Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy tuyến tính đa biến - Đinh Thị Thanh Bình

Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

 Trong thực tế, các mối quan hệ kinh tế thường phức tạp,

một số biến số kinh tế có thể chịu tác động của nhiều

biến số kinh tế khác  mô hình hồi quy hai biến (hồi

quy đơn) tỏ ra không thỏa đáng.

 Vì vậy cần thiết phải mở rộng mô hình hồi quy hai biến

bằng cách đưa thêm nhiều biến vào mô hình  n/c hồi

quy nhiều biến (hồi quy bội hay hồi quy đa biến)

 Các ý tưởng và kết quả nghiên cứu của hồi quy hai biến

được khái quát cho mô hình hồi quy nhiều biến.3.1. Các giả thiết cơ bản của mô hình

Giả thiết 1: Trong mô hình tổng thể Y có mối quan hệ

với các biến X và u:

Giả thiết 2: Mẫu điều tra là mẫu ngẫu nhiên, kích cỡ n.

Giả thiết 3: X có các giá trị không đồng nhất, và các

biến độc lập không có mối quan hệ tuyến tính hoàn

hảo (no perfect collinearity).

Giả thiết 4: Đại lượng sai số ngẫu nhiên (nhiễu) có kỳ

vọng bằng 0, tức là: E(u/X)=0.

 

pdf 47 trang kimcuc 10140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy tuyến tính đa biến - Đinh Thị Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy tuyến tính đa biến - Đinh Thị Thanh Bình

Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy tuyến tính đa biến - Đinh Thị Thanh Bình
TS. Đinh Thị Thanh Bình - Khoa Kinh Tế Quốc Tế- 
Đại Học Ngoại Thương- Hà Nội 
CHƢƠNG 3 
 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN 
1 
Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến 
2 
 Trong thực tế, các mối quan hệ kinh tế thường phức tạp, 
một số biến số kinh tế có thể chịu tác động của nhiều 
biến số kinh tế khác mô hình hồi quy hai biến (hồi 
quy đơn) tỏ ra không thỏa đáng. 
 Vì vậy cần thiết phải mở rộng mô hình hồi quy hai biến 
bằng cách đưa thêm nhiều biến vào mô hình n/c hồi 
quy nhiều biến (hồi quy bội hay hồi quy đa biến) 
 Các ý tưởng và kết quả nghiên cứu của hồi quy hai biến 
được khái quát cho mô hình hồi quy nhiều biến. 
3.1. Các giả thiết cơ bản của mô hình 
Giả thiết 1: Trong mô hình tổng thể Y có mối quan hệ 
với các biến X và u: 
Giả thiết 2: Mẫu điều tra là mẫu ngẫu nhiên, kích cỡ n. 
Giả thiết 3: X có các giá trị không đồng nhất, và các 
biến độc lập không có mối quan hệ tuyến tính hoàn 
hảo (no perfect collinearity). 
Giả thiết 4: Đại lượng sai số ngẫu nhiên (nhiễu) có kỳ 
vọng bằng 0, tức là: E(u/X)=0. 
3 
0 1
... k kY X X u  
4 
Định lý 1: Ƣớc lƣợng không chệch của các tham số 
Với các giả thiết 1-4 trên, ta có: 
( ) , 0,1,...,
j j
E j k  
Giả thiết 5: Các ui có phương sai thuần nhất 
(homoscedasticity), tức là các ui có phương sai giống 
nhau với bất kỳ giá trị nào của Xi 
 var (ui/Xi)= E[ui- E(ui/Xi)]
2= E(ui
2/Xi)= σ
2 
5 
Định lý 3: Phƣơng sai của các ƣớc lƣợng 
Với các giả thiết 1-5, ta có: 
j =1,2,.,k; 
 là từ hồi qui lên các biến độc lập khác 
 lớn hơn ước lượng thiếu chính xác 
hơn khoảng tin cậy lớn hơn kiểm định giả thuyết 
thống kê kém chính xác hơn. 
2
2
ˆar( )
(1 )
j
jj
V
SST R

