Con người có “đam mê cố hữu” là sinh nhiều con
 dân số sẽ được nhân lên theo cấp số nhân
trong khi đó:
 sản lượng lương thực, thực phẩm nhân lên với cấp số cộng (tài nguyên
thiên nhiên là có hạn và sự màu mỡ của đất đai là giảm dần )
→
→
► trong dài hạn, mức sống và thu nhập bình quân đầu người chỉ được duy
trì ở mức vừa đủ sống
6
19/08/2014
4
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Đồ thị
7
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
 Xem xét quá trình tăng dân số ở qui mô hộ gia đình
 Giả định rằng việc có thêm con hoàn thuộc quyền
quyết định của chồng và vợ (có cùng hàm lợi ích).
 Việc sinh thêm 1 đứa con khiến hộ gia đình phải đối
mặt với những lợi ích (Utility) và chi phí / bất lợi
(Disutility) khác nhau
8
19/08/2014
5
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Ích lợi :
 Bất lợi :
9
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Trong giai đoạn đầu của CN hóa,
→ tỷ lệ sinh có xu hướng tăng lên khi thu nhập tăng (giống Malthus)
 Ở giai đoạn sau, khi nền kinh tế phát triển hơn:
→ việc có thêm con đem lại nhiều bất lợi (marginal disutility) lớn hơn ích
lợi (marginal utility). Hộ gia đình sẽ không quyết định có thêm con.
→ bùng nổ dân số theo dự đoán của Malthus sẽ không xảy ra.
10
19/08/2014
6
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.3. Lý thuyết Vent-for-surplus
 A.Smith (vai trò của thương mại)
11
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Hla Myint (1965, 1971):
 Các nước Đông Nam Á, cuối thế kỷ XIX: mật độ dân cư thấp,
đất bỏ hoang chưa sử dụng, giàu tài nguyên thiên nhiên
 Khi quá trình đô hộ bắt đầu cũng là lúc những nguồn tài
nguyên thiên nhiên của các nước thuộc địa được khai thác
triệt để hơn
 Quá trình khai thác, xuất khẩu dựa chủ yếu vào vốn từ nước
đô hộ
12
19/08/2014
7
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Phần lớn lợi nhuận từ XK tài nguyên (chủ yếu dưới dạng thô)
Phần còn lại
→ nguồn thu từ XK
→ hạn chế phát triển của các quốc gia thuộc địa.
 Độc quyền cũng là một rào cản quan trọng khiến nền CN trong
nước không thể phát triển mạnh.
13
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.4. Lý thuyết Staple theory
 Harold Innis (1933): Canada.
 Lý thuyết này góp phần lý giải quá trình phát triển ở những vùng
đất chưa hoặc mới được khai thác dưới tác động của thương mại
quốc tế.
14
19/08/2014
8
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Canada, thế kỷ XIX: các mặt hàng chủ lực (staple
commodities) như cá, lông thú, gỗ, nông sản và khoáng sản
(chủ yếu xk đi châu Âu)
 Tác động của XK các mặt hàng chủ lực
Thu nhập cao hơn
 .
15
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Nguồn thu từ xk các mặt hàng chủ lực có được duy trì liên tục
(cá tuyết và lông thú → gỗ → lúa mì)
→
 Sự hỗ trợ từ các hàng hóa công cộng (Giao thông, cơ sở hạ
tầng, thể chế.)
16
19/08/2014
9
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Sẽ cần có thời gian trước khi nền KT trong nước thực sự phát triển
→ khi nguồn tài nguyên phục vụ cho XKmặt hàng chủ lực nào đó cạn 
kiệt, sẽ phải có mặt hàng XK thay thế
 Sự phát triển thành công hay không còn phụ thuộc vào vai trò của 
chính phủ trong việc cung cấp hàng hóa công cộng (đường xá, kênh, 
đường ray xe lửa.) vốn là tiền đề cho SX và XK. 
