Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Tuần 4

Một số thuật ngữ:

 Chi phí sản xuất

 Chi phí cơ hội

 Chi phí “chìm”

 Tối thiểu hoá chi phí

Khái niệm chung về chi phí sản xuất:

“Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc

mất đi để đạt được một mục đích cụ thể”

(Horngren et al., 1999).

“Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ những

chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất

hoặc có liên quan đến quá trình sản xuất”.

pdf 9 trang kimcuc 18980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Tuần 4

Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Tuần 4
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 1 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG 
Chƣơng IV 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
ThS. Nguyễn Hữu Nhuần 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG 
NGẮN HẠN VÀ TRONG DÀI HẠN 
NỘI DUNG 
1. Một số khái niệm về chi phí 
2. Phân tích chi phí trong ngắn hạn 
3. Phân tích chi phí trong dài hạn 
4. Hàm chi phí và tối thiểu hóa chi phí sản xuất 
5. Một số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí 
Một số thuật ngữ: 
 Chi phí sản xuất 
 Chi phí cơ hội 
 Chi phí “chìm” 
 Tối thiểu hoá chi phí 
I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ 
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất: 
“Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc 
mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” 
(Horngren et al., 1999). 
“Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ những 
chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất 
hoặc có liên quan đến quá trình sản xuất”. 
I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT 
1.2. Đối tƣợng chịu phí gồm những thành phần nào? 
- Sản phẩm 
- Dịch vụ 
- Khách hàng 
- Nhóm nhãn hiệu 
- Họat động 
- Bộ phận 
- Chương trình 
I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 2 
I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ 
1.2. Đối tƣợng chị phí gồm những thành phần nào? 
 Đối tƣợng chịu chi phí Ví dụ 
Sản phẩm Một chiếc TV Sony 
Dịch vụ Một chuyến bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chính Minh 
Dự án Một dự án cải tạo hệ thống thƣ viện Trƣờng Đại học nông nghiệp 
HN 
Khách hàng Một công ty ở TQ mua sản phẩm của Công ty Honda Việt Nam 
Nhóm nhãn hiệu Nhóm nhãn hiệu dầu gội Rejoice của Công ty Procter&Gamble VN 
Hoạt động Một cuộc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm tại Công ty may 10 
Bộ phận Một phân xƣởng sản xuất của Công ty Bia Hà Nội 
Chƣơng trình Một chƣơng trình đào tạo cao học kinh tế nông nghiệp của Trƣờng 
Đại học Nông nghiệp Hà Nội 
2.1. Phân loại chi phí theo quan hệ sản xuất của chi 
phí đối với sản lượng sản xuất ra 
• Tổng chi phí (TC) 
• Chi phí cố định FC) 
• Chi phí biến đổi (VC) 
• Chi phí biên (MC) 
• Tổng chi phí trung bình (ATC) 
• Chi phí cố định bình quân (AFC) 
• Chi phí biến đổi bình quân (AVC) 
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG NGẮN HẠN 
Tổng chi phí: TC=FC+VC 
Tổng chi phí trung bình: ATC = TC/Q 
Chi phí biến đổi bình quân: AVC = VC/Q 
Chi phí cố định bình quân: AFC=FC/Q 
Chi phí biên MC: 
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG NGẮN HẠN 
TC TC
MC hay MC
Q Q
 