 
2
ij
1
( )
n
jj
i
SST X X
 
2
jR
2
R jX
var( )
j

7 
Mô hình hồi quy tổng thể PRF 
Ý nghĩa: PRF cho biết trung bình có điều kiện 
của Y với điều kiện đã biết các giá trị cố định 
của biến X1 và X2. 
Y: biến phụ thuộc 
X1 và X2: biến độc lập 
β0 : hệ số tự do 
β1 , β2 : hệ số hồi quy riêng 
1 2 0 1 1 2 2( / , )E Y X X X X   
3.2. Mô hình hồi quy 3 biến 
8 
Mô hình hồi quy tổng thể ngẫu nhiên: 
ui: sai số ngẫu nhiên của tổng thể 
1 1 2 20i i i i
Y X X u  
3.2. Mô hình hồi quy 3 biến 
9 
Hàm hồi quy mẫu SRF: 
ˆ
i i iu Y Y 
Phần dư của mẫu ứng với quan sát thứ i 
3.3. Ƣớc lƣợng các tham số 
Sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ 
nhất OLS để ước lượng các tham số 
0 1 2
ˆ ˆ ˆ, ,  
0 1 1 2 2
ˆ ˆ ˆˆ
i i iY X X   
10 
Ý nghĩa hệ số hồi quy riêng: cho biết ảnh hưởng 
của từng biến độc lập lên giá trị trung bình của 
biến phụ thuộc khi các biến còn lại được giữ 
không đổi. 
Ví dụ: 
Với điều kiện là các yếu tố khác không đổi 
(ceteris paribus), nữ giới có thu nhập thấp hơn 
nam giới là 43 cent/ giờ. 
3.4. Cách diễn giải hệ số hồi qui riêng 
1.29 0.43 0.83salary female educ 
11 
Mô hình hồi quy tổng thể 
Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: 
1 0 1 1( / ,... ) ...k i k kiE Y X X X X   
0 1 1
ˆ ˆ ˆˆ ...i i k kiY X X   
1 2 2 3 3
ˆ ˆ ˆ ˆˆ ...i i i i i i k kiu Y Y Y X X X    
3.5. Mô hình hồi quy k biến 
sai số của mẫu ứng với quan sát thứ I 
Sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ 
nhất OLS để ước lượng các tham số. 
12 
 SST (Total Sum of Squares - Tổng bình phương sai số 
tổng cộng) 
 SSE: (Explained Sum of Squares - Bình phương sai số 
được giải thích) 
 SSR: (Residual Sum of Squares - Tổng bình phương các 
phần dư) 
3.6. CÁC TỔNG BÌNH PHƢƠNG ĐỘ LỆCH 
2( )iSST Y Y 
2ˆ( )iSSE Y Y 
2
2
1
n
i
i
SSR ui iY Y
  
SSE 
SSR 
SRF 
SST 
Y 
X 
Yi 
Xi 
iYˆ
Hình 2.3: Ý nghĩa hình học của SST, SSR và SSE 
3.6. CÁC TỔNG BÌNH PHƢƠNG ĐỘ LỆCH 
13 
3.7. HỆ SỐ XÁC ĐỊNH R2 
1
SSE SSR
SST SST
14 
Ta chứng minh được: SST = SSE + SSR 
2 1
SSE SSR
R
SST SST
2
2
2 2
[ ( )( )]
[ ( ) ][ ( ) ]
i i
i i
Y Y Y
R
Y Y
Y
Y Y

