Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 9: Lập và phân tích dự án

Nội dung

• Giới thiệu sơ lược dự án

• Mô tả khía cạnh kỹ thuật của dự án

• Kế hoạch triển khai dự án

• Mô tả khía cạnh tài chính của dự án

- Tổng chi phí dự án

- Nguồn kinh phí thực hiện dự án

- Thời gian hoàn vốn, NPV, IRR

- Ke hoạch tài chính

• Phân tích độ nhạy

• Kết luận

Giới thiệu sơ lược dự án

• • •

• Hoàn cảnh ra đời của dự án

• Tính cấp thiết của vấn đề

• Mục tiêu cần đạt được của dự án

 

docx 19 trang kimcuc 16660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 9: Lập và phân tích dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 9: Lập và phân tích dự án

Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 9: Lập và phân tích dự án
Lập và phân tích dự án
Nội dung
Giới thiệu sơ lược dự án
Mô tả khía cạnh kỹ thuật của dự án
Kế hoạch triển khai dự án
Mô tả khía cạnh tài chính của dự án
Tổng chi phí dự án
Nguồn kinh phí thực hiện dự án
Thời gian hoàn vốn, NPV, IRR
Ke hoạch tài chính
Phân tích độ nhạy
Kết luận
Giới thiệu sơ lược dự án
• • •
Hoàn cảnh ra đời của dự án
Tính cấp thiết của vấn đề
Mục tiêu cần đạt được của dự án
Mô tả khía cạnh kỹ thuật của dự án
Hiện trạng tiêu thụ và quản lí năng luợng của DN
Các cơ hội tiết kiệm năng luợng của DN
Mô tả các đầu tu thay thế, cải tạo, đầu tu mới,... các thiết bị sử dụng năng lượng
Mô tả sự thay đổi các thông số, các chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng, bảo dưỡng thiết bị trước và sau dự án
Ước tính các chi phí đầu tư, cải tạo, bảo dưỡng thiết bị cần cho dự án
Ước tính các mức tiêu thụ năng lượng sau khi thực hiện dự án
Các chi phí của dự án
Chi phí đầu tư (thiết bị, xây lắp,...)
Chi phí vận hành tăng thêm
Tăng chi phí trả thuế vì có tiết kiệm
Lợi ích (dòng thu) của dự án
Tiết kiệm năng lượng, vật liệu
Tiết kiệm thông qua sửa chữa và bảo dưỡng
Tín dụng thuế nhà nước và các ưu đãi của nhà nước/công ty điện lực
Giá trị của thiết bị thu hồi khỉ thanh lý
Các lợi ích khác
■
An toàn cho người LĐ được cải thiện (nhờ giảm được những công việc không được tính và chi phí bảo hiểm)
Độ tin cậy được nâng cao
Giảm được chi phí để bảo vệ môi trường
Chất lượng sản phẩm được cải thiện
Việc sử dụng công suất được cải thiện
Kê hoạch triên khai dự án
Chi phí dự án ước tính
Thành phần
Nội tệ Ngoại tệ Tông
Thiết bị
Phí kỹ thuật
Chi phí lắp đặt
Thuế và phí
Vật dụng mau hỏng
Đào tạo
Chi phí ngừng sản xuất trong quá trình lắp đặt Phí tài chính trong quá trình lắp đặt
Tổng chi phí dự án và yêu cầu tài chính
Kê hoạch tài chính
■
Tính toán lượng tiền cần trả nợ
Trả đều gốc
Trả đều gốc + lãi - phương pháp tính đều hàng năm
Thiết lập thời gian vay và lãi suất
Trả đều gốc
Tổng vay
Thời hạn vay
Bài tập:
Tổng vay= VND 100,000,000
Thời gian vay= 4 năm, lãi suất 12%/năm
Trả gốc và lãi vào cuối năm
Lập bảng trả gốc và lãi hàng năm
Bài tập
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Nám 4
Trả gổc
Vốn vay còn lại
Trả lãi
Cân đôi tài chính của dự án
■
Phân tích tính khả thi của dự án
■
Thời gian hoàn vốn giản đơn
Thời gian hoàn vốn chiết khấu
IRR-%
NPV- Giá trị
Dùng phương pháp nào?
• Một nhà đầu tư muốn tiền của anh ta hoàn vốn trong thời gian ngắn thì sẽ dùng thời gian hoàn vốn chiết khấu.
Khi không có vay vốn thì NPV và IRR được ưa dùng.
Một ngân hàng cho vay và có một số phương án đầu tư sẽ muốn dùng phương pháp NPV và IRR để so sánh lợi nhuận với những phương án đầu tư khác
Dùng phương pháp nào? ...
• Đối với các dự án nhỏ, việc tính toán thời gian hoàn vốn có thể là đủ nhưng đối với các dự án lớn mà có cần đến vốn vay bên ngoài thì khi đó cần tính thêm NPVvà IRR
Khi mà không có đủ thông tin trong tay, thường thời gian hoàn vốn giản đơn sẽ được sử dùng
Một số nhà đầu tư lại muốn có hệ số hoàn vốn nội tại cao thay vì hoàn vốn đầu tư ngay lập tức
IRR không thể dùng được nếu dự án có hơn 1 năm dòng tiền thuần âm hay dự án nhiều dòng tiền âm. Trong trường hợp này thì dùng NPV
Sự lựa chọn của hệ số chiết khấu
■ ■ ■ ■
Sẽ phụ thuộc vào chi phí của vốn
Nó có thể được dựa trên lãi suất vay thịnh hành
• Nó có thể dựa trên hệ số yêu cầu của chủ dự án
Phân tích độ nhạy
Thv
NPV
IRR
Phương án cơ sở
Chi phí dự án tăng (+10%)
Lãi suất ngân hàng tăng (+20%)
Tỉ giá thay đổi (-20%)
Năng lượng TK giảm (-20%)

File đính kèm:

  • docxbai_giang_kiem_tra_nang_luong_chuong_9_lap_va_phan_tich_du_a.docx
  • pdfkinhtenangluongchuong_9_5856_497612.pdf