 
Q 
Chi phí 
($/năm) 
100 
200 
300 
400 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
VC 
TC 
FC 50 
Mối quan hệ giữa TC, VC và FC 
Q (đv/năm) 
Chi phí/đv ) 
25 
50 
75 
100 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
MC 
ATC 
AVC 
AFC 
- AFC? 
- Khi MC AVC và ATC? 
- Khi MC > AVC hay MC > ATC => AVC & ATC? 
Mối quan hệ giữa các chi phí đơn vị 
2.2. Phân loại theo tính chất của sản xuất: 
Chi phí sản xuất trực tiếp:là những chi phí trực 
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. 
Nêu ví dụ? 
Chi phí sản xuất gián tiếp: là những chi phí 
không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất 
nhƣng lại không thể thiếu đƣợc trong bất kỳ quá 
trình sản xuất nào. 
Nêu ví dụ? 
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG NGẮN HẠN 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 3 
 Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi 
phí gián tiếp với đối tƣợng chi phí 
 2.3. Phân loại theo lựa chọn quyết định sản 
xuất 
- Chi phí cơ hội (opportunity cost): Chi phí 
cơ hội cơ hội đƣợc định nghĩa là lợi ích (lợi 
nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một 
phƣơng án này thay vì chọn phƣơng án 
khác. 
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG NGẮN HẠN 
Chi phí và chi phí cơ hội 
Lợi nhuận = Tổng DT – Tổng CP 
Tổng lợi ích Ròng = Tổng lợi ích – Tổng chi 
phí 
Chi phí cơ hội 
– Chi phí thực tế 
– Chi phí tiềm ẩn 
• Cơ hội cơ hội đầu tư của doanh nghiệp 
• Chi phí cơ hội về thời gian 
=> Lợi nhuận kinh tế khác với lợi nhuận kế 
toán 
CHI PHÍ KINH TẾ ><CHI PHÍ KẾ TOÁN 
Copyright © 2004 South-Western 
Doanh thu 
Tổng chi phí 
Cơ hội 
Nhà kinh tế xem DN như thế nào Nhà kế toán xem DN như thế nào 
Doanh thu 
Lợi nhuận KT 
Chi phí 
tiềm ẩn 
Chi phí 
thực tế 
Chi phí 
thực tế 
Lợi nhuận 
Kế toán 
Ví dụ 1: 
Một sinh viên A của Lớp Kinh tế 51B có 2h 
nhàn rỗi mỗi tuần. Anh ta có 2 sự lựa chọn về 
công việc: 
- Đi làm gia sƣ trong 1.5h để có thể nhận 30 
nghìn đồng/h. 
- Đi làm thêm tại nhà Hàng Kim Thanh trong 
2h với giá 20 nghìn đồng /h và một bữa ăn trƣa. 
Hãy phân tích phí cơ hội của sinh viên A? 
Chi phí cơ hội và sự đánh đổi 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI 
Chi phí có hội nếu A đi làm gia sƣ? 
 = 20*2 = 40 nghìn đồng và giá của một bữa ăn trƣa 
Chi phí cơ hội nếu A đi làm cho nhà hàng Kim Thanh? 
 = 1.5*30= 45 nghìn đồng và nửa giờ nghỉ ngơi. 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 4 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI 
Bạn có 100.000USD, ngƣời bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào 
ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhƣng bạn quyết định cùng góp vốn đầu 
tƣ vào một cửa hàng quần áo của một ngƣời em ruột, bạn vẫn đi làm công 
việc trƣớc đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc đầu tƣ 
là 10.000USD. 
Vậy chi phí cơ hội ở đây đƣợc xác định nhƣ thế nào? 
 - CP cơ hội của Quyết định đầu tƣ của bạn là 5000USD mà bạn đã bỏ qua 
khi không gửi tiết kiệm? Hay 
- CP cơ hội của 100.000 USD tiền đầu tƣ và 10.000 USD tiền lãi có đƣợc từ 
việc đầu tƣ là 5.000 USD? 
- CP cơ hội của việc bạn có đƣợc 10.000 USD do quyết định đầu tƣ là 5.000 
USD bạn đã bỏ qua không đầu tƣ vào ngân hàng 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI 
Bạn có 100.000USD, ngƣời bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền 
vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhƣng bạn quyết định cùng góp vốn 
đầu tƣ vào một cửa hàng quần áo của một ngƣời em ruột, bạn vẫn đi làm 
công việc trƣớc đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc 
đầu tƣ là 10.000USD. 
Vậy chi phí cơ hội ở đây đƣợc xác định nhƣ thế nào? 
 Nếu nhƣ bạn thấy rằng bạn vẫn có thể có một cơ hội đầu tƣ khác 
là vào thị trƣờng chứng khoán, bạn dự định mua cổ phiếu của 
công ty ABC (nhƣng bạn đã không mua) và cuối năm với 100.000 
USD bạn đầu tƣ thì bạn có thể nhận đƣợc một khoản cổ tức là 
6.000 USD từ quyết định của chia cổ tức từ đại hội đồng cổ đông. 
