Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 7: Quản lý sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp
Nội dung trình bày
• Nhiệm vụ của các đơn vị trong doanh nghiệp
• Hệ thống các thiết bị đo đếm cần thiết
• Cân bằng năng lượng của doanh nghiệp
• Hệ thống các chỉ tiêu theo dỏi tình hình sử dụng năng lượng của DN
Nhiệm vụ của các đơn vị trong doanh nghiệp
• Ban lãnh đạo
• Phòng tổ chức nhân sự
• Phòng kỹ thuật
• Phòng vật tư
• Phòng điều độ sản xuất
• Phòng vận tải
• Bộ phận quản lý năng lượng
• Phòng kế toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 7: Quản lý sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 7: Quản lý sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp
Quăn lý sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp Nội dung trình bày Nhiệm vụ của các đơn vị trong doanh nghiệp Hệ thống các thiết bị đo đếm cần thiết Cân bằng năng lượng của doanh nghiệp Hệ thống các chỉ tiêu theo dỏi tình hình sử dụng năng lượng của DN Nhiệm vụ của các đơn vị trong doanh nghiệp Ban lãnh đạo Phòng tổ chức nhân sự Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Phòng điều độ sản xuất Phòng vận tải Bộ phận quản lý năng lượng Phòng kế toán Ban lãnh đạo Có nhiệm vụ: Ý thức được lợi ích và có những biện pháp hữu hiệu để áp dụng các giải pháp TKNL Xây dựng được một chính sách nhất quán về bảo toàn và TKNL Công bố một cách rộng rãi chính sách về bảo toàn vàTKNLcuaDN Phòng tổ chức nhân sự Trong doanh nghiệp, đơn vị này có nhiệm vụ: Có nhiệm vụ giáo dục ý thức và trang bị cho tập thể CBCNV của DN các kiến thức về các giải pháp bảo toàn và tiết kiệm năng lượng Phát động các chiến dịch và đề xuất các giải pháp nhằm khuyến khích CBCNV tiến hành các biện pháp TKNL Phòng kỹ thuật Có nhiệm vụ: > Thường xuyên xây dựng cân bằng năng lượng cho các công đoạn sản xuất. Ban hành các định mức tiêu hao năng lượng Nhận dạng các dự án bảo toàn và TKNL Nghiên cứu tận dụng các phế thải công nghiệp cho mục đích năng lượng Xem xét đánh giá các kiến nghị, sáng kiến về TKNL Phòng vật tư CÓ nhiệm vụ: > Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng đảm bảo chất lượng, ổn định và với mức giá thấp nhất có thể Tìm kiếm và đề xuất khả năng thay thế về nguồn cung câp năng lượng Theo dỏi tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng Phòng điều độ săn xuất CÓ nhiệm vụ: Lập các kế hoạch sản xuất hợp lý nhằm giảm đến mức tối đa việc đóng-mở các thiết bị, hạn chế việc sử dụng điện vào giờ cao diêm Đảm bảo vệ sinh công nghiệp Sửa chữa kịp thời những bộ phận, chi tiết bị hư hỏng Bịt các chổ bị rò rỉ Phòng vận tải CÓ nhiệm vụ: > Lập các kế hoạch điều độ tối ưu các phương tiện vận tải Theo dỏi, giám sát tình hình sử dụng năng lượng của các phương tiện vận tải Đề xuất các giải pháp nhằm tiết kiệm