17
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
1.5. Căn bệnh Hà Lan
 Từ thực tế của Hà Lan trong những năm 50 của thế kỷ XX
 Chỉ ra những nguy cơ tiềm ẩn của nền kinh tế dựa quá nhiều 
vào xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên
18
19/08/2014
10
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Khi phát hiện ra nguồn khí gas tự nhiên vào cuối những năm 50, Hà 
Lan bắt đầu xuất khẩu mạnh mặt hàng này. Lợi nhuận thu được đã 
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 
 Tuy nhiên, khi lượng ngoại tệ thu về tăng cao trong một thời gian 
ngắn 
→
→
→
19
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Với các quốc gia nói chung:
 Các ngành khai thác tài nguyên (khí tự nhiên, dầu mỏ) có đặc 
trưng là
→ dù có khả năng tạo việc làm mới cũng khó có thể bù đắp được
lượng việc làm mất đi trong lĩnh vực NN và các ngành CN khác
 Thu nhập từ XK tài nguyên thiên nhiên có khả năng góp phần
thúc đẩy cầu đối với những hàng hóa phi ngoại thương (non-
tradable goods) và dịch vụ → mở ra cơ hội việc làm mới. Tuy
nhiên, việc dịch chuyển LĐ giữa các ngành có độ trễ nhất định.
20
19/08/2014
11
1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN
 Căn bệnh Hà Lan đã từng lặp lại ở một số quốc gia châu Phi và Mỹ La 
Tinh vốn dựa nhiều vào xuất khẩu dầu mỏ, khi ́ tự nhiên
VD: Nigeria (70’s- 80’s)
 Tuy nhiên, cũng có những quốc gia dựa vào XK tài nguyên để tăng
trưởng nhưng không mắc phải căn bệnh Hà Lan nhờ:
 phân phối lợi nhuận
 chính sách tài chính
 Tóm lại, việc phát triển dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên thiếu 
sự điều tiết vĩ mô có thể ảnh hưởng xấu đến phát triển ktế của quốc gia.
21
2. LÝ THUYẾT CỦA A.SMITH VÀ D.RICARDO
2.1. Lý thuyết của A.Smith
 Adam Smith (1723 – 1790) được coi là “cha đẻ” của k.tế học
 Tác phẩm tiêu biểu: “The Wealth of Nations” - Của cải của
các quốc gia (1776)
 Học thuyết về giá trị lao động
 Vai trò của tích lũy vốn
 Học thuyết bàn tay vô hình
 Lý thuyết về phân phối thu nhập
22
19/08/2014
12
2.1.1. Adam Smith
Học thuyết về giá trị lao động
 Giá trị của các sản phẩm được xác định dựa vào 
hàm lượng lao động kết tinh trong đó.
 Nhấn mạnh vai trò của lao động :
 Người LĐ là người tham gia trực tiếp vào các hoạt 
động sản xuất và có ích nhằm tạo ra của cải cho xã hội
23
2.1.1. Adam Smith
 Vai trò của tích lũy vốn
 Vốn được hiểu là quỹ tiền để mua NVL, thuê/ mua nhà xưởng và
trả lương cho công nhân
 Khẳng định vai trò của tích lũy vốn:
 Vốn tích lũy tăng → sx mở rộng → nhu cầu sử dụng LĐ tăng
→ Lượng vốn tích lũy quyết định số lượng lao động
 Lượng vốn tích lũy có vai trò quan trọng trong nâng cao
NSLĐ thông qua việc thúc đẩy phân công LĐ (đảm bảo
nguyên liệu đầu vào, mua sắm thêm máy móc → giải phóng
LĐ, )
► tích lũy vốn chính là động lực của tăng trưởng
24
19/08/2014
13
2.1.1. Adam Smith
 Vốn được tích lũy từ đâu?
