Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế học vĩ mô

Khái niệm:

“Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức

con người sử dụng như thế nào các nguồn lực khan hiếm để sản

xuất ra các hàng hóa dịch vụ để phân phối chúng cho các thành

viên trong xã hội”.Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học

Một là, các nguồn lực khan hiếm:

1. Nguồn tài nguyên thiên nhiên

2. Nguồn nhân lực

3. Nguồn lực tài chính

4. Trình độ quản lý công nghệ

5. .Hai là, xã hội phải sử dụng các nguồn lực hiệu quả

1. Nhu cầu là vô hạn

2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực

=> Kinh tế học bắt nguồn từ sự khan hiếm các nguồn lực trong xã hội

và nhu cầu vô hạn của con người.

pdf 32 trang kimcuc 8600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế học vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế học vĩ mô

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế học vĩ mô
CHƯƠNG 1 
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 
Bộ môn Kinh tế học 
Khoa Kinh Tế 
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 
1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học 
2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế 
3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học 
4. Phân tích cung – cầu 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.1. Khái niệm: 
 “Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức 
con người sử dụng như thế nào các nguồn lực khan hiếm để sản 
xuất ra các hàng hóa dịch vụ để phân phối chúng cho các thành 
viên trong xã hội”. 
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học 
Một là, các nguồn lực khan hiếm: 
1. Nguồn tài nguyên thiên nhiên 
2. Nguồn nhân lực 
3. Nguồn lực tài chính 
4. Trình độ quản lý công nghệ 
5. ... 
Hai là, xã hội phải sử dụng các nguồn lực hiệu quả 
1. Nhu cầu là vô hạn 
2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 
=> Kinh tế học bắt nguồn từ sự khan hiếm các nguồn lực trong xã hội 
và nhu cầu vô hạn của con người. 
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học 
PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC 
- Dựa vào phạm vi nghiên cứu: 
+ Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu những vấn đề tổng thể của nền 
KT (tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá 
hối đoái,...) 
+ Kinh tế học vi mô: nghiên cứu sự hoạt động của các tế bào 
trong nền KT (doanh nghiệp, hộ gia đình,...) 
PHÂN LOẠI KINH TẾ HỌC 
- Dựa vào cách thức tiếp cận: 
+ Kinh tế học thực chứng: là kinh tế học mô tả, phản ánh, phân 
tích những sự kiện, những hiện tượng đã xảy ra trong nền kinh tế, trả 
lời cho câu hỏi: là gì? Là bao nhiêu? Là như thế nào? 
+ Kinh tế học chuẩn tắc: là kinh tế học đề cập đến mặt đạo lý, 
được giải quyết bằng sự lựa chọn, trả lời cho câu hỏi: có nên hay 
không? Nên như thế nào? 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.2. Đối tượng nghiên cứu 
“Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và tiêu thụ 
sản phẩm hàng hóa”. 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.3. Phương pháp nghiên cứu 
•  Áp dụng phương pháp quan sát, thu thập các số liệu 
•  Phân tích số liệu bằng các phương pháp thống kê và trừu tượng 
hoá 
•  Sử dụng các mô hình kinh tế trên cơ sở đưa ra các giả thiết 
•  Kiểm nghiệm thực tế và rút ra kết luận trong đời sống kinh tế 
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 
1.4. Đặc trưng 
•  Nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực một cách tương đối so với 
nhu cầu vô hạn của nền kinh tế 
•  Tính hợp lý 