tiêu hao và chi phí năng lượng của các phương tiện vận tải Bộ phận quản lý năng lượng CÓ nhiệm vụ: > Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về: J Tình hình hoạt động của các thiết bị trong DN J Các thông tỉn liên quan đến vấn đề bảo toàn và TKNL từ các cơ quan năng lượng của chỉnh phủ, từ các tô chức quôc tê. J Các tài liệu phụ vụ cho việc nhận dạng và đề xuât, xây dựng các đê án TKNL Bộ phận quản lý năng lượng > Xây dựng các giải pháp giảm tiêu hao năng lượng dựa trên: J Thay đổi công nghệ J Thay đổi nguyên liệu sản xuất J Thay đổi thiết bị sản xuất Bộ phận quản lý năng lượng > Đề xuất các giải pháp thu hồi và tái sử dụng các chất thải mang năng lượng: J Ngay trên các dây chuyền sản xuất hiện có J Trên các dây chuyền sản xuất mới J Các dây chuyển được ỉắp đặt trong tương laỉ Phòng kê toán Có nhiệm vụ cung cấp định kỳ các thông tin: Dạng, số lượng, giá mua các sản phẩm năng lượng được sử dụng trong DN Hoá đơn năng lượng trên đó có ghi: J Số lượng các dạng năng lượng sử dụng trong kỳ J Chất lượng các dạng năng lượng sử dụng trong kỳ Giá mua từng dạng năng lượng Hệ thống các thiết bị đo đếm cần thiết Để làm cơ sở cho quá trình theo dỏi, thu thập các thông tin vê tình hình sử dụng năng lượng, đảm bảo cho các quá trình vận hành tối ưu của các thiết bị, nhất thiết phải trang bị đầy đủ và đảm bảo sự vận hành chính xác của hệ thống các thiết bị đo đếm năng lượng. Đây là vấn đề đang bị các doanh nghiệp coi nhẹ. Các thiết bị đo bị hỏng, hóc không được thay thế kịp thời Hệ thông các thiêt bị đo đêm cần thiết... Các thiết bị đo lường cần trang bị: Thiết bị đo dùng trong vận hành bảo dưỡng Thiết bị đo tiêu thụ năng lượng Thiết bị đo hiệu suất năng lượng Thiết bị đo dùng trong vận hành bảo dưỡng • Gồm hệ thống các đồng hồ đo nhằm cung cấp các thông tin về nhiệt độ, áp suất, điện áp, cuờng độ dòng điện, tình trạng làm việc của thiết bị,... Đồng hồ đo nhiệt độ Đồng hồ đo áp suất Ampe kể Vôn kế Đồng hồ đo độ sáng Nhật kỷ vận hành,... Thiêt bị đo tiêu thụ năng lượng Gồm các thiết bị đo tiêu thụ năng lượng tại các khu vực, dây chuyền sản xuất hoặc thiết bị của nhà máy nhằm phục vụ cho các công tác xây dựng định mức, lập hoá đơn năng lượng. Hệ thống đo đếm này dùng cho cả than, dầu, điện, khí, hơi và nước. Ví dụ: Công tơ điện tại các khu vực, phân xưởng sản xuất Công tơ khí Công tơ dầu Đồng hồ đo lưu lượng hơi Đồng hồ đo lưu lượng nước Thiêt bị đo hiệu suât năng lượng Gồm các thiết bị đo đếm cung cấp thông tin về hiệu suất sử dụng năng lượng trong một quá trình hay một hạng mục thiêt bị Ví dụ: Hiệu suất cháy của lò hơi Độ ẩm của không khí đưa vào lò Nhiệt độ khói thoát Đo nồng độ khỉ co và co2 trong khói ra Áp suất khí nén Hệ số COS(p ... Một sô thiêt bị đo điên hình ■ ■ Đồng hồ đo NL: Máy phân tích công suất vi