Vốn được tích lũy thông qua “tiết kiệm” và “TD hạn
chế” của nhà TB
→ khác với tầng lớp quí tộc, địa chủ và các thương nhân
được hưởng đặc quyền, đặc lợi thì tiêu dùng hết thu
nhập
25
2.1.1. Adam Smith
Học thuyết bàn tay vô hình
 Vai trò của cá nhân
“Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi ích công cộng,
mà chỉ nhằm vào lợi ích riêng của mình. Và ở đây, cũng
như trong nhiều trường hợp khác, người đó được một bàn
tay vô hình dẫn dắt để phục vụ một mục đích không nằm
trong ý định của mình”
26
19/08/2014
14
2.1.1. Adam Smith
Học thuyết bàn tay vô hình
 Vai trò của chính phủ
“Bạn nghĩ rằng bạn đang giúp cho hệ thống kinh tế bằng những quản lý đầy
ý định tốt đẹp và bằng những hành động can thiệp của mình. Không phải
như vậy đâu. Hãy để mặc, hãy để mọi sự việc xảy ra, đừng nhúng tay
vào. Dầu nhờn của lợi ích cá nhân sẽ làm cho các bánh xe kinh tế
hoạt động một cách gần như kỳ diệu. Không ai cần kế hoạch, không
cần quy tắc. Thị trường sẽ giải quyết tất cả.”
27
2.1.1. Adam Smith
 Vai trò của chính phủ
 Chính sách thuế:
 Chi tiêu của nhà nước:
 Các chính sách can thiệp của chính phủ có thể cản trở TTKT.
28
19/08/2014
15
2.1.1. Adam Smith
Lý thuyết về phân phối thu nhập
 Cách thức phân phối công bằng và hợp lý:
“ Ai có gì được nấy”
 Nha ̀ TB sở hữu vốn 
 Địa chủ sở hữu đất đai 
 Công nhân sở hữu sức lao động 
29
2. LÝ THUYẾT CỦA A.SMITH VÀ D.RICARDO
2.2. Lý thuyết của D.Ricardo
 David Ricardo (1772-1823) được coi là tác giả
cổ điển xuất sắc nhất
 Tác phẩm tiêu biểu Tác phẩm “Principles of
Political Economy and Taxation” - Các nguyên tắc
của kinh tế chính trị và thuế khoá (1817)
30
19/08/2014
16
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định)
 Các yếu tố tác động tới tăng trưởng
 Các yếu tố : K, L, R
trong đó: R là yếu tố quan trọng nhất, NN là ngành quan
trọng nhất
 Sự kết hợp các yếu tố dẫn tới tăng trưởng : R, L, K kết
hợp với nhau theo một tỷ lệ cố định và duy nhất
 Đường đồng sản lượng có dạng chữ L
31
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định)
 Đồ thị
32
19/08/2014
17
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định)
 Hao phí các yếu tố sản xuất
 CN: hiệu suất theo quy mô cố định
 NN: hiệu suất giảm theo quy mô do đất đai được đưa thêm vào sản 
xuất có độ màu mỡ giảm
 Các tác nhân trong nền kinh tế
 Nhà TB: tổ chức sx, thu lợi nhuận. Sd 1 phần nhỏ lợi nhuận cho tiêu 
dùng và phần lớn để tái đầu tư cho sx
 Công nhân: làm việc trong khu vực CN, nhận được tiền lương. Tiêu 
dùng hết toàn bộ tiền lương
 Địa chủ: sở hữu đất đai, thu địa tô. Chi tiêu hết thu nhập.