 
Nhược điểm: R2 tăng khi số biến X đưa vào mô hình 
tăng, dù biến đưa vào không có ý nghĩa. 
=>Sử dụng R2 điều chỉnh (adjusted R2 ,R2) để quyết 
định đưa thêm biến vào mô hình. 
3.7. TÍNH CHẤT CỦA HỆ SỐ XÁC ĐỊNH R2 
15 
0≤ R2≤1 
Cho biết % sự biến động của Y được giải thích bởi 
các biến số X trong mô hình. 
R2 =1: đường hồi quy phù hợp hoàn hảo 
R2 =0: X và Y không có quan hệ 
16 
2R 
Dùng để xem xét việc đưa thêm biến vào mô 
hình. Biến mới đưa vào mô hình phải thỏa 2 điều 
kiện: 
- Làm tăng 
- Biến mới có ý nghĩa thống kê trong mô hình 
mới 
2R
3.8. Hệ số xác định điều chỉnh 
2 2 11 (1 )
1
n
R R
n k
3.9. Các tính chất của hệ số ước lượng OLS (cont.) 
17 
 được xác định một cách duy nhất với một 
mẫu cụ thể. 
 là ngẫu nhiên. Với các mẫu khác nhau, giá trị 
cụ thể của chúng sẽ khác nhau. 
Với giả thiết u có phân phối chuẩn, véc tơ tuân 
theo quy luật chuẩn. 
ˆ
ˆ
ˆ
3.9. Các tính chất của hệ số ước lượng OLS 
 Với các giả thiết của mô hình, hàm hồi quy mẫu ước lượng 
theo PP OLS có các tính chất tương tự như trong trường hợp 
hồi quy hai biến, bao gồm các tính chất sau: 
 SRF đi qua điểm ứng với các giá trị trung bình ( , ,, ) 
 
 
 không tương quan với X1i,.,Xk,i, tức là cov( ,X) = 0 
 không tương quan với , tức là cov( , ) = 0 
18 
Y 1X kX
YY ˆ 
0ˆ u
iuˆ uˆ
iuˆ iYˆ uˆ Yˆ
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
 Với các giả thiết của phương pháp bình phương nhỏ 
nhất, các ước lượng bình phương nhỏ nhất thu được có 
tiêu chuẩn tốt nhất. 
 Các tiêu chuẩn này được biết đến thông qua định lý nổi 
tiếng Gauss- Markov. 
19 
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
 Một ước lượng, ví dụ như ước lượng theo phương pháp 
OLS, được gọi là ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất 
(Best Linear Unbiased Estimator- BLUE) của β nếu nó thỏa 
mãn các tiêu chuẩn sau đây : 
 Tuyến tính: khi các ước lượng là hàm tuyến tính của một biến 
ngẫu nhiên, chẳng hạn như biến phụ thuộc Y trong mô hình 
hồi quy. 
 Không chệch: tức là giá trị trung bình của ước lượng hay 
chính là giá trị kỳ vọng của nó, E ( ), bằng với giá trị thực β2. 
 Có phƣơng sai nhỏ nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính 
không chệch. Một ước lượng không chệch có phương sai nhỏ 
nhất được coi là một ước lượng hiệu quả. 
20 
2ˆ
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
 Đối với mô hình hồi quy, thì các ước lượng theo phương 
pháp OLS được coi là các ước lượng BLUE. Đây chính 
là nội dung của định lý Gauss- Markov nổi tiếng, được 
phát biểu như sau: 
 Định lý Gauss- Markov: Với các giả thiết của phương 
pháp bình phương nhỏ nhất, các ước lượng thu được là 
các ước lượng tuyến tính, không chệch và có phương 
sai nhỏ nhất (BLUE) trong lớp các ước lượng tuyến 
tính không chệch. 
 Định lý Gauss- Markov có thể được giải thích thông qua 
các đồ thị phân bố xác suất trong hình [3.07]. 
 21 
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
Hình 3.07. Phân phối mẫu của ước lượng (OLS) và (phương pháp khác) 
22 
2ˆ
*
2
2ˆ
(a) Phân phối mẫu của β2
22)
ˆ(  E
• Hình 3.07 (a) mô tả phân phối 
mẫu của ước lượng theo 
phương pháp OLS. Để thuận 
tiện, ta giả định rằng đồ thị 
phân bố xác suất của là đối 
xứng. Đồ thị này cho ta thấy 
trung bình các giá trị E( ) bằng 
với giá trị thực của β2. Trong 
trường hợp này, ta nói rằng là 
ước lượng không chệch của 
β2. 
2ˆ
2ˆ
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
Hình 3.07. Phân phối mẫu của ước lượng (OLS) và (phương pháp khác) 
23 
2ˆ
*
2
• Hình 3.07 (b) biểu diễn phân phối 
mẫu của ƯL , một giá trị ƯL của 
β2 thu được bằng một phương pháp 
khác OLS. Giả định , giống , là 
ƯL không chệch, nghĩa là giá trị TB 
của nó bằng giá trị của β2. Ngoài ra, 
cũng giả định và đều là các ƯL 
tuyến tính, tức là chúng đều là hàm 
tuyến tính của biến phụ thuộc Y 
 giữa hai ƯL và , ta chọn ước 
lượng nào? 
2ˆ
2ˆ
2
*
2 )(  E
(b) Phân phối mẫu của β2*
*
2
*
2
*
2 2ˆ
*
2
*
2
3.10. Tiêu chuẩn của các ước lượng OLS- Định lý 
Gauss- Markov 
Hình 3.07. Phân phối mẫu của ước lượng (OLS) và (phương pháp khác) 
24 
2ˆ
*
2
• hình 3.07(c): cả và đều là các ước 
lượng không chệch, tuy nhiên, phân 
tán rộng quanh giá trị TB hơn .Nói 
cách khác, phương sai của lớn hơn 
phương sai của . Bây giờ, trong hai 
ƯL cùng là ƯL tuyến tính, không 
chệch, đương nhiên ta chọn ƯL nào có 
phƣơng sai nhỏ hơn bởi đó là ƯL có 
giá trị gần với giá trị của β2 hơn đó 
chính là ước lượng vì nó thỏa mãn 
tiêu chuẩn BLUE. 
*
22,
ˆ 
*
2
2ˆ
(c ) Phân phối mẫu của β2 và β2* 
2
*
2 2ˆ
*
2
2ˆ
*
2
2ˆ
2ˆ
3.11. So sánh ước lượng của hồi qui đa biến và 
đơn biến 
(1) 
(2) 
 [3.1] 
 là hệ số độ dốc từ hồi qui của 
 bằng nhau khi: 
 hoặc 
 và 
 25 
1
0 1
Y X  
1 21 20
Y X X  
2 1
 lê 
i i
nX X
1 11 2
    