xử lý 1 CT Máy phân tích công suất vi xử lý 3 CT Đồng hồ đo lưu lượng Đồng hồ đo lưu lượng dùng sóng siêu âm Máy đo gió Đo cột áp Kiểm tra nhiệt độ Thiết bị đo nhiệt độ Kiểm tra áp suất Áp suất vào và áp suất ra Máy đo áp kế ống u Kiểm tra độ ẩm Máy đo độ ẩm Đọ ánh sáng Máy đo ánh sáng Đồng hồ đo NL điện Loại thiết bị dùng để đo các thông số điện KVA, kVAr, COSq), tần số, cường độ dòng điện, điện thế Có thể dùng để đo khi các thiết bị đang hoạt động Máy phân tích cháy • Được làm từ các tế bào hóa học và dùng để đo các khí như: - NOx - sox Kiêm tra hiệu suât nhiên liệu • • Đo lượng ôxy và nhiệt độ của khói thoát Có bộ vi xử lý đo nhiệt lượng (Calo) và tính toán hiệu suất cháy Nhiệt kế nối Các cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ khí trong ống khói, không khí nóng, nước nóng bằng cách đưa đầu dò vào Nhiệt độ bề mặt được đo bằng cách dùng đầu dò tấm với cùng một thiết bị như ở trên Nhiệt kế hồng ngoại Là loại thiêt bị đo không tiếp xúc trực tiếp - khi phát hiện ra nguồn nhiệt, thiết bị sẽ báo nhiệt độ ở mặt đọc Hữu hiệu trong việc đo nhiệt độ bên trong và ngoài của lò nung Đo cột áp và áp kê Được dùng đế đo vận tốc của không khí trong đường ống cùng với máy áp kế để tính toán lưu lượng Đo lưu lượng nước Không tiếp xúc trực tiếp với lưu lượng, dùng nguyên lý sóng siêu âm Máy truyền và nhận tín hiệu được đặt đối diện với bên cạnh ống để đọc được kết quả trực tiếp Đo tôc đô • Có 2 loại Máy đo tốc độ gốc - loại tiếp xúc trực tiếp Loại đèn chớp - không tiếp xúc trực tiếp - an toàn hơn Máy phát hiện dò rỉ • Thiết bị sóng siêu âm - dùng để phát hiện các chỗ rò rỉ của khí nén và các khí khác mà khó phát hiện được Đồng hồ đo ánh sáng Những thiết bị này dùng để đo độ rọi Gồm có các hạt photo nhạy cảm với ánh sáng và biến đổi thành xung điện để đo độ lux • Cân bằng năng lượng là quá trình mô tả và lượng hoá sự dịch chuyển của các dòng năng lượng từ khâu sản xuất sơ cấp, biến đổi đến khâu tiêu thụ cuối cùng của một quốc gia, một ngành, một doanh nghiệp, thậm chí một dây chuyền sản xuất, một thiết bị. Cơ cấu mô tả cân bằng năng lượng được gọi là Bảng cân bằng năng lượng. Cân băng năng lượng của doanh nghiệp... Trong quá trình sản xuất doanh nghiệp thường sử dụng nhiều dạng năng lượng cho các mục đích khac nhau: Than hoặc dầu FO cho các mục đích Nhiệt; Xăng hoặc dầu DO cho mục đích vận tải; Điện cho các sử dụng động cơ hoặc chiếu sáng,... Cấu trúc bảng CBNL doanh nghiệp cũng tượng tự bảng CBNL quốc gia chi khác nó được bắt đầu tư khâu biền đổi và ở khâu tiêu thụ cuối cùng thì được phân tổ theo dạng sử dụng, phân xưởng hoặc công đoạn sản xuất Với bảng CBNL doanh nghiệp, chúng ta biết được sự phân bố tiêu thụ năng lượng trên từng khu vực sản xuất, tính toán được định mức tiêu hao NL, làm cơ sở cho công tác