33
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định)
→ Giống như A.Smith, D.Ricardo khẳng định vai trò chủ đạo của 
nhà TB:
 Nhà TB là người chủ động trong quá trình sản xuất
 Tổ chức sx
 Thực hiện tích lũy để mở rộng sx (ko tiêu dùng hết thu nhập như
địa chủ hay công nhân)
 Nhà TB là người chủ động trong quá trình phân phối (đàm phán
với địa chủ và công nhân và thường có tiếng nói quyết định)
34
19/08/2014
18
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định)
 Tiền lương danh nghĩa trong khu vực CN được trả ở mức tối 
thiểu cần thiết (thừa nhận học thuyết dân số của Malthus)
 Cung lao động trong ngắn hạn chỉ phụ thuộc vào dân số:
 Dân số là cố định trong ngắn hạn
→ cung LĐ trong ngắn hạn là không đổi
hay cung LĐ ngắn hạn là hoàn toàn không co giãn
35
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Trong khu vực CN
36
19/08/2014
19
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Khi lượng vốn được đưa vào sản xuất tăng lên, mức lương vẫn được 
duy trì ở mức tối thiểu cần thiết (W0), do đó:
 Cung LĐ
 Tỷ suất lợi nhuận mà nhà TB
 → nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng liên tục và bền vững.
 Trên thực tế, mức tiền lương trong nhu vực CN lại phụ thuộc vào giá 
LT-TP cung cấp bởi khu vực NN (giá LT-TP tăng, nhà TB cũng phải 
trả 1 mức tiền lương danh nghĩa cao hơn)
37
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Trong khu vực NN
 Ricardo cho rằng đất đai là yếu tố quyết định tới sản lượng NN.
Đất đai là có hạn và có mức độ màu mỡ khác nhau.
 Khi dân số còn ít, chỉ cần canh tác trên những mảnh đất màu
mỡ đã đủ đáp ứng nhu cầu lương thực.
 Khi dân số tăng lên, cầu lương thực tăng → buộc phải canh
tác cả trên những mảnh đất kém màu mỡ hơn → chi phí sx
cận biên trong khu vực NN tăng lên → giá LT tăng.
(Điều này thể hiện đặc điểm về lợi suất cận biên giảm dần
trong khu vực nông nghiệp- xem lại giả định)
38
19/08/2014
20
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Đồ thị
39
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Tác động của tăng giá LT lên khu vực CN
 Giá bán của lương thực tăng dẫn tới
→ đường cung lao động trong dài hạn
→ tỷ suất lợi nhuận của nhà TB
40
19/08/2014
21
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Đồ thị
41
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung)
 Nếu giá LT tiếp tục tăng, tỷ suất lợi nhuận của nhà TB
→ Khu vực công nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung
sẽ rơi vào trạng thái trì trệ.
 Địa tô
 Tiền công
 Tỷ suất lợi nhuận
 Tích luỹ tư bản và gia tăng dân số
42
19/08/2014
22
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Giải pháp)
 Giải pháp
Dựa trên những quan sát thực tế của nước Anh trong
những năm đầu của thời kỳ Cách mạng công nghiệp,
Ricardo đề xuất
43
2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Giải pháp)
Đề xuất này là không phù hợp với các nước đang phát 
triển ở thời điểm hiện tại bởi:


44
19/08/2014
23
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Giới thiệu chung
 Karl Marx (1818 – 1883), nhà kinh tế học, xã hội học, chính
trị học và triết học xuất sắc.
 Tác phẩm tiêu biểu: bộ Tư bản (1867 – 1894)
45
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Các yếu tố tác động đến tăng trưởng
 Các yếu tố cơ bản: K, L, R, T
 Lao động là loại hàng hoá đặc biệt bởi trong quá trình sử
dụng, lao động sẽ tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó
→ vai trò đặc biệt tạo ra giá trị thặng dư
C = V + m 
46
19/08/2014
24
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Giá trị thặng dư
 Là phần giá trị do người công nhân tạo ra lớn hơn giá trị sức lao 
động của họ.
