Bài giảng Kinh tế kinh doanh - Chương 3: Rủi ro và bất ổn định - Nguyễn Thị Xuân Hường
Khái niệm
Rủi ro (Risk): là tình huống trong đó một quyết định có thể có
nhiều hơn một kết quả, người ra quyết định biết tất cả các kết quả
và xác suất xảy ra các kết quả đó -> khác với khái niệm rủi ro
trong bảo hiểm
◦ Ví dụ: Tung đồng xu, tung xúc xắc
Bất ổn định hay không chắc chắn (uncertainty) là tình huống
trong đó một quyết định có thể có nhiều kết quả mà người ra
quyết định biết giá trị của các kết quả nhưng không biết xác suất
xảy ra các kết quả đó
◦ Ví dụ: quyết định tung ra một sản phẩm hoàn toàn mới hoặc
thực hiện một chương trình marketing mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế kinh doanh - Chương 3: Rủi ro và bất ổn định - Nguyễn Thị Xuân Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế kinh doanh - Chương 3: Rủi ro và bất ổn định - Nguyễn Thị Xuân Hường
1. Khái niệm } Rủi ro (Risk): là tình huống trong đó một quyết định có thể có nhiều hơn một kết quả, người ra quyết định biết tất cả các kết quả và xác suất xảy ra các kết quả đó -> khác với khái niệm rủi ro trong bảo hiểm ◦ Ví dụ: Tung đồng xu, tung xúc xắc } Bất ổn định hay không chắc chắn (uncertainty) là tình huống trong đó một quyết định có thể có nhiều kết quả mà người ra quyết định biết giá trị của các kết quả nhưng không biết xác suất xảy ra các kết quả đó ◦ Ví dụ: quyết định tung ra một sản phẩm hoàn toàn mới hoặc thực hiện một chương trình marketing mới 2. Nguyên nhân của bất ổn định 2.1. Thay đổi nhu cầu: - có thể tăng hoặc giảm - Có thể dự báo vs không dự báo được 2.2. Thay đổi yếu tố đầu vào - Đầu vào có thể khan hiếm hoặc dồi dào - Tăng hoặc giảm chi phí đầu vào dẫn đến kết quả sxkd của doanh nghiệp bị thay đổi 2.3. Phát minh và cải tiến - Là nguồn bất ổn định quan trọng - Doanh nghiệp có thể lựa chọn các chiến lược khác nhau: tiên phong công nghệ hoặc là người đi sau khai thác thị trường (Mỗi chiến lược nêu trên có ưu và nhược điểm khác nhau) - Ảnh hưởng đến các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cùng loại hoặc hàng hóa thay thế trên thị trường 2.4. Rủi ro kinh tế vĩ mô - Là những rủi ro liên quan đến toàn bộ nền kinh tế chứ không chỉ đến một thị trường hàng hóa nhất định - Rủi ro kinh tế ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp và các quyết định liên quan đến việc gia nhập thị trường, giới thiệu sản phẩm mới 2.5. Rủi ro chính trị - Liên quan đến những thay đổi trong hệ thống chính trị ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung và đến các doanh nghiệp nói riêng - Chính phủ mới cho dù lên nắm quyền một cách dân chủ hòa bình hay thông qua cách mạng thì đều mang đến những rủi ro nhất định cho các doanh nghiệp 1. Giá trị kỳ vọng (expected value – EV) Là khái niệm được sử dụng làm thước đo trung tâm. EV của một biến số ngẫu nhiên, rời rạc là bình quân gia quyền của các giá trị có thể của tất cả các kết quả, mỗi giá trị của kết quả được gắn trọng số bằng xác suất xảy ra kết quả đó EV = PiVi Pi = xác suất xảy ra kết quả thứ i Vi = giá trị của kết quả thứ i } Ví dụ: một cửa hàng bán đồ ăn nhanh biết rằng doanh thu thay đổi theo thời tiết và có ba kết quả xảy ra ứng với 3 xác suất về thời tiết, cụ thể như bảng sau: } Như vậy EV = 0.2*500 + 0.4*300 + 0.4*100 = 260 Điều kiện thời tiết Xác suất Doanh thu Nắng 0.2 500 Có mây 0.4 300 Mưa 0.4 100 2. Phương sai và hệ số biến thiên - Phương sai (variances) được sử dụng làm thước đo độ phân tán. Phương sai cho thấy các giá trị riêng rẽ phân tán xung quanh giá trị trung bình như thế nào. Phương sai của một phân bố xác suất biểu thị giá trị trung bình của hiệu số bình phương của một giá trị của một biến số ngẫu nhiên và giá trị kỳ vọng hay giá trị trung bình của nó - Độ lệch chuẩn (standard deviation) là căn bậc hai của phương sai - Hệ số biến thiên = độ lệch chuẩn / giá trị kỳ vọng trung bình Dự án Tình huống Giá trị (lợi nhuận) Xác suất xảy ra Giá trị kỳ vọng KD cơm văn phòng Xấu 4000 0.1 400 (A) Bình thường 5000 0.8 4000 