Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Mục tiêu và công cụ. Chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô
. Chính sách thu nhập
Chính sách này chủ yếu gồm có chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân,
chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân và chính sách phân phối thu nhập cá
nhân.
• Chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân chủ yếu có hai loại.
o Một là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân mở rộng.
o Hai là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân thu hẹp.
Chính sách kinh tế đối ngoại
Là chính sách bao gồm các chính sách ngoại thương và quản lý thị trường ngoại hối.
Chính sách ngoại thương nhằm khuyến khích hoặc hạn chế xuất nhập khẩu
thông qua các công cụ như: thuế quan, quota,
Nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể
chấp nhận được thông qua các chính sách thương mại, quản lý ngoại hối và sự phối
hợp chính sách kinh tế vĩ mô với các nước khác.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Mục tiêu và công cụ. Chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô
CHƯƠNG 2 MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ - CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh tế CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô 2. Công cụ, chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 3. Một số khái niệm và mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản 1. MỤC TIÊU ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ MỤC TIÊU Định tính Định lượng Ổn định Tăng trưởng Sản lượng quốc dân cao và không ngừng tăng Công ăn việc làm nhiều và thất nghiệp ít Ổn định giá cả 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 5 Chính sách Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Chính sách thu nhập Chính sách ngành nghề Chính sách kinh tế đối ngoại 2.1 Các chính sách bao gồm 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.2. Chính sách tài khóa Chính sách tài khóa Khái niệm: Chính sách tài khóa là quyết định của chính phủ về thu nhập và chi tiêu ở mỗi năm tài khóa (1/1/N đến 31/12/N). Công cụ G: chi tiêu của chính phủ về mua sắm hàng hóa T: Thuế Cơ chế Y < Y* Y > Y* G ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ T↓ ð Yd ↑ ð C ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑`, u↓ G ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ T↑ ð Yd ↓ ð C ↓ ð AD ↓ ð Y↓, P↓, u↑ 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ • 2.3. Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ Khái niệm: Là chính sách mà chính phủ sử dụng để điều hành nền kinh tế thông qua việc kiểm soát hệ thống tiền tệ, tín dụng và hệ thống ngân hàng quốc gia. Công cụ i: lãi suất MS: mức cung tiền Cơ chế Y < Y* MS ↑ ð i ↓ ð I ↑ ð AD ↑ ð Y↑, P↑, u↓ Y > Y* MS ↓ ð i ↑ ð I ↓ ð AD ↓ð Y↓, P↓, u↑ 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.3. Chính sách thu nhập Chính sách này chủ yếu gồm có chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân, chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân và chính sách phân phối thu nhập cá nhân. • Chính sách phân phối tổng thu nhập quốc dân chủ yếu có hai loại. o Một là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân mở rộng. o Hai là, chính sách phân phối thu nhập quốc dân thu hẹp. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.3. Chính sách thu nhập Chính sách cơ cấu phân phối thu nhập quốc dân là sự tổng hòa giữa nguyên tắc và biện pháp để nhà nước điều tiết phương hướng sử dụng thu nhập quốc dân. Chính sách phân phối thu nhập cá nhân là tổng hòa các nguyên tắc và biện pháp được định ra do nhà nước điều tiết số lượng và cơ cấu thu nhập của mọi người, thực hiện công bằng xã hội. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.4. Chính sách kinh tế đối ngoại Là chính sách bao gồm các chính sách ngoại thương và quản lý thị trường ngoại hối. Chính sách ngoại thương nhằm khuyến khích hoặc hạn chế xuất nhập khẩu thông qua các công cụ như: thuế quan, quota, Nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận được thông qua các chính sách thương mại, quản lý ngoại hối và sự phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô với các nước khác. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.5. Chính sách ngành nghề Là tổng hòa các chính sách và biện pháp mà nhà nước áp dụng để nâng cao tố chất ngành nghề, điều chỉnh ngành nghề, từ đó điều chỉnh tổng lượng cung ứng theo yêu cầu phát riển của nền kinh tế quốc dân. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.1. Các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô 2.1.5. Chính sách ngành nghề Chính sách ngành nghề bao gồm 4 khía cạnh chính sau đây: • Chính sách cơ cấu ngành. • Chính sách tổ chức ngành nghề. • Chính sách kỹ thuật ngành. • Quan hệ giữa ngành trong nước và nước ngoài. 2. CÁC CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ 2.2. Các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô Chính phủ điều tiết kinh tế vĩ mô thường sử dụng một loạt các công cụ chính sách, chủ yếu có: • Công cụ kinh tế • Công cụ pháp luật • Công cụ kế hoạch • Công cụ hành chính 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.1. Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế Sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân (GNP) chính là sự tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế (g) là sự gia tăng của GNP thực tế (GNPR). Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm quốc dân thực tế gọi là tỷ lệ tăng trưởng và được xác định theo công thức: GNPR1 - GNPR0 GNPR0 g = x 100 (%) 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.2. Chu kỳ kinh doanh và chênh lệch sản lượng Chênh lệch sản lượng là độ lệch giữa mức sản lượng tiềm năng và mức sản lượng thực tế. Nghĩa là: ∆GNP =GNP* - GNPR hay ∆Y = Y* - Y. Nghiên cứu chênh lệch sản lượng giúp ta tìm ra những giải pháp chống lại dao động của chu kỳ kinh doanh nhằm ổn định nền kinh tế. 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.3. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp được lượng hóa theo quy luật OKUN. - Nội dung: “Nếu GDP thực tế giảm đi 2% so với GDP tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp tăng thêm 1%. Chẳng hạn, nếu GDP bắt đầu tại 100% mức tiềm năng của nó và giảm xuống còn 98% mức tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%”. - Công thức: (%) * *50* Y YYuu −×−= 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.3. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp - Hệ quả: “GDP thực tế phải tăng nhanh bằng GDP tiềm năng để giữ cho tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi”. - Bản chất: Quy luật OKUN đưa ra mối quan hệ sống còn giữa thị trường đầu ra và thì trường lao động. Nó mô tả mối quan hệ giữa những vận động ngắn hạn của GDP thực tế và những thay đổi của thất nghiệp. 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.4. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát Lạm phát do cầu P2 Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế, có lạm phát Y1 Y2 Y P P1 AD’ AD AS P2 AS AS’ Hình 2.2: Lạm phát nhưng không tăng trưởng kinh tế Y1 Y2 Y P P1 AD Lạm phát do cung 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.4. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát P1 AD’ AS AS’ Hình 2.3: Lạm phát nhưng không tăng trưởng kinh tế Y0 Y P P0 AD Lạm phát dự kiến Hình 2.4: Tăng trưởng kinh tế nhưng không gây ra lạm phát Y1 Y2 Y P P0 AD’ AD AS AS’ 3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN 3.4. Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp • Lạm phát và thất nghiệp chỉ có mối quan hệ đánh đổi ngược chiều trong ngắn hạn và với lạm phát do cầu. • Đối với lạm phát do cung: chúng có mối quan hệ cùng chiều. • Trong dài hạn, chúng không có mối quan hệ với nhau.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_2_muc_tieu_va_cong_cu_chi.pdf