 Các biện pháp tăng giá trị thặng dư:
 Tăng thời gian làm việc của công nhân 
 Giảm tiền công 
 có giới hạn
 Nâng cao NSLĐ bằng cải tiến kỹ thuật (nâng cao số máy móc và 
dụng cụ / công nhân hay thay đổi cấu tạo hữu cơ của tư bản ≈ 
tăng c/v)
 khả thi nhất
47
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Phân phối thu nhập và phân chia giai cấp
 Đồng ý với quan sát của trường phái Cổ điển: phân phối dựa
trên sở hữu
 Tuy nhiên, khác với trường phái Cổ điển, K.Marx cho rằng:
Do cung LĐ tăng dưới sức lấn át của các nhà máy TB đối với
khu vực NN trong khi cầu lao động giảm do quá trình cơ khí hóa
 “đội quân hậu bị công nghiệp” ngày càng đông hơn, sẵn sàng
nhận công việc ở mọi mức lương
 tiền lương luôn bị duy trì ở mức tối thiểu cần thiết.
48
19/08/2014
25
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 K.Marx cho rằng phân phối thu nhập thông qua C, V, m thể
hiện sự bóc lột vì:
 người lao động chỉ nhận được mức lương tối thiểu trong khi họ
tạo ra giá trị thặng dư
 địa chủ và nhà tư bản chiếm không phần gtrị thặng dư (m).
 Phân chia giai cấp trong xã hội :
 Giai cấp bóc lột: địa chủ, nhà TB
 Giai cấp bị bóc lột: công nhân 
49
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Nguyên lý tích lũy của CNTB
Động cơ tăng giá trị thặng dư
→ Tìm cách nâng cao NSLĐ của công nhân
→ nhà TB tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (C/V)
→ đòi hỏi nhiều vốn hơn
→ nhà TB tăng tiết kiệm, không được tiêu dùng hết giá trị thặng dư
(một phần chi tiêu, một phần dành cho tích lũy để mở rộng sản xuất)
50
19/08/2014
26
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng
 Tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm được SX ra trong một 
thời gian nhất định (thường là 1 năm).
 Về mặt hiện vật: TSPXH = TLSX + TLTD
 Về mặt giá trị: TSPXH = tư bản bất biến + tư bản khả biến + giá 
trị thặng dư = C+V+m
 Thu nhập quốc dân: 
 TNQD = TSPXH – TLTD – chi phí SX
 Về mặt giá trị: TNQD = tư bản khả biến + giá trị thặng dư = 
V+m = tiền công + lợi nhuận + địa tô
51
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Chu kỳ sản xuất và khủng hoảng kinh tế
 Bác bỏ quan điểm về sự bế tắc của tăng trưởng do hạn chế
về đất đai
 
 Bác bỏ quan điểm “cung tạo nên cầu” của trường phái cổ
điển
 
52
19/08/2014
27
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Nguyên nhân thiếu cầu: 
 Khủng hoảng là giải pháp khôi phục lại thế thăng bằng đã
bị mất vì khủng hoảng: 
53
3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX
 Vai trò của chính sách kinh tế
 Khẳng định vai trò quan trọng của các chính sách kinh tế
 Đặc biệt là chính sách khuyến khuyến khích nâng cao mức 
cầu hiện có
54
19/08/2014
28
4. MÔ HÌNH ROSTOW
55
4. MÔ HÌNH ROSTOW
56
 Giai đoạn xã hội truyền thống
 SX NN thống trị
 Công cụ LĐ thủ công NSLĐ thấp
 Tích luỹ gần như bằng không
 Hoạt động xã hội kém linh hoạt
 NN mang nặng tính tự cung tự cấp
 Diện tích canh tác vẫn được mở rộng + cải tiến sản xuất 
sản lượng vẫn tăng nhưng nền kinh tế không biến đổi mạnh.
 Cơ cấu kinh tế: NN thuần tuý 
19/08/2014
29
4. MÔ HÌNH ROSTOW
57
 Giai đoạn chuẩn bị cất cánh
 KHKT được áp dụng cả trong sản xuất NN và CN
 Giáo dục được mở rộng và cải tiến cho phù hợp với điều 
kiện phát triển mới
 Nhu cầu đầu tư tăng thúc đẩy hoạt động ngân hàng và 
các tổ chức tài chính
 Giao lưu hàng hóa mở rộng hoạt động giao thông liên lạc 
phát triển
 NSLĐ nhìn chung thấp
 Cơ cấu kinh tế: NN-CN 
4. MÔ HÌNH ROSTOW
58
 Giai đoạn cất cánh
 Là giai đoạn trung tâm trong nghiên cứu của Rostow
 Là giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định.