1
1 1
& 
2
0 
1
0 
2
#0
26 
3.12. Kỳ vọng toán trong mô hình không xác định 
• Mô hình không xác định: 
 - Đưa biến không liên quan vào mô hình 
 (overspesifying the model) 
 - Không đưa biến liên quan vào mô hình 
 (underspecifying the model) 
27 
Định lý 1: Ƣớc lƣợng không chệch của các tham số 
Với các giả thiết 1-4 trên, ta có: 
Nghĩa là, là ước lượng không chệch của 
1 1 2 2
( ) , à ( )E v E    
1 2
àv  1 2àv 
Nhắc lại 
28 
Định lý 2: Ƣớc lƣợng không chệch của phƣơng sai sai 
số của tổng thể: 
Với các giả thiết trên, ta có: 
2 2
( )E  
3.12.1. Bao gồm biến không liên quan vào mô hình 
 Biến độc lập được đưa vào mô hình ngay dù nó không 
có ảnh hưởng đến Y ở tổng thể (Hệ số ở tổng thể = 0) 
 không có ảnh hưởng đến Y, 
 Vì chúng ta ko biết đưa vào phtr SRF 
 Không ảnh hưởng đến tính không chệch của 
 Ảnh hưởng đến phương sai của các ước lượng (giải 
thích ở phần sau) 
29 
1 2 30 1 2 3
Y uX X X    

3X
3
0 
1 2 3 1 2 1 20 1 2
( / , , ) ( / , )E Y E YX X X X X X X   
3
0 3X
1 2
& 
3.12.2. Không bao gồm biến liên quan vào mô hình 
 Mô hình đầy đủ PRF: 
 Khi ước lượng không đưa vào mô hình mặc dù nó 
có ý nghĩa thống kê. 
 [3.1] 
30 
1 20 1 2
Y uX X   
2X
10 1
Y X  
1 11 2
    
3.12.2. Không bao gồm biến liên quan vào mô hình 
 Phần chệch của là: 
 là ước lượng không chệch của khi: 
 loại vì từ đầu giả định có ý nghĩa 
 hoặc ngay dù ko có mối 
quan hệ 
31 
1 11 1 2 1 2
1 2 1
( ) ( ) ( ) ( )E E E E     
  
