Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 6: Thông tin và sự suy thoái của thị trường - Nguyễn Văn Dư

1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG

• Những vấn đề về kinh tế được chúng ta phân

tích trước đây đều dựa trên giả định người

tiêu dùng và nhà sản xuất đều có thông tin

đầy đủ về những nhân tố kinh tế khả biến,

thích hợp với sự lựa chọn của họ.

• Nhưng nếu thông tin giữa hai bên không cân

xứng, bên này biết nhiều thông tin hơn bên

kia, thì đó là nguyên nhân dẫn đến sự lựa

chọn ngược, rủi ro đạo đức (tâm lý ỷ lại) và

sự suy thoái của thị trường.

pdf 15 trang kimcuc 19800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 6: Thông tin và sự suy thoái của thị trường - Nguyễn Văn Dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 6: Thông tin và sự suy thoái của thị trường - Nguyễn Văn Dư

Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 6: Thông tin và sự suy thoái của thị trường - Nguyễn Văn Dư
9/9/2016 
1 
CHUYÊN ĐỀ VI 
THÔNG TIN & SỰ SUY THOÁI 
CỦA THỊ TRƯỜNG 
NỘI DUNG 
1. Thông tin bất cân xứng. 
2. Sự suy thoái thị trường. 
3. Người ủy nhiệm, người tác nghiệp. 
4. Vai trò của tiêu chuẩn hóa và thương hiệu. 
9/9/2016 
2 
1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG 
• Những vấn đề về kinh tế được chúng ta phân 
tích trước đây đều dựa trên giả định người 
tiêu dùng và nhà sản xuất đều có thông tin 
đầy đủ về những nhân tố kinh tế khả biến, 
thích hợp với sự lựa chọn của họ. 
• Nhưng nếu thông tin giữa hai bên không cân 
xứng, bên này biết nhiều thông tin hơn bên 
kia, thì đó là nguyên nhân dẫn đến sự lựa 
chọn ngược, rủi ro đạo đức (tâm lý ỷ lại) va ̀ 
sự suy thoái của thi ̣ trường. 
1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG 
• Löïa choïn ngöôïc là khi beân coù lôïi theá veà 
thoâng tin coù moät ñaëc ñieåm naøo ñoù (chaát 
löôïng saûn phaåm, tình traïng söùc khoûe, söï laønh 
maïnh veà taøi chính v.v.) maø beân kia khoâng 
theå quan saùt vôùi ñoä chính xaùc tuyeät ñoái, vì 
vaäy beân coù lôïi theá thoâng tin tìm caùch che 
giaáu hay boùp meùo nhöõng thoâng tin theo 
höôùng coù lôïi cho mình. 
9/9/2016 
3 
1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG 
• Ngöôïc laïi, beân baát lôïi veà thoâng tin phaûi tìm 
caùch ñeå buoäc beân kia phaûi boäc loä ñaëc ñieåm 
cuûa mình thoâng qua nhöõng chính saùch hay 
raøng buoäc naøo ño. 
• Tình huoáng ruûi ro ñaïo ñöùc khi coù moät söï baát 
caân xöùng thoâng tin veà haønh ñoäng cuûa caùc 
beân tham gia vaø beân coù lôïi theá veà thoâng tin 
coá gaéng che ñaäy hoaëc gaây nhieãu haønh ñoäng 
theo höôùng coù lôïi cho mình. 
1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG 
• Thông tin không cân xứng còn có thể tạo ra 
những ngoại ứng khi mà nó có tác động tơi 
việc tiêu thụ và sản xuất của nhưng ngành 
khác. 
• Giả sử nhà máy thép không tiến hành xử lý 
nước thải làm cho giá thép rẻ, sản xuất thép 
nhiều, giá thép thấp hơn giá thực tế nhưng nó 
tác động xấu tới môi trường, tới sản xuất nông 
nghiệp. 
9/9/2016 
4 
1. THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG 
• Tình trạng thông tin không cân xứng là nguyên 
nhân trực tiếp tạo nên thị trường “đồ tầm tầm”, 
những vấn đề phát sinh của người ủy nhiệm, 
người tác nghiệp. 
• Để giải quyết một phần hậu quả của tình trạng 
này người ta phải xây dựng thương hiệu và đưa 
ra những tiêu chuẩn hóa cho sản phẩm của 
hãng mình sản xuất. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
• Khi người tiêu dùng không có thông tin đầy 
đủ về chất lượng sản phẩm mà họ sẽ mua sẽ 
dẫn tới sự hoài nghi về chất lượng của sản 
phẩm. 