Vậy thì đâu mới là chi phí cơ hội thực sự của bạn (của 10.000 
USD)? 
Đó là 6.000 USD 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI 
Kết luận: 
Chi phí cơ hội là khoản ích lợi thu đƣợc từ khoản 
đầu tƣ, chứ không phải tính cho cả khoản đầu tƣ. 
Và nó chính là phần lợi ích tốt nhất trong tập hợp 
những lợi ích mà bạn đã bỏ qua 
PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA 
THỜI GIAN 
 Đối tƣợng điều tra Chặn 
dƣới 
Chặn trên 
Sinh viên 
Công nhân làm bán công nhật 
Thu nhập từ 20.000 đến 30.000 đôla 
Thu nhập từ 30.000 đến 40.000 đôla 
Thu nhập trên 40.000 đôla 
7.15 đôla 
3.52 đôla 
6.51 đôla 
8.93 đôla 
11.26 đôla 
10.96 đôla 
5.39 đôla 
9.44 đôla 
13.70 đôla 
17.26 đôla 
Ví dụ 2: 
Phân tích chi phí cơ hội của Chính phủ - Quyền 
phát triển thƣơng mại 
 Là một công cụ phân tích chi phí cơ hội để 
giảm áp lực bảo tồn 
 Người chủ sở hữu ở khu vực bảo tồn bán 
quyền phát triển của họ cho người khác 
 Tạo ra tình huống Thắng – Thắng (Win-Win) 
1. Tạo ra lợi nhuận cho các bên 
2. Chi phí thấp cho chính phủ 
3. Duy trì được các khu cần bảo tồn 
4. Bảo vệ tài sản 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 5 
2.3. Phân loại theo lựa chọn quyết định sản 
xuất 
Chi phí chìm (Sunk-cost): là những chi phí đã 
phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh 
nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ 
phương án nào được chọn. Vì vậy, trong việc 
lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí 
này không được đưa vào xem xét, nó không 
thích hợp cho việc ra quyết định. 
- Ví dụ? 
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG NGẮN HẠN 
3.1. Khái niệm tổng chi phí sản xuất trong dài hạn: 
III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG DÀI HẠN 
Bởi vì doanh nghiệp có thể đóng cửa hoàn toàn trong dài 
hạn nên LTC ở mức sản lƣợng 0 là 0. Nhƣ vậy, không có 
chi phí cố định trong dài hạn và mọi chi phí đều là chi 
phí biến đổi. 
Đƣờng tổng chi phí dài hạn (LTC) mô tả chi phí tối thiểu 
cho việc sản xuất ra mỗi mức sản lƣợng, khi doanh 
nghiệp có khả năng điều chỉnh tất cả các đầu vào của 
mình một cách tối ƣu. 
3.1. Chi phí trung bình, chi phí biên trong dài hạn 
III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TRONG DÀI HẠN 
Đƣờng LAC cũng có dạng chữ U giống SAC 
nhƣng chi phí ở mỗi mức sản lƣợng thấp hơn. 
Doanh nghiệp có thể chọn phƣơng thức sản 
xuất có chi phí trung bình thấp nhất của 
đƣờng SAC. 
Tƣơng tự nhƣ trong ngắn hạn, ta cũng có các khái 
niệm về chi phí trung bình, và chi phí biên trong dài 
hạn. 
Chi phí trung bình và chi phí biên trong dài hạn 
Q 
CP/đv 
LAC 
LMC 
A 
Chi phí sản xuất trong dài hạn 
Q 
Chi Phí 
$/đv 
SMC1 
SAC1 
SAC2 
SMC2 
LMC 
Nếu sản xuất Q1 , người sản 
xuất sẽ chọn quy mô sản xuất 
nhỏ với SAC1 and SAC $8. Điểm 
B nằm trên LAC bởi vì đó là chi 
phí thấp nhất có thể để sản xuất 
ra Q1 
$10 
Q1 
$8 
B 
A 
LAC SAC3 
SMC3 
Chi phí sản xuất trong dài hạn với Hiệu suất 
không đổi theo quy mô 
Q 
Chi phí 
($/đv) 
Q3 
SAC3 
SMC3 
Q2 
SAC2 
SMC2 
LAC = LMC 
Với các quy mô sx khác nhau SAC = $10 
Đường LAC = LMC và là đường thẳng 
Q1 
SAC1 
SMC1 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 6 
Chi phí trong dài hạn 
Chi phí sử dụng vốn = Khấu hao Kinh 
tế + (Lãi suất)(Giá trị vốn) 
Chi phí sử dụng vốn 
Ví dụ 
– Việtnam Airline mua một chiếc Boeing 
737 với giá $150 triệu với thời gian sử 
dụng mong đợi là 30 năm 
• Khấu hao kinh tế hàng năm = $150 triệu/30 = 
$5 triệu 
• Lãi suất = 10%/năm 
Chi phí trong dài hạn 
Chi phí sử dụng vốn 
 Ví dụ 
– Chi phí sử dụng vốn = $5 triệu + (.10)($150 triệu – 
khấu hao) 
• Năm thứ 1: = $5 triệu + (.10)($150 triệu) = $20 triệu 
• Năm thứ 10 = $5 triệu + (.10)($100 triệu) = $15 triệu 
Chi phí trong dài hạn 
Chi phí sử dụng vốn 
Tỷ lệ sử dụng vốn (r) = Tỷ lệ khấu hao + Tỷ 
lệ lãi suất 
Ví dụ Việtnam Airline 
– Tỷ lệ khấu hao = 1/30 = 3.33/năm 
– Tỷ lệ lãi suất = 10%/năm 
Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn 
– r = 3.33 + 10 = 13.33%/năm 
Chi phí trong dài hạn 
Chi phí sử dụng vốn 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
Ví dụ: 
– Trang trại nuôi gà: sản phẩm trừng và gà thịt 
– Công ty động cơ ô tô: xe hơi và xe tải 
– Trường đại học: Giảng dạy và nghiên cứu 
 Lợi thế kinh tế theo quy mô tồn tại khi một 
hãng sản xuất nhiều sản phẩm thì sẽ có sản 
lượng đầu ra cao hơn là các hãng khác nhau sản 
xuất các sản phẩm khác nhau 
 Đâu là lợi thế khi một hãng sản xuất nhiều loại 
sản phẩm? (Xem xét trường hợp của công ty sản xuất 
oto: sản xuất cả xe hơi và xe tải) 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 7 
Lợi thế 
 1) Cả hai đều sử dụng vốn và lao động. 
 2) Hãng chia sẻ nguồn lực quản lý. 
 3) Cả hai đều sử dụng kỹ năng lao động và 
kiểu máy móc như nhau 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
Sản xuất: 
– Hãng phải lựa chọn khối lượng đầu ra phù hợp. 
– Các khối lượng kết hợp về đầu ra có thể được 
trình bày ở đường cong chuyển đổi sản phẩm 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
Đường chuyển đổi sản phẩm 
Số xe hơi 
Số xe tải 
O2 O1 cho biết mức kết hợp 
đầu ra thấp 
O2 thể hiện mức kết hợp 
đầu ra cao hơn 
 với L và K tăng gấp đôi 
O1 
Mỗi đƣờng cong cho biết 
khả năng kết hợp đầu ra với 
 các phối hợp đầu vào L và K 
 Quan sát 
– Đường chuyển đổi sản phẩm dốc về phía dưới 
– Hiệu suất không đổi theo quy mô 
– Đường chuyển đổi sản xuất cong và là các kết hợp sản 
lượng mong muốn 
– Không có mối quan hệ trực tiếp giữa lợi thế kinh tế 
theo quy mô và hiệu suất quy mô không đổi. 
• Có thể có hiệu suất theo quy mô và hiệu suất không 
theo quy mô 
• Có thể có hiệu suất theo quy mô không đổi nhưng 
không có lợi thế kinh tế theo quy mô 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
 Mức độ lợi thế kinh tế theo quy mô (SC) được đo 
bằng mức tiết kiệm chi phí và có thể viết như sau: 
– C(Q1) là chi phí sản xuất ra Q1 
– C(Q2) là chi phí sản xuất ra Q2 
– C(Q1Q2) là tổng chi phí để sản xuất ra cả hai sản phẩm 
)(
)()()C(
 SC
2,1
2,121
QQC
QQCQCQ 
Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh 
tế theo quy mô 
IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT 
4.1. Khái niệm Hàm chi phí sản xuất: 
Hàm chi phí thể hiện sự thay đổi của chi phí và phụ 
thuộc vào sự biến động của mức sản lƣợng trong khi giá 
cả của các nguồn lực đầu vào không thay đổi. 
Nhà sản xuất tối đa hoá lợi nhuận sẽ không bao giờ 
thay đổi sản lƣợng một cách tự động, do đó hàm chi phí 
phải xuất phát từ SỰ THAY ĐỔI đổi của SẢN LƢỢNG 
và xem chúng nhƣ là một tham số. (Sigberberg , 1978) 
TC = TC*(P1, P2,.Pn, Y) 
Y: là mức sản lƣợng 
P1, P2Pn là giá các đầu vào X1, X2Xn 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 8 
IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT 
4.2. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất: 
Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất để sản xuất ra 
một số lƣợng sản phẩm nhất định nào đó, nhà 
sản xuất sẽ chọn sản xuất tại điểm mà tỷ lệ thay 
thế kỹ thuật biên (giữa lao động và vốn) bằng với 
tỷ lệ giữa đơn giá lao động và đơn giá vốn 
L/năm 
K/năm 
Đường đẳng phí C2 thể hiện số 
lượng Q1 có thể được sản xuất 
bằng cách kết hợp K2L2 hoặc K3L3. 
Tuy nhiên cả 2 sự kết hợp này đều 
có chi phí lớn hơn K1L1. 
Q1 
Q1 là đường đẳng lượng cho đầu ra Q1. 
Đường đẳng phí C0 thể hiện sự kết hợp của 
tất cả K và L để sản xuất ra một mức Q nào 
đó ứng với mức chi phí này 
C0 C1 C2 
CO C1 C2 là 
đường đẳng phí 
A 
K1 
L1 
K3 
L3 
K2 
L2 
Tối thiểu hóa chi phí 
Tại sao MRTS(L cho K) = w/v? 
Giả sử ta có hàm chi phí: 
 TC = w*L + v*K 
Trong đó: L, K là lao động và vốn 
 w, v là giá lao động và giá vốn 
Hãy chứng minh, để TỐI THIỂU HÓA CHI 
PHÍ SẢN XUẤT thì 
MRTS (L cho K) = MPL/MPK=w/v 
Giả sử, hàm sản xuất có dạng: 
Q = f(K,L)= Qo, 
Chúng ta sẽ tìm mức chi phí tối thiểu thông 
qua hàm Lagrangian: 
 l = wL + vK + λ[Qo – f(K,L)] 
 λ là một đại lượng đại diện cho chi phí biên (MC), đó là 
chi phí tăng thêm khi chúng ta sản xuất thêm một đơn vị 
sản phẩm 
Tại sao MRTS(L cho K) = w/v? 
Để L đạt được tối thiểu hóa 
0w
L L