1

11 1 1 2
ias( ) ( )B E     
1
 1
2
0 
1
0 2 #0 1 2&X X
2X
3.12.2. Không bao gồm biến liên quan vào mô hình 
 Như vậy, nếu có mối liên hệ với nhau và 
có ảnh hưởng đến Y , chúng ta ko đưa vào mô 
hình, khi đó ta có ước lượng chệch của 
 Khi phần chệch (bias) tồn tại: 
32 
Phần chệch dương Phần chệch âm 
Phần chệch âm 
Phần chệch dương 
2
0 
2
0 
1 2
or ( , ) 0C r X X 1 2or ( , ) 0C r X X 
1 2
&X X 2X
2X
1

Định lý 3: Phƣơng sai của các ƣớc lƣợng 
Với các giả thiết trên, ta có: 
j =1,2,.,k; 
 là từ hồi qui lên các biến độc lập khác 
 lớn hơn ước lượng thiếu chính xác 
hơn khoảng tin cậy lớn hơn kiểm định giả thuyết 
thống kê kém chx hơn 
2
2
ˆar( )
(1 )
j
jj
V
SST R

 
2
ij
1
( )
n
jj
i
SST X X
 
2
jR
2
R jX
var( )
j

3.13. Phương sai trong mô hình không xác định 
1. Phƣơng sai sai số, : 
- càng lớn càng lớn 
- lớn hơn nghĩa là việc phân bố của các biến không 
quan sát được ảnh hưởng đến Y càng rộng hơn 
“nhiễu” (noise) hơn trong phương trình khó ước 
lượng hơn ảnh hưởng từng phần của từng biến X 
đến Y. 
- là giá trị ko biết, thuộc về tổng thể 
- Muốn giảm đưa thêm nhiều biến X vào 
phương trình 
3.13.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương 
sai của ước lượng OLS 
var( )
j

2

2

2

2

2

2. Sự biến động ở , : 
- càng lớn thì càng nhỏ 
 Khi các yếu tố khác giống nhau, khi ước lượng 
chúng ta muốn có càng nhiều biến động ở 
 tăng kích cỡ mẫu. 
3.13.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương sai 
của ước lượng OLS 
jSSTjX
jSST var( )j
j

jX
3. Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập, 
- phản ánh % sự biến động của được giải 
thích bởi các biến độc lập khác. 
- càng lớn mối quan hệ tuyến tính giữa và 
các biến X khác càng lớn thì càng lớn 
- Nếu = 0 là trường hợp tốt nhất để ước lượng 
nhưng điều này hiếm khi xảy ra. 
- Nếu = 1 vi phạm giả thiết 8 về cộng tuyến 
hoàn hảo. 
- 1 Sự tương quan lớn (không phải hoàn hảo) 
giữa 2 hay nhiều biến độc lập thì 
3.13.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương 
sai của ước lượng OLS 
2
jR
jX
j

2
jR
2
jR
var( )
j

jX
2
jR
2
jR
2
jR
var( )
j
 
37 
3.13.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương 
sai của ước lượng OLS 
• Sự tương quan lớn (không phải hoàn hảo) giữa 2 hay 
nhiều biến độc lập đa cộng tuyến 
• Đa cộng tuyến không vi phạm bất kỳ giả thiết nào. 
 không có ảnh hưởng đến Y, 
 Đưa biến không liên quan vào mô hình không ảnh hưởng 
gì đến tính không chệch của ước lượng: 
38 
2X 2 0 
1 20 1 2
Y X X   
1 1
2 2
( )
( ) 0
E
E
 