 Các lực cản của xã hội truyền thống bị đẩy lùi, các lực 
lượng tạo ra sự tiến bộ về kinh tế đang lớn mạnh và trở 
thành lực lượng thống trị xã hội.
 Vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng.
 Tỷ lệ tiết kiệm nội địa tăng (đạt min. 10% GDP)
19/08/2014
30
4. MÔ HÌNH ROSTOW
59
 KHKT tác động mạnh vào NN và CN.
 CN giữ vai trò đầu tàu, tăng trưởng nhanh, lợi nhuận cao
 tái đầu tư thu hút nhân công phát triển đô thị và 
dịch vụ
 NN áp dụng KHKT mới và được thương mại hoá thay 
đổi lối sống và nhận thức của người dân.
 Cơ cấu kinh tế: CN – NN – DV
 Thời gian kéo dài: 20 – 30 năm
4. MÔ HÌNH ROSTOW
60
 Giai đoạn trưởng thành
 Tỷ lệ đầu tư tăng liên tục (có thể đạt 20% GDP)
 KHKT được ứng dụng trên mọi mặt của hoạt động kinh tế
 Nhiều ngành CN mới, hiện đại xuất hiện và phát triển
 NN được cơ giới hoá, đạt năng suất cao
 Nhu cầu XNK tăng mạnh
 Nền kinh tế quốc gia hoà vào nền kinh tế thế giới
 Cơ cấu kinh tế: CN – DV – NN 
 Thời gian kéo dài: 60 năm.
19/08/2014
31
4. MÔ HÌNH ROSTOW
61
 Giai đoạn tiêu dùng cao
 Xuất hiện 2 xu hướng kinh tế cơ bản:
 Thu nhập/ng tăng nhanh, dân cư giàu có nhu cầu tiêu
dùng hàng hoá và dịch vụ cao cấp tăng.
 Cơ cấu LĐ thay đổi theo hướng: tăng tỷ lệ dân cư đô thị
và LĐ có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
 Tăng cường các chính sách kinh tế hướng vào phúc lợi
XH tăng nhu cầu về hàng hoá tiêu dùng lâu bền và các
dịch vụ XH
 Cơ cấu kinh tế: DV – CN
5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG
 Giới thiệu chung
 Rosenstein-Rodan , R.Nurkse (1940s-1950s)
 Đối với các quốc gia mới giành độc lập sau chiến tranh TG II, khó
có thể đạt tăng trưởng KT mà chỉ dựa hoàn toàn vào XK sản phẩm
thô do độ co giãn nhu cầu các sản phẩm thô là thấp.
→ thay vì hướng tới xuất khẩu các nước này nên hướng tới thị các
chính sách phát triển hướng nội.
→ thị trường nội địa nhỏ hẹp (do sức mua thấp)
► Mở rộng qui mô thị trường → thúc đẩy đầu tư → tăng trưởng
62
19/08/2014
32
5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG
 Nội dung
 Nên hướng tới các khoản đầu tư đồng thời cho nhiều ngành
có tính bổ sung lẫn nhau
→ đầu tư phải được dàn trải cho những ngành
→ tăng trưởng kinh tế.
63
5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG
 Qui mô thị trường phụ thuộc:
Cung tiền
Dân số (qui mô, cấu trúc)
ĐK địa lý
Chi phí vận tải và các rào cản thương mại
Chính sách bán hàng (khuyến mại)
Năng suất
64
19/08/2014
33
5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG
 Hirschman (unbalanced growth theory)
"If a country were ready to apply the doctrine of balanced
growth, then it would not be underdeveloped in the first place."