 
 
l l
0v
K K

 
 
l l
0 ( , ) 0Q f K L



l
/
/
L
K
MPw L
MRTS
v K MP
 
 
l
l
Tại sao MRTS(L cho K) = v/w? 
Giả sử, hàm sản xuất có dạng: 
 q = 10K1/2.L1/2 
Khi thiết bị máy móc được thuê với giá v và lực 
lượng lao động có thể được thuê với giá w, thì tổng 
chi phí của hàm sản xuất sẽ được thể hiện: 
 TC = vK + wL 
Giả sử rằng, công ty quyết định sản xuất với mức sản 
lượng q = 40. Để đạt mục tiêu tối thiểu hoá chi phí 
cho 40 sản phẩm, thì cần sử dụng bao nhiêu nguồn 
lực vốn (K) và bao nhiêu nguồn lực lao động (L)? 
Giả sử w=4; v=4 
Bài tập 
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL 
Nguyễn Hữu Nhuần 
Bộ môn PTĐL 9 
Bài tập 
Sử dụng Hàm Lagrangian: 
L = vK + wL + λ(40 – 10K1/2.L1/2) 
Điều kiện để tối thiểu hoá như sau: 
1/ 2
.5 0
L
v
K K

 
 
1/ 2 1/ 240 10 0K L



l
1/ 2
.5 0
K
w
L L

 
 
l
/
/
L
K
MPw L
MRTS
v K MP
 
 
l
l
Nếu W=4; V=4 
=> K=L=4 và TC=32 
Nếu K=8, L=2 
TC> 32 
END OF WEEK 7 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_san_xuat_tuan_4.pdf