•  Môn học nghiên cứu mặt lượng 
•  Tính toàn diện và tính tổng hợp 
•  Kết quả nghiên cứu kinh tế chỉ xác định được ở mức trung bình 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Một là, sản xuất cái gì? 
Sản xuất hàng hóa dịch vụ gì, với số lượng bao nhiêu? Mỗi xã 
hội cần xác định nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu trong vô 
số các hàng hóa và dịch vụ có thể sản xuất được trong điều kiện 
nguồn lực khan hiếm và sản xuất chúng vào thời điểm nào. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Hai là, sản xuất như thế nào? 
Quyết định sản xuất như thế nào nghĩa là do ai và với tài nguyên 
nào, hình thức công nghệ nào, phương pháp sản xuất nào. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
Ba là, sản xuất cho ai? 
Quyết định sản xuất cho ai đòi hỏi phải xác định rõ ai sẽ là người 
được hưởng và được lợi từ những hàng hóa và dịch vụ của đất nước. 
Nói cách khác là sản phẩm quốc dân được phân chia cho các thành 
viên trong xã hội như thế nào? 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.1. Chức năng cơ bản của một nền kinh tế 
 * Cơ sở để thực hiện 3 chức năng: 
Thứ nhất, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng các nguồn lực khác 
nhau để sản xuất ra cùng một loại hàng hóa dịch vụ. 
Thứ hai, tồn tại những cách thức khác nhau sử dụng cùng một nguồn lực để 
sản xuất ra các loại hàng hóa dịch vụ khác nhau. 
Thứ ba, tồn tại các phương pháp khác nhau để phân phối hàng hoá, dịch vụ 
và thu nhập cho các thành viên trong xã hội. 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.2. Hệ thống các nền kinh tế 
Hệ thống 
các nền kinh tế 
Nền kinh tế truyền thống 
Nền kinh tế chỉ huy 
Nền kinh tế thị trường 
Nền kinh tế hỗn hợp 
2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ 
2.3. Các tác nhân của nền kinh tế 
NỀN 
KINH TẾ 
NGƯỜI 
TIÊU 
DÙNG 
HÃNG 
KINH 
DOANH 
CHÍNH 
PHỦ 
NGƯỜI 
NƯỚC 
NGOÀI 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.1. Sơ đồ vòng chu chuyển 
Hàng hóa, 
dịch vụ 
Yếu tố 
sản xuất 
Yếu tố 
sản xuất 
Hàng hóa và 
dịch vụ * Các doanh nghiệp là người bán * Các hộ gia đình là người mua 
* Các doanh nghiệp là người mua 
* Các hộ gia đình là người bán 
Doanh thu Chi tiêu 
Thu nhập Tiền công, địa tô, 
lợi nhuận 
THỊ TRƯỜNG 
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 
THỊ TRƯỜNG 
YẾU TỐ SẢN XUẤT 
DOANH NGHIỆP 
HỘ KINH DOANH 
HỘ GIA ĐÌNH 
NGƯỜI TIÊU DÙNG 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.2. Các yếu tố sản xuất 
 “Đây là các đầu vào của quá trình sản xuất, là điều kiện cần 
thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.” 
Yếu tố sản xuất Sản xuất 
1. Đất đai Địa tô 
2. Lao động Tiền lương 
3. Tư bản Lãi suất 
4. Kỹ năng quản lý và công nghệ Lợi nhuận 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
Khả năng Máy tính ( nghìn chiếc) Ô tô (nghìn chiếc) 
A 1000 0 
B 900 10 
C 750 20 
D 550 30 
E 300 40 
F 0 50 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
40 20 
300 
550 
750 
900 
1000 
Sản xuất kém 
hiệu quả 
Số lượng ô tô 
Số lượng máy tính 
Điểm không đạt được 
Điểm sản xuất hiệu quả 
Đường PPF 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.4. Chi phí cơ hội 
Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được 
nó. 
Khi bạn đưa ra bất kỳ quyết định nào, chẳng hạn như việc đi học 
đại học, người ra quyết định phải nhận thức được chi phí cơ hội gắn 
liền với mỗi hành động có thể thực hiện. 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.5. Quy luật khan hiếm 
Nội dung quy luật 
Một hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đều sử dụng 