quản lý và sử dụng TKNL. Đơn giản nhất là thiết lập Bảng cân đối năng lượng Ví dụ vê bảng cân đôi năng lượng Thiết bị số lượng CSđơnvị(kW) cs đo (kW) sẻ giờ VH/ngày số ngày LV năm NL tiêu thụ kWh Máy nén khí 1 75 50 16 312 249600 Máy lạnh 1 100 80 12 312 299520 Đèn huỳnh quang 2*36 40 0.102 0.102 12 312 15276 Quạt tháp giải nhiệt 1 3 2.64 12 312 9884 Bơm tháp giải nhiệt 1 5.5 3.5 12 312 13104 Các máy khấc 1 1.5 0.74 12 312 2771 2 rp Á Tông 590154 Tiêu thụ năng lượng năm từ hoá đơn 620000 Năng lượng không tinh toán được 29846 Cân bằng năng lượng của thiết bị • Thiết lập mối quan hệ giữa các quá trình biến đổi năng lượng trong các thiết bị sản xuất hoặc tiêu thụ năng lượng. Các mối quan hệ giữa các dòng năng lượng vào, ra và tổn thất được thiết lập trên cơ sở các nguyên lý của nhiệt động học: ^vao J-'ra ^tổn thất • Ví dụ điển hình của cân bằng năng lượng thiết bị là CBNL của lò hơi Cân băng năng lượng của thiêt bị Tổn thất do bức xạ, đối lưu Khói thải, tro bay Hơi và nước sử dụng cho công nghiệp (Era) Tro Động lực cho quạt, bom Không khí Nhiên liệu (Eyào) Nước cấp Nước xả và rò rỉ Hệ thống các chỉ tiêu theo dỏi tình hình sử dụng năng lượng của DN Tổng tiêu thụ các dạng năng lượng theo thời gian Suất tiêu hao năng lượng (định mức) của sản phẩm, dịch vụ Tỉ trọng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm, dịch vụ Tiêu thụ năng lượng năm 2009 Tiêu thụ điện: ■ ■ Tiêu thụ dầu FO: ■ Suất tiêu hao năng lượng Suất tiêu hao than (kg than/sản phẩm) Suất tiêu hao dầu (kg dầu/sản phẩm) Suất tiêu hao điện (kWh/sản phẩm) Suất tiêu hao năng lượng (koe/sản phẩm) Một sô chỉ tiêu hiệu quả năng lượng Suất tiêu hao điện năng kWh/1000l Một sô chỉ tiêu hiệu quả năng lượng Suất tiêu hao dầu FO kg/10001 Suất tiêu hao dầu FO 2009 35 30 25 20 15 10 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Trung bình Một sô chỉ tiêu hiệu quả năng lượng Suất tiêu hao nước m3/1000l Suât tiêu hao điện năng • Suất tiêu thụ điện được tính: „ . , Tiêuthu điên(kWh) Suattieuha o = — —— Tôngsanluo ng(tán) • Cập nhật và phân tích biến động của chỉ tiêu này để biết được hiệu quả sử dụng năng lượng của DN Suât tiêu hao điện năng ... Tháng Điện tiêu thụ (kWh) Sản lượng sản xuất (tấn) Suất tiêu hao PX A PXB PXC Tổng 1 953260 16240 26974 3840 47054 2 616485 15174 22745 3180 41099 3 930016 19753 34273 4100 58126 4 1236320 19625 27086 3600 50311 5 1128740 25102 37623 3600 66325 6 1347340 20002 35316 3780 59098 7 1180700 23576 40074 3100 66750 8 1294760 19500 34513 981 54994 9 1189640 18015 39054 4280 62349 10 1273040 15151 36864 1960 53975 11 1242740 17059 37558 5 54622 12 1148280 18114 40280 0 58394 T. bình Min. Max. Bài tập tại lớp Với các số liệu về tình hình sử dụng điện và tình hình sản xuất của DN cho ở ví dụ trước. Sử dụng phương pháp trung