Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định giả thuyết thống kê với phương trình hồi qui đa biến - Đinh Thị Thanh Bình
Thông thường các phần mềm ứng dụng về KTL sẽ cho ra
thông báo về việc kiểm định giả thuyết về tính có ý nghĩa
chung của cả mô hình (overall significance). Giá trị của Fw
lúc này được gọi là F-stat.
Đi kèm theo nó, các phần mềm cũng cho ra p-value của Fstat, và người sử dụng có thể áp dụng quy tắc quyết định
dựa trên giá trị tới hạn hay mức ý nghĩa để bác bỏ hay chấp
nhận H0.
Ngoài ra, cũng lưu ý rằng, nếu giả thiết là H0 : βj = 0 thì kết
luận của kiểm định Wald tương đương với kết luận kiểm
định t.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định giả thuyết thống kê với phương trình hồi qui đa biến - Đinh Thị Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định giả thuyết thống kê với phương trình hồi qui đa biến - Đinh Thị Thanh Bình
TS. Đinh Thị Thanh Bình Khoa Kinh Tế Quốc Tế- Đại học Ngoại thương Chương 5 Kiểm định giả thuyết thống kê với phương trình hồi qui đa biến 1 1. Phân bố xác suất của các ước lượng OLS Giả thiết 9: Sai số u độc lập với các biến X và có phân phối chuẩn: 2 2(0, )u N Định lý 4.1: Với giả thiết từ 1-9, or [( , ar( )] ( ) / ( ) or (0,1) jj j jj j N mal V sd N mal Định lý 4.2: Với giả thiết từ 1-9, trong đó k là số lượng biến độc lập 3 1 ( ) / ( ) n kjj j se t 5.1. Khoảng tin cậy Với cỡ mẫu n và k biến độc lập, xác định thống kê T cho kiểm định hệ số hồi qui và cho kiểm định phương sai: 4 1 ˆ ˆ( ) j j n k j T t se 2 2 12 ˆ ( 1) n kT n k 5.1. Khoảng tin cậy 5 Khoảng tin cậy (1-α) của hệ số hồi quy : Khoảng tin cậy (1-α) của phương sai nhiễu : /2 /2 ˆ ˆ ˆ ˆ( ) ( )j j j j jc se c se 2 2 2 1 /2/2 ˆ( 1) ( 1)n k n k cc 5.2. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy Nhắc lại rằng thống kê T xác định bằng biểu thức : Và giá trị: p-value = P (|T| > |to| Ho ) 6 1 ˆ ˆ( ) j j n k j T t se Bảng 1. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy 7 Giả thiết H0 H1 Phương pháp Miền bác bỏ H0 Hai phía βj = * j βj ≠ * j Khoảng tin cậy * /2 ˆ ˆ[ ( )]j jc se Giá trị tới hạn /2 T c p-value p-value < α Bảng 1. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy 8 Giả thiết H0 H1 Phương pháp Miền bác bỏ H0 Phía phải βj ≤ *j βj> *j Khoảng tin cậy * ˆ ˆ[ ( ), ]j jc se Giá trị tới hạn T c p-value p-value/2 < α Phía trái βj ≥ *j βj< *j Khoảng tin cậy * ˆ ˆ[ , ( )]j jc se Giá trị tới hạn T c p-value p-value/2 < α 5.3. Kiểm định giả thiết về phương sai của nhiễu Thống kê: Và 9 0(| | | | )op value P T t H 2 2 12 ˆ ( 1) n kT n k Bảng 2. Kiểm định giả thiết về phương sai của nhiễu 10 giả thiết H0 H1 Phương pháp Miền bác bỏ H0 Hai phía σ 2 = 2 0 σ 2 ≠ 2 0 Khoảng tin cậy 2 2 2 0 /2 1 /2 ˆ [( 1) ,( 1) ]n k n k c c Giá trị tới hạn 2 T c hoặc 1 2 T c p-value p-value < α/2 hoặc p- value > 1- α/2 Phía phải σ 2 = 2 0 σ 2 > 2 0 Khoảng tin cậy 2 2 0 ˆ [( 1) , ]n k c Giá trị tới hạn T c p-value p-value < α Phía trái σ 2 = 2 0 σ 2 < 2 0 Khoảng tin cậy 2 2 0 1 ˆ [ ,( 1) ]n k c Giá trị tới hạn 1 T c p-value p-value> 1- α 5.4. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính Xét hai mô hình sau : (UR) : (R) : q biến độc lập bị loại khỏi mô hình (UR) gọi là mô hình không bị ràng buộc (Unrestricted model) (R) gọi là mô hình bị ràng buộc (Restricted model). 11 0 1 1 ... k kY X X u 0 1 1 ... k q k qY X X v Điều kiện ràng buộc trong mô hình (R) chính là hệ số hồi quy của các biến độc lập Xk-q+1,,,Xk đồng thời bằng 0. Để kiểm định điều kiện ràng buộc trên, ta xây dựng giả thiết : H0 : βk-q+1 == βk = 0 H1 : có ít nhất một βj ≠ 0 12 5.4. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính Bước 1 : Hồi quy (UR) gồm k tham số, tính SSRUR, (n-k-1) bậc tự do Bước 2 : Hồi quy (R) gồm k-q tham số, tính SSRR, [(n-(k-q)-1] bậc tự do. Bước 3 : Sử dụng thống kê F như sau : 13 ur , 1 ur ( ) / / ( 1) r q n k SSR SSR q F F SSR n k ur df r df 5.4. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính 2 2 ur , 12 ur ( ) / (1 ) / ( 1) r q n k R R q F F R n k 14 Với mức ý nghĩa α, tra bảng F tìm giá trị tới hạn cα Nếu F > cα thì bác bỏ H0 Kiểm định F hay được gọi là kiểm định Wald 5.4. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính 15 Thông thường các phần mềm ứng dụng về KTL sẽ cho ra thông báo về việc kiểm định giả thuyết về tính có ý nghĩa chung của cả mô hình (overall significance). Giá trị của Fw lúc này được gọi là F-stat. Đi kèm theo nó, các phần mềm cũng cho ra p-value của F- stat, và người sử dụng có thể áp dụng quy tắc quyết định dựa trên giá trị tới hạn hay mức ý nghĩa để bác bỏ hay chấp nhận H0. Ngoài ra, cũng lưu ý rằng, nếu giả thiết là H0 : βj = 0 thì kết luận của kiểm định Wald tương đương với kết luận kiểm định t. 5.4. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính 5.5. Kiểm định F cho toàn bộ hệ số hồi quy 16 Giả sử ta có mô hình hồi quy mẫu với k biến độc lập: Ta muốn kiểm định giả thiết : H0 : β1 = β2 = βk = 0 H1 : có ít nhất một βj ≠ 0 5.5. Kiểm định F cho toàn bộ hệ số hồi quy 17 Áp dụng kiểm định Wald : Nếu F > cα thì bác bỏ H0. 2 , 12 / (1 ) / ( 1) k n k R k F F R n k 5.6. Kiểm định tổ hợp tuyến tính về hệ số hồi quy 18 Giả sử ta có mô hình hồi quy mẫu với 4 biến độc lập: Ta muốn kiểm định giả thiết : H0 : β1 = 1, β2 = 0, β3 = 0, β4 = 0 H1 : H0 không đúng 0 1 1 2 2 3 3 4 4Y X X X X u 5.6. Kiểm định tổ hợp tuyến tính về hệ số hồi quy 19 UR: [1] R: [2] [3] Bước 1: Ước lượng [1] SSRur Bước 2: Ước lượng [3] SSRr Bước 3: Tính thống kê F với q=4 bậc tự do ở tử số và n-5 bậc tự do ở mẫu số Bước 4: F > cα bác bỏ H0 0 1 1 2 2 3 3 4 4Y X X X X u 0 1Y X u 1 0Y X u 5.7. Kiểm định sự phù hợp của mô hình Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, ta xây dựng giả thiết như sau: H0 : R 2 = 0 ↔ H0 : β1 = β2 == βk = 0 H1 : R 2 ≠ 0 ↔ H1 : Có ít nhất một βi ≠ 0 Các biến độc lập đồng thời không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hàm hồi quy mẫu không giải thích được sự giao động của biến phụ thuộc SRF không phù hợp. Giống phần 5.5. Kiểm định F cho toàn bộ hệ số hồi qui Lưu ý: Giả thiết H0: β1 = 0 và H0: β2 = 0 (kiểm định riêng) không tương đương với H0: β1 = β2 = 0 (kiểm định đồng thời) 20 Source | SS df MS Number of obs = 1191 -------------+------------------------------ F( 5, 1185) = 9.55 Model | 18705.5567 5 3741.11135 Prob > F = 0.0000 Residual | 464041.135 1185 391.595895 R-squared = 0.0387 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0347 Total | 482746.692 1190 405.669489 Root MSE = 19.789 ------------------------------------------------------------------------------ bwght | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- cigs | -.5959362 .1103479 faminc | .0560414 .0365616 fatheduc | .4723944 .2826433 motheduc | -.3704503 .3198551 parity | 1.787603 .6594055 _cons | 114.5243 3.728453 ------------------------------------------------------------------------------ 21 Source | SS df MS Number of obs = 1191 -------------+------------------------------ F( 5, 1185) = 9.55 Model | 18705.5567 5 3741.11135 Prob > F = 0.0000 Residual | 464041.135 1185 391.595895 R-squared = 0.0387 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0347 Total | 482746.692 1190 405.669489 Root MSE = 19.789 ------------------------------------------------------------------------------ bwght | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- cigs | -.5959362 .1103479 -5.40 0.000 -.8124352 -.3794373 faminc | .0560414 .0365616 1.53 0.126 -.0156913 .1277742 fatheduc | .4723944 .2826433 1.67 0.095 -.0821426 1.026931 motheduc | -.3704503 .3198551 -1.16 0.247 -.9979957 .2570951 parity | 1.787603 .6594055 2.71 0.007 .4938709 3.081336 _cons | 114.5243 3.728453 30.72 0.000 107.2092 121.8394 ------------------------------------------------------------------------------ 22
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_5_kiem_dinh_gia_thuyet_thong.pdf