• Sự hoài nghi này dẫn tới việc không sẵn lòng 
chi trả cho những sản phẩm có chất lượng, từ 
đó thị trường sẽ co xu hướng phát triển cho 
các sản phẩm “đồ tầm tầm”. Đây là nguyên 
nhân của sự suy thoái về thị trường. 
9/9/2016 
5 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
i. Thị trường ô tô cũ 
• Người bán xe cũ sẽ biết chất lượng của chiếc 
xe đó nhưng người mua sẽ hoài nghi. 
• Sự hoài nghi đó sẽ dẫn tới việc coi những 
chiếc xe có chất lượng cao cũng chỉ là những 
chiếc xe có chất lượng trung bình. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
i. Thị trường ô tô cũ 
• Điều này làm cho nhu cầu của khách hàng 
thay đổi và đường cầu dịch chuyển về phía 
những sản phẩm có chất lượng thấp. 
• Sự dịch chuyển đó tiếp tục tiếp diễn cho đến 
khi hầu như chỉ có những chiếc xe có chất 
lượng thấp được tiêu thụ. 
9/9/2016 
6 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
ii. Thị trường bảo hiểm 
• Vì sao những người lớn tuổi lại khó mua bảo 
hiểm hoặc phải mua với giá thành cao? Lý do là 
có hiện tượng thông tin không cân xứng. 
• Người mua bảo hiểm biết về tình trạng sức khỏe 
của mình vì vậy những người ốm yếu có xu 
hướng mua bảo hiểm nhiều hơn. Điều này làm 
cho giá của bảo hiểm tăng lên. 
9/9/2016 
7 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
ii. Thị trường bảo hiểm 
• Khi giá bảo hiểm tăng lên, những người có rủi 
ro bị bệnh thấp cho rằng giá bảo hiểm là quá cao 
dẫn tới việc họ không chấp nhận mua bảo hiểm. 
• Điều này dẫn tới việc hầu hết những người mua 
bảo hiểm là những người có vấn đề về sức khỏe 
và làm cho việc bán bảo hiểm trở lên bất lợi. 
• Để thị trường bảo hiểm đi vào hoạt động, đôi 
khi chính phủ phải can thiệp. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Trong thị trường lao động có tính cạnh tranh, 
người lao động muốn tìm việc làm có mức 
lương ngang bằng với sản phẩm biên mà họ 
mang lại. 
• Tuy nhiên, do tình trạng thất nghiệp luôn tồn tại 
nên nhiều người sẵn sàng làm việc với mức 
lương thấp hơn. 
• Vậy khi tuyển nhân sự, các hãng có áp dụng 
chính sách tuyển người chấp nhận lương thấp? 
9/9/2016 
8 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Khi tuyển nhân sự, các hãng dựa trên thông tin 
năng lực do người lao động cung cấp, do đó 
mức lương có thể giống nhau trao cho người có 
năng lực khác nhau. 
• Khi đã được nhận vào làm việc, hầu hết người 
lao động đều làm việc có năng suất giảm sút, 
tránh việc. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Do vậy, khi thuê mướn nhân sự, các hãng phải 
tốn chi phí giám sát. 
• Trong một số trường hợp, việc giám sát là không 
khả thi do tốn kém về chi phí hoặc do đặc trưng 
của công việc. 
• Thậm chí, khi bị phát hiện, người lao động cũng 
có thể tìm được một việc làm với mức lương 
tương tự. 
9/9/2016 
9 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Ở một mức lương cao hơn, người lao động sẽ có 
nguy cơ giảm thu nhập khi bị sa thải và tìm việc 
ở hãng khác. 
• Vì thế, lý thuyết hiệu quả tiền lương cho rằng: 
tiền lương có ảnh hưởng tới năng suất lao động. 
• Tiền lương có hiệu quả sẽ làm tăng năng suất 
lao động, ngăn cản người lao động tránh việc. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Mức lương cao sẽ có sức cạnh tranh, do vậy, 
một số hãng không muốn chấp nhận tình trạng 
thiếu ổn định về nhân sự, nghĩa là tuyển nhân sự 
chấp nhận lương thấp, thật nhiều rồi tiến hành sa 
thải những nhân viên không đáp ứng nhu cầu 
công việc. Họ trả lương cao để tăng năng suất và 
giữ chân lao động. 
9/9/2016 
10 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iii. Thị trường lao động 