bình tiên tiến để xây dựng định mức tiêu hao của DN Tính toán mức tiết kiệm điện năng và tiết kiệm chi phí mà DN có thể đạt được nếu phấn đấu đạt định mức tiên tiến với giả thiết giá mua điện bình quân 950 đ/kWh. Tỉ trọng chi phí năng lượng trọng giá thanh của một số san phẩm Sản phẩm Chi phí NL trong giá thành sản phẩm (%) Sản phẩm Chi phí NL trong giá thành sản phẩm Xí măng 31,5 Đường 7,3 Sắt thép 31,6 Phân bón 36,8 Giấy 24,5 Cao su 9,4 Dệt 11,9 Sành sứ 55,3 Rượu bia 3,1 Thuỷ tinh 32.0 Thiêt lập ma trận quản lý năng lượng Là công cụ để đánh giá hiện trạng QLNL trong một DN Các khía cạnh cần đánh giá về QLNL Chính sách NL Cấu trúc tổ chức QLNL Cơ chế thúc đẫy để đạt hiệu quả NL cao hơn Hệ thống thông tin QLNL Quảng bá về các thành tựu bảo tồn/hiệu quả NL Các tiêu chuẩn đầu tư cho bảo tồn/hiệu quả NL Ma trận QLNI Ma trận gồm có 6 cột và 5 hàng, mỗi cột ứng với một trong 6 khía cạnh của QLNL Các hàng có số điểm tăng dần (từ 0 đến 4) ứng với mức độ chấp nhận của mỗi khía cạnh của QLNL (0: thấp nhất; 4 : cao nhất) Các ô của ma trận được ghi điểm thông qua phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo của DN Hiện trạng QLNL của DN đượcthể hiệnbằng cách nối các điểm được ghi của ma trận Ma trận QLNI 1. Chính sách NL Mức Chính sách NL 4 Có chính sách NL, kế hoạch hành động và kiếm tra thường xuyên, có cam kết của lãnh đạo như một phấn cưa chiến lược quan lý 3 Có chính sách NL chính thức, nhung chưa có cam kết từ lành đạo cao nhất 2 Có chính sách NL nhưng chỉ soạn thao bời cán bộ quan lý NL hay các quan lý phòng ban, chưa được lành đạo thông qua 1 Có các hưởng dẫn về NL nhưng chưa viết thành văn ban chính thức 0 Không có chính sách NL Ma trận QLNI 2. Cấu trúc tổ chức QLNL Mức Tổ chức 4 QLNL được lòng ghép hoàn toàn vào trong hệ thống quàn lý chung. Quy định rò trách nhiệm về quan lý tiêu thụ NL. 3 Có Ly ban quán lý năng lượng, do đại diện Ban lãnh đạo DN làm Chủ tịch 2 Có liên hệ không chính thức với các hộ tiêu thụ chính thòng qua trưởng các phòng ban 1 Có liên hệ không chính thức giữa các kỳ sư và một vài hộ tiêu thụ chính 0 Không có liên hệ với các hộ tiêu thụ NL W * ♦ + Ma trận QLNI 3. Cơ chế thúc đẩy để đạt hiệu quả NL cao hơn Mức Cơ chế thúc đẩy 4 Các kênh liên lạc chính thức và không chính thức thường xuyên được duy trì giừa CB quan lý NL và các bộ kỳ thuật 3 Uy ban QLNL được dùng như kênh liên lạc trực tiếp vói các hộ tiêu thụ chính 2 Có liên hệ với các hộ tiêu thụ chính thòng qua l Uy ban quan lý năng lượng không chính thức, do lành đạo phòng ban chù trì 1 Có liên hệ không chính thức giừa các kỹ sư và một vài hộ tiêu thụ 4 íer? ự + + + 0 Không cỏ tiếp xúc với các hộ tiêu thụ NL Ma trận QLNI 4. Hệ thống thông tin QLNL Mức Hệ thống thông tin 4 Hệ thông thông tin có đặt ra các mục tiêu cụ thê, giám