các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn đặc biệt là các nguồn 
lực tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh. Sự khan hiếm các nguồn lực có thể do: 
ü  Dân số tăng dẫn tới nhu cầu sử dụng nguồn lực tăng. 
ü  Do cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu mới, các tác nhân trong hoạt động kinh tế 
phải cải tiến, thay đổi phương thức hành động vì vật nhu cầu sử dụng nguồn 
lực tăng. 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.6. Quy luật lợi suất giảm dần 
 Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào của quá trình sản 
xuất với đầu ra mà nó góp phần tạo ra. 
Nội dung quy luật: 
 “Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi, khi ta liên tiếp bỏ 
thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng 
cố định của một đầu vào khác.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.7. Quy luật chi phí tương đối ngày một tăng 
 “ Quy luật này nói rằng: Để có thêm một số lượng bằng nhau về 
một mặt hàng, xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng 
khác.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG 
KINH TẾ HỌC 
3.8. Hiệu quả kinh tế 
 “Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm duy nhất của kinh tế học nói chung và 
kinh tế học vĩ mô nói riêng. Hiệu quả nói một cách khái quát nghĩa là không lãng 
phí.” 
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN 
TRONG KINH TẾ HỌC 
3.8. Hiệu quả kinh tế 
Như vậy, vấn đề hiệu quả theo quan điểm của kinh tế học được hiểu là: 
•  Tất cả những quyết định sản xuất cái gì trên đường giới hạn khả năng sản xuất 
là có hiệu quả vì nó tận dụng hết các nguồn lực. 
•  Số lượng hàng hóa đạt trên đường PPF càng lớn càng có hiệu quả. 
•  Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa theo nhu cầu 
thị trường trong giới hạn của đường PPF cho ta đạt được hiệu quả kinh tế cao 
nhất. 
•  Kết quả trên một đơn vị chi phí càng lớn hoặc chi phí trên một đơn vị kết quả 
càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao. 
•  Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế. 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.1. Biểu cầu và đường cầu 
•  Cầu 
•  Biểu cầu 
•  Đường cầu 
•  Luật cầu 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.1. Biểu cầu và đường cầu 
•  Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một hàng hoá 
ü Giá của hàng hóa 
ü Thu nhập 
ü Giá của hàng hóa cỏ liên quan 
ü Thị hiếu 
ü Dân số 
ü Kỳ vọng 
ü  ...... 
→  Di chuyển: P thay đổi 
→  Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.2. Biểu cung và đường cung 
•  Cung 
•  Biểu cung 
•  Đường cung 
•  Luật cung 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.2. Biểu cung và đường cung 
•  Các yếu tố ảnh hưởng đến cung 
ü  Giá bán của hàng hóa 
ü Yếu tố đầu vào 
ü Số lượng doanh nghiệp 
ü Chính sách của Chính phủ 
ü  Thời tiết 
ü Kỳ vọng 
ü  ... 
→  Di chuyển: P thay đổi 
→  Dịch chuyển: Các yếu tố ngoài P thay đổi 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.3. Cân bằng cung cầu 
 P 
Dư cung 
Dư cầu 
 S 
 D 
P* 
QS = QD Q 
Nhận xét 
+ P = P*: thì thị trường cân bằng 
+ P > P*: dư cung QS > QD 
+ P < P*: dư cầu QS < QD 
4. PHÂN TÍCH CUNG CẦU 
4.3. Cân bằng cung cầu 
 P 
Q2 
E1 
E2 
P 
E2 
E1 
Q1 Q1 Q Q2 Q 
P2 
P1 
S1 
S2 
D 
S1 
D2 
D1 
P2 
P1 
Giá đầu vào tăng, đường 
cung dịch chuyển sang trái 
Thu nhập tăng, đường 
cầu dịch chuyển sang 
phải 
Điểm cân bằng dịch chuyển, giá và lượng cân bằng hay đổi 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_1_nhap_mon_kinh_te_hoc_vi.pdf