• Điều này làm cho thị trường lao động bị ảnh 
hưởng khi người lao động với thu nhập thấp có 
xu hướng tránh việc, một số hãng không có 
năng lực tài chính gặp khó khăn khi tuyển nhân 
sự. 
• Ngày nay, một số hãng tuyển nhân sự dựa trên 
một số chính sách đãi ngộ khác mà không chỉ 
dựa vào tiền lương. 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iv.Một số nguyên nhân khác dẫn tới sự suy thoái 
của thị trường. 
• Việc nhà cung cấp không có đủ thông tin về cầu 
có thể làm cho họ đi đến quyết định sản xuất 
quá nhiều hoặc sản xuất quá ít. Khi đó, thị 
trường xảy ra tình trạng thừa/thiếu. 
• Sản xuất hàng hóa, dịch vụ thừa/thiếu là nguyên 
nhân dẫn tới thị trường bất ổn. 
9/9/2016 
11 
2. SỰ SUY THOÁI CỦA THỊ TRƯỜNG 
iv.Một số nguyên nhân khác dẫn tới sự suy thoái 
của thị trường. 
• Thông tin không cân xứng còn có thể tạo ra 
những ngoại ứng khi mà nó có tác động tơi việc 
tiêu thụ và sản xuất của nhưng ngành khác. Giả 
sử nhà máy thép không tiến hành xử lý nước thải 
làm cho giá thép rẻ, sản xuất thép nhiều, giá thép 
thấp hơn giá thực tế nhưng nó tác động xấu tới 
môi trường, tới sản xuất nông nghiệp. 
. 
3. NGƯỜI ỦY NHIỆM-NGƯỜI TÁC NGHIỆP 
• Quan hệ với người tác nghiệp tồn tại ở hầu hết 
nơi nào có quan hệ thuê mướn mà phúc lợi của 
người này tùy thuộc vào người khác tiến hành. 
• Người tác nghiệp là người hành động, người ủy 
nhiệm là bên mà hành động đó có ảnh hưởng 
đến. 
9/9/2016 
12 
• Vậy làm thế nào để người người tác nghiệp sẽ 
mang lại nguồn lợi cho người ủy nhiệm mà có 
thể cắt giảm chi phí quản lý? 
• Người ủy nhiệm thiết kế một chế độ khen 
thưởng sít sao để người tác nghiệp đáp ứng 
được các mục tiêu trong điều kiện chi phí là nhỏ 
nhất. 
3. NGƯỜI ỦY NHIỆM-NGƯỜI TÁC NGHIỆP 
• Trong doanh nghiệp tư nhân người ta có thể sử 
dụng những chế độ như chia cổ phiếu của công 
ty cho người tác nghiệp, chế độ lương bổng, hoa 
hồng và những ràng buộc về trách nhiệm mà 
người tác nghiệp phải hoàn thành. 
3. NGƯỜI ỦY NHIỆM-NGƯỜI TÁC NGHIỆP 
9/9/2016 
13 
• Trong các doanh nghiệp nhà nước ngoài những 
cơ chế như những doanh nghiệp tư nhân áp 
dụng, doanh nghiệp nhà nước còn dựa vào sự 
thăng tiến, quyền lực mà người tác nghiệp sẽ có 
đạt được. 
3. NGƯỜI ỦY NHIỆM-NGƯỜI TÁC NGHIỆP 
4. VAI TRÕ CỦA TIÊU CHUẨN HÓA & 
THƯƠNG HIỆU 
• Tình trạng thông tin không cân xứng diễn ra ở 
hầu hết các thị trường và đó là nguyên nhân làm 
suy thoái thị trường. 
• Để đưa những sản phẩm có chất lượng về đúng 
vị trí của nó người ta phải xây dựng danh tiếng 
(thương hiệu) cho sản phẩm hoặc cho nhà cung 
cấp sản phầm, dịch vụ. 
9/9/2016 
14 
• Khi không có đủ thông tin về thị trường, khách 
hàng thường dựa vào thương hiệu của sản 
phẩm để lựa chọn. 
• Các hãng cũng vì thế mà cố gắng xây dựng 
thương hiệu của mình bằng các hình thức nâng 
cao chất lượng sản phẩm, xây dựng chế độ bảo 
hành, bảo trì để khách hàng cảm thấy được yên 
tâm. 
4. VAI TRÕ CỦA TIÊU CHUẨN HÓA & 
THƯƠNG HIỆU 
• Trường hợp không phù hợp cho việc khuyếch 
trương thương hiệu người ta dùng tới phương án 
tiêu chuẩn hóa. 
• Tiêu chuẩn hóa là việc hãng sử dụng những 
thành phần như nhau cho sản phẩm sử dụng ở 
các thị trường khác nhau. 
4. VAI TRÕ CỦA TIÊU CHUẨN HÓA & 
THƯƠNG HIỆU 
9/9/2016 
15 
• Giả sử, khẩu vị của người tiêu dùng ở mỗi nơi 
có khác nhau nhưng một số hãng vẫn đưa ra 
công thức chế biến như nhau và họ vẫn thu hút 
được một lượng lớn khách hàng. 
• Một số sản phẩm nổi tiếng trên thị trường như 
KFC, Macdonan, Pepsi, Cocacola, 
4. VAI TRÕ CỦA TIÊU CHUẨN HÓA & 
THƯƠNG HIỆU 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_quan_ly_chuyen_de_6_thong_tin_va_su_su.pdf