 
3.13.2. Đƣa biến ko liên quan vào mô hình: 
  PRF: 
 Khi ước lượng không đưa vào mô hình mặc dù nó 
có ý nghĩa thống kê: 
 Biasness: 
 (1) 
 (2) 
39 
1 20 1 2
Y uX X   
2X
10 1
Y X  
1 22
#0; ( , ) 0Corr X X 
11 1 2
( )E     
1 1
( )E   2 0 
1 22
#0; ( , ) 0Corr X X 
1 1
( ) iasE b  
3.13.3. Không đƣa biến liên quan vào mô hình: 
40 
• Nếu không chệch là tính chất duy nhất để đo chất lượng 
của ước lương được ưa thích hơn . Nghĩa là 
ta cứ cho biến ngay dù nó có liên quan hoặc không 
liên quan gì đến Y. 
•Tuy nhiên nếu xét cả tính chất phương sai nhỏ nhất, sự 
lựa chọn sẽ thay đổi. Cụ thể: 
•Nếu 
• 
1
 1
2 2
111
ar( ) / [ (1 )]V SST R  
1
2
1
ar( ) /V SST  
21
, )#0(Cov X X
1 1
( ) ar( )Var V  
Một số kết luận: 
2X
41 
 Nếu ( vấn đề đa cộng tuyến) 
 TH1. Khi , là ước lượng chệch, là ước 
lượng không chệch, và 
TH2. Khi , và là ước lượng không chệch, 
và 
(TH2) Như vậy, khi không ảnh hưởng đến Y, khi đưa 
vào mô hình sẽ làm trầm trọng hơn vấn đề của đa cộng 
tuyến, dẫn đến việc ước lượng kém hiệu quả. 
 Phương sai của ước lượng cao hơn là cái giá của việc 
đưa vào mô hình biến không liên quan. 
1
1
21
, )#0(Cov X X
1 1
( ) ar( )Var V  
2
#0
2
0 
1

1

2X
1

1 1
( ) ar( )Var V  
42 
(TH1) Khi , không đưa vào mô hình ước 
lượng chệch 
• Có 2 lý do để đưa vào mô hình: 
• phần ước lượng chệch ở không giảm khi kích 
cỡ mẫu tăng 
• khi kích cỡ mẫu tăng; nghĩa là 
vấn đề đa cộng tuyến khi cho vào mô hình trở 
nên ít quan trọng hơn khi kích cỡ mẫu tăng. 
• Với mẫu đủ lớn, được ưa thích hơn , nghĩa là 
nên đưa vào mô hình khi ta biết nó có liên quan 
đến Y. 
2
#0 2X
2X
1

1 1
ar( ) & ar( ) 0V V  
2X
1

2X
43 
Nếu 
21
2
, ) 0
à #0
(
v
Corr X X

11
1 1
( )
( ) ar( )
E
Var V

 
44 
3.14. Đa cộng tuyến (multiconlinearity) 
• Đa cộng tuyến xảy ra khi có quan hệ tuyến tính 
“mạnh” với các biến X khác 
• Nếu các yếu tố khác như nhau, khi ước lượng , tốt 
hơn nếu thấp hơn. 
• càng lớn càng lớn ước lượng ko hiệu 
quả. 
Giải pháp: 
- Tăng kích cỡ mẫu tăng 
- Với một mẫu cố định, bỏ một số biến X ra khỏi mô hình 
 dẫn đến ước lượng chệch 
jX
2
1
jR 
j

1 2
or ( , )C r X X
2
jR ar( )
j
V 
jSST
45 
3.14. Đa cộng tuyến (multiconlinearity) 
Tuy nhiên nếu: 
• không liên quan đến , nhưng lại liên 
quan đến nhau 
• Khi đó không bị ảnh hưởng gì. 
• Nếu mối quan tâm của chúng là không cần phải 
quan tâm đến mối quan hệ của 
1

0 1 2 31 2 3
Y uX X X    
1X 2 3&X X 2 3&X X
1 1
( ) & ar( )E V 
2 3
&X X
Phƣơng sai (var) của các ƣớc lƣợng: 
độ lệch chuẩn của các ƣớc lƣợng (sd): 
2
2
ˆar( )
(1 )
j
jj
V
SST R

 
3.15. Độ chính xác của các ước lượng OLS 
2 1/2
ˆ( )
(1 )][
j
jj
sd
SST R

 
Sai số chuẩn của hồi qui ( ) 
(n-k-1): số bậc tự do; n: số quan sát; k: số biến độc lập 
Sai số của ƣớc lƣợng: 
3.15. Độ chính xác của các ước lượng OLS 
2 1/2
ˆ( )
(1 )][
j
jj
se
SST R

 
2 2
1
( ) / ( 1)
n
i
i
n ku
 


File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_luong_chuong_3_hoi_quy_tuyen_tinh_da_bien.pdf