 Tăng trưởng cân bằng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn, dàn
trải cho nhiều ngành
→ khó thực hiện với các nước đang phát triển với nguồn vốn
nội tại thiếu !!!
65
6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR
 Giới thiệu chung
 Dựa trên kết quả nghiên cứu độc lập của Sir Roy F.Harrod
(người Anh) đưa ra năm 1939 và Evsey Domar (người Mỹ, gốc
Nga) năm 1946.
 Đến những năm 50-60, kết quả nghiên cứu của Harrod-Domar đã
được áp dụng nhằm đưa ra những chính sách thúc đẩy tăng
trưởng tăng trưởng tại các nước đang phát triển.
66
19/08/2014
34
6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR
 Nội dung: Mô hình Harrod – Domar chỉ ra vai trò vốn và tích lũy vốn
đối với tăng trưởng
g = s/k
Trong đó:
 g = ΔYt+1/Yt → tốc độ tăng trưởng 
 s = St/Yt → tỷ lệ tiết kiệm
 k = ΔKt+1/ΔYt+1 → hệ số gia tăng vốn và đầu ra (Incremental 
capital – output ratio - ICOR)
 Giả thiết: St = It+1 = ΔKt+1
67
6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR
 Với hệ số k cho trước, nếu tỷ lệ tiết kiệm (s) tăng thì
 Tỷ lệ tiết kiệm có xu hướng tăng lên khi thu nhập bình quân đầu 
người tăng (do thu nhập thấp, một phần lớn thu nhập sẽ được dành cho 
chi tiêu, phần thu nhập dành cho tích lũy thấp), các nước đang phát 
triển được dự đoán
→ những can thiệp của chính phủ là cần thiết
68
19/08/2014
35
7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP
 Giới thiệu chung
 R.Nelson (1956):
“The malady of many underdeveloped economies can be diagnosed as a
stable equilibrium level of per capita income at or close to subsistence
requirements. Only a small percentage, if any, of the economy's income
is directed toward net investment. If the capital stock is accumulating,
population is rising at a rate equally fast; thus the amount of capital
equipment per worker is not increasing. If economic growth is defined
as rising per capita income, these economies are not growing.”
69
7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP
 Nội dung
 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng dân số và thu nhập bq đầu người (P)
70
19/08/2014
36
7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP
 Mối quan hệ giữa 
tốc độ tăng thu nhập 
quốc dân và thu nhập
 bq đầu người (Y) 
71
7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP
 Thu nhập bq đầu người:
 Nếu thu nhập bq giảm thấp hơn Ŵ, 
 Nếu thu nhập bq tăng lên lớn hơn Ŵ, 
→ Nếu thu nhập bq đầu người đã ở mức tối thiểu đủ sống, 
→ các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp có xu hướng
72
19/08/2014
37
7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP
 Giải pháp:
 Trên đồ thị, chỉ khi vượt qua được điểm W*, thu nhập
nhập bình quân đầu người mới duy trì được xu hướng
tăng lên
→ các nước đang phát triển đạt tỷ lệ tiết kiệm cao (s*) nhằm
đảm bảo đầu tư để đưa mức thu nhập bình quân đầu người từ
Ŵ lên W* va ̀ cao hơn
73
8. MÔ HÌNH SOLOW
 Giới thiệu chung
 Robert Solow (1956) :
 Mô hình tân cổ điển
 Mở rộng mô hình Harrod-Domar
 vai trò của vốn (tỷ lệ tiết kiệm), yếu tố dân số và công nghệ tới
qui mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế
74
19/08/2014
38