Tốt 6000 0.1 600 5000 KD vàng/chứng khoán Xấu 1000 0.1 100 (B) Bình thường 5000 0.8 4000 Tốt 9000 0.1 900 5000 Nhà máy sản xuất sữa Xấu 101000 0.1 10100 (C) Bình thường 105000 0.8 84000 Tốt 109000 0.1 10900 105000 } Yếu tố thời gian trong kinh tế học được “chiết khấu” để đưa các dự án về cùng một thời điểm } Giá trị của 1 đồng trong hiện tại và trong tương lai là khác nhau } Dòng tiền hay thu nhập trong tương lai phải được đưa về hiện tại dựa trên việc chiết khấu bằng tỷ lệ lãi suất ◦ Present expected value (PEV) PEV = EV1/(1+r) + EV2/(1+r)2 + EVi/(1+r)I Evi = giá trị kỳ vọng đạt được năm i } Cây ra quyết định biểu thị trình tự của các quyết định quản lý có thể đưa ra và kết quả kỳ vọng trong mỗi hoàn cảnh } Các nhánh chính ở lớp thứ nhất biểu thị các quyết định khác nhau có thể đưa ra để giải quyết vấn đề. } Các nhánh ở lớp thứ hai biểu thị mỗi tình huống (hay kịch bản) có thể xảy ra với các quyết định khác nhau ở nhánh chính } . Giá hiện tại 400 Tăng giá Đối thủ tăng giá (0.4%) Đối thủ giảm giá (0.6%) Giữ giá Đối thủ tănggiá } Thái độ của mỗi người đối với rủi ro là không giống nhau ◦ Ghét rủi ro (risk adverse) ◦ Bàng quan với rủi ro (risk neutral) ◦ Thích rủi ro (risk loving) } Kinh tế học sử dụng khái niệm “lợi ích cận biên của thu nhập” để phân biệt thái độ đối với rủi ro của các nhóm khác nhau } Người ghét rủi ro là người thích các hoạt động có thu nhập chắc chắn hơn các hoạt động có thu nhập tương đương nhưng lại rủi ro, vì thế tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng lợi ích cận biên giảm dần } Người trung lập với rủi ro là người đánh giá một mức thu nhập chắc chắn bằng với mức thu nhập không chắc chắn mà có giá trị kỳ vọng tương đương. Tổng thu nhập tăng làm tăng tổng ích lợi của cá nhân này nhưng ích lợi cận biên là không đổi } Người trung lập với rủi ro là người đánh giá một mức thu nhập chắc chắn bằng với mức thu nhập không chắc chắn mà có giá trị kỳ vọng tương đương. Tổng thu nhập tăng làm tăng tổng ích lợi của cá nhân này nhưng ích lợi cận biên là không đổi Dự án Suy thoái Hiện tại Tăng trưởng Kết quả tối thiểu Kết quả tối đa A 12000 16000 20000 12000 20000 B 13000 14000 15000 13000 15000 C 11000 16000 21000 11000 21000 - Tiêu thức lựa chọn maxi-min Là lựa chọn của những cá nhân ghét rủi ro, những cá nhân này tìm kiếm giá trị cao nhất trong trường hợp xấu nhât xảy ra - Tiêu thức lựa chọn maxi-max Là lựa chọn của những cá nhân thích rủi ro, những cá nhân này tìm kiếm giá trị cao nhất trong những trường hợp tốt nhất xảy ra Quyết định theo tiêu thức giảm thiểu sự hối tiếc § Quyết định theo tiêu thức này tính đến chi phí cơ hội trong việc ra quyết định, theo đó thì một quyết định sai sẽ dẫn đến những hối tiếc cho người quyết định, và vì vậy trước khi ra quyết định chúng ta có thể phân tích để xem dự án nào sẽ mang lại ít hối tiếc nhất trong mọi tình huống xảy ra § Đây cũng là lựa chọn của những người ghét rủi ro § Trong phương thức này, chúng ta sẽ biểu thị sự hối tiếc trên một ma trận được trình bày dưới đây Dự án Suy thoái Hiện tại Tăng trưởng Hối tiếc tối đa A 1000 0 1000 1000 B 0 2000 6000 6000 C 2000 0 0 2000 Như vậy theo tiêu thức giảm thiểu hối tiếc thì chúng ta sẽ lựa chọn dự án A vì hối tiếc nếu có xảy ra sẽ là thấp nhất Bài viết: 15-25 trang Trình bày: từ 15-20 phút, dùng slide show để minh họa Nội dung: lập một kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp Kế hoạch kinh doanh ít nhất phải bao gồm: 1.Phân tích môi trường kinh doanh 2.Phân tích cung cầu 3.Phân tích kế hoạch phát triển sản phẩm, mục tiêu doanh số, lợi nhuận, thị phần. 4.Phân tích cách thức huy động vốn và cách thức tổ chức doanh nghiệp Đánh giá: Bài trình bày: 10% tổng điểm Bài viết: lấy kết quả kiểm tra giữa kỳ (20%). Nộp sau bài trình bày 1 tuần Peer Review: Yêu cầu các bạn trong nhóm cùng đánh giá lẫn nhau, các tiêu chí sẽ được giáo viên gửi trước khi nhóm cuối cùng nộp bài
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_kinh_doanh_chuong_3_rui_ro_va_bat_on_dinh.pdf