8. MÔ HÌNH SOLOW (Các giả định)
 Giả định
 Nền kinh tế được xem xét với một hàng hóa duy nhất 
 Nền kinh tế đóng cửa và không có can thiệp của chính phủ
 Tiết kiệm:
 chỉ phụ thuộc vào thu nhập mà không phụ thuộc vào lãi 
suất
 toàn bộ tiết kiệm được chuyển thành đầu tư 
75
8. MÔ HÌNH SOLOW (Các giả định)
 Các yếu tố đầu vào gồm K và L (kết hợp với công nghệ):
 Các yếu tố đầu vào có thể thay thế cho nhau
 Cả K và L đều tuân theo qui luật hiệu suất cận biên giảm dần 
 Thị trường ở trạng thái toàn dụng lao động
→ tốc độ thay đổi lao động đúng bằng tốc độ thay đổi dân số 
 Tư bản khấu hao theo tỷ lệ cố định
 Hàm sản xuất là hàm tăng → tăng yếu tố đầu vào (K, L) thì sản 
lượng tăng
76
19/08/2014
39
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Tác động của vốn và tỷ lệ tiết kiệm tới tăng trưởng
 Nhằm đơn giản hóa, ta xét hàm sản xuất Yt = F(Kt , Lt) ở dạng đặc biệt với 
hiệu suất cố định theo qui mô:
(với 0 < α < 1)
 Với trình độ công nghệ nhất định (A không thay đổi), chia hai vế cho Lt: 
 Đặt , ta có:
Như vậy, tại mỗi thời điểm, lượng vốn (kt) là yếu tố quyết định tới sản lượng (yt) 
77
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Giả sử tốc độ tăng dân số là n cố định, ở trạng thái toàn dụng lao 
động, ta có: 
Lt = Nt = N0ent
 Với tỷ lệ tiết kiệm s cố định và toàn bộ tiết kiệm được chuyển 
thành đầu tư : 
It = St = sYt
 Với δ là tỷ lệ khấu hao tư bản, lại có: 
Kt+1 = Kt + It - δKt
→ ΔK = Kt+1 – Kt = It – δKt = sYt - δKt
78
19/08/2014
40
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Lượng vốn thay đổi theo thời gian: 
Δk = sAkα – (δ +n)k (1)
 Đồ thị: 
79
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Trên hình vẽ, ta thấy rõ phương trình (1) chỉ có một nghiệm duy 
nhất k* khi Δk = 0
→ tại k*, nền kinh tế đạt tới trạng thái ổn định (steady state) 
 Tại trạng thái ổn định:
 tốc độ tăng của tổng lượng vốn (K) và tổng sản phẩm đầu ra 
(Y) bằng đúng tốc độ tăng dân số → thu nhập bình quân đầu 
người không thay đổi 
→ tại trạng thái ổn định, nền kinh tế không có tăng trưởng.
80
19/08/2014
41
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Theo lập luận của Solow:
 nếu mức vốn bình quân công nhân nhỏ hơn k* (k1), nó sẽ có 
xu hướng tăng tới k*. 
 nếu mức vốn bình quân công nhân lớn hơn k* (k2), nó sẽ có 
xu hướng giảm tới k*. 
→ Trạng thái ổn định chính là cân bằng dài hạn của nền kinh tế 
→ Với tỷ lệ tiết kiệm (s) cố định, nếu nền kinh tế đã ở trạng thái ổn 
định (y*) thì sẽ dừng tại đó, nếu nền kinh tế chưa đạt trạng thái ổn 
định thì sẽ có xu hướng tiến tới trạng thái đó 
81
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Nếu tỷ lệ tiết kiệm thay đổi ?
→
82
19/08/2014
42
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Như vậy:
 Với tỷ lệ tiết kiệm cao hơn,
hay việc tăng tỷ lệ tiết kiệm
 Tuy nhiên,
83
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Nếu tốc độ tăng dân số thay đổi ?
→ ?????
84
19/08/2014
43
8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung)
 Nếu trình độ công nghệ thay đổi ?
 Lao động hiệu quả (effective labor)
→ ?????
85

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_3_cac_ly_thuyet_ve_tang.pdf