sát tiêu thụ năng lượng, nhận dạng lỗi, định lượng tiết kiệm, cưng cấp ngân sách, theo dõi. 3 Các báo cáo giám sát mục tiêu dựa trên các đồng hồ NL đo tại từng hộ tiêu thụ, nhưng mức tiết kiệm không được thông báo cho hộ tiêu thụ 2 Các báo cáo giám sát mục tiêu dựa trên các đông hô NL đo tại nguồn. Chi phí Năng lượng có đê cập không chính thức trong ngân sách 1 Chi phí NL chi được báo cáo dựa vào hóa đơn. Các kỹ sư chi soạn báo cáo đề dùng nội bộ trong bộ phận kỳ thuật 0 Không có hệ thông thông tin. Không cỏ thông tin tiêu thụ NL Ma trận QLNI 5. Marketing về các thành tựu hiệu quả NL Múc Marketing 4 Marketing để quáng bá hiệu quà NL và ỌLNL ơ trong cũng như bèn ngoài DN 3 Có chương trình nâng cao nhận thức cùa nhân viên và chiên dịch quàng cáo thường xuyên 2 Có một vài dào tạo không chính thức về nhận thức cua nhân viên 1 Có liên hệ không chính thức đế xúc tiến hiệu qua NL 0 Không xúc ticn các hoạt dộng hiệu quả NL Ma trận QLNI 6. Các tiêu chuẩn đầu tư hiệu quả NL Mức Đầu tư 4 Nhận thức chù đông về môi trường “xanh”, thâm định đầu tư chi tiết cho tất cấ cơ hội đầu nr mới cũng như đầu tư cai tạo. 3 Dùng cùng một chí tiêu thời gian hoàn vốn cho tất ca các đầu rư 2 Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vòn ngan hạn cho tất ca các đầu tư w w W * 1 Chỉ thực hiện các biện pháp chi phí thấp 0 Không có đấu tư nâng cao hiệu qua NL Phân tích ma trận QLNL Mục đích Phân tích ma trận QLNL sẽ chi ra điếm mạnh và điểm yêu của hệ thống QLNL Các hình dáng khác nhau cùa mâ tá QLNL nói lên các ton tại cán khác phục và phương thức khắc phục các ton tại M ức Chính sách NL Tô chức Thúc đày Hệ thống thông tin Marketing Đầu tư 4 3 2 1 0 Phân tích ma trận QLNL ... • Các hình dáng khác nhau của mô tă QLNL Dạng Mô tả kết quả phán tích Hành động ĩ. Cân bang mức cao Đièm từ 3 trờ lẽn cho tất ca các cột Hiệu qua xuâl sác Duy trì mức cao nảy 2. Cán bang ỉĩĩức ĩ hấp Điềm dưới 3 cho tât ca các cột Cân cai thiện tất ca khía cạnh QLNL Cam kết từ lãnh đạo. Lập chiến luực QLNL. Đật mục tiêu, kẽ hoạch hành động & quá trình kiểm tra 3. Chữ ư Hai cột phía ngoài có đi ém từ 3 trữ lẽn Có cam kểt vê hiệu quả NL. Kỳ vong cao, nhung đội ngũ thục hiện kém. Lập Ban QLNL, lập kênh hên lạc chính thửc vời tât ca nhân viên. Đật mục tiêu, kê hoạch hảnh động Ẫ. quá trình kiêm tra. Phân tích ma trận QLNL ... • Các hình dáng khác nhau của mô tả QLNL Dạng Mô tả Keỉ quá phản tích Hành động 4. CỉiừAr Hai CỦI ngoải cùng quá tháp Không cứ cam kết lãnh đạo. Cứ chuyên gia năng lượng đẹ thực hiện. Thảnh qua cua CỘI giừa bị lâng phí Đạt được cam kết LÙ lành đạo 5. Máng nuức Một cột ừ giừa ihấp hơn hẳn các cột còn lại Sự yCu kém Cua cợt này có the kéo giam thảnh công cua các cột khác. Tập Lrung nhiêu hơn vào khia cạnh yếu kém Ổ. Có đinỉĩ cao VIột CỘI ơ giữa cao hơn hẳn các cợt cờn lại No lực Cua cợt nảy có thê bị lâng phi bơi sụ tri irệcuacảc cột khác. Tập trung nhiêu hơn vào các khia cạnh còn lại 7. K/ĩâng cán bằng Hai hay nhicu cột ca ừ hơn hay ihẩp hơn mức trung binh Càng mát cán hăng thi thục hiện càng khó khăn. Tập trung vào các khia cạnh thâp và cố cai thiện chúng Ví dụ vê hiện trạng biêu đô quản lý năng lượng của công ty HABECO Mức độ Chính sách năng lượng Tổ chút Động cơ Hệ thống thông tin Marketing Đầu tư 4 Có chính sách năng lượng, kế hoạch hành động, có cam kết của CEO Quản lý năng lượng là 1 trong những nội dung của quản lý công ty Thường xuyên có các kênh thông tin về quản lý năng lượng tại Công ty Có hệ thông đặt mức tiêu thụ nanưg lượng, giám sát Luôn có thông tin, qủang cáo và công tyể các hoạt động TKHQNL cá trong nội bộ lẫn bên ngòai cổng ty Có kế hoạch cụ thể và chi tiết cho các đẩu tư mới và câĩ thiện các thiết bị đang sứ dụng 3 Có chính sách năng lượng, nhưng không có cam kết của CEO Có ủy ban quản lý năng lượng tại công ty ủy ban năng lượng luôn có mối liên hệ trựt tiếp với các hộ tiêu thụ NL chính Tiết kiệm năng lượng không đưỢc thông báo cho các hộ tiêu thụ Thường xuyên có chiến dịch nàng cao nhận thức về quẫn lý năng lượng ở công ty Sử dụng tiêu chuẩn hoàn vốn đầu tư để xếp loại các hoạt động đầu tư 2 Không có chính sách năng lượng Không quy định rõ chức4fách quản lý nănỂKTng Liên hệ vớĩ các hộ tiêu thụ chính thông qua 1 ủy ban làm thời Hệ thống giám sát chỉ dựa trên các só liệu đo kiểm từ đẩu vào Có tổ chúc các khóa đào tạo nâng cao nhận thức Xét đầu tư chỉ theo phương dj^b hoãn vốn nh^n^ 1 Không có các chỉ dẫn Ả TKHQNL bằng văn J bản pMgười quản lỷ^^^ năng lượng có va^h trô hạn chê trong công ty Liên hệ không chính thúc giữa kỹ sư với ^Lac hộ tiêu thụ Thông báo giá năng lượng dựa trên các hoá đơn. Tiêu thụ nang luợng chỉ được báo Không thường xuyên C-Ó các liên hệ /hoạt động chính thúc A nhằm thúc đẩy HQNL C^Onực hiện các ^Ểẹn pháp chi phí ^hấp 0 Không có^pinh sách năng luwg rõ ràng Không có tỏ chúC/cá nhân chịu trách nhiệm về tiêu thụ NL tại công ty Không có liên hệ với các hộ tiêu thụ Không có hệ thông thông tin, đo kiểm Không có các hoạt động chính thức nhằm thủc đẩy HQNL Khổng có kế hoạch đầu tư nhẳm nâng cao hiệu suất năng lượng • Thông qua biểu đồ quản lý nàng lượng có thể thấy rằng: Thực trạng quản lý sử dụng năng lượng tại Habeco cho thấy QLNL còn ở mửc sơ khai, nhiễu điểm cho thấy yếu kém Cần tập trung xây dựng một chính sách năng lượng cho Habeco. Đây chính là yếu tố quan trọng nhất đẻ công tác quản lý sử dụng nàng lượng đạt hiệu quả; về mặt tổ chức, cần có mô tả công việc rõ ràng, xác định trách nhiệm của các cá nhân, các bộ phận, cần cò một cán bộ chuyên trách riêng về năng lượng; Đẩy mạnh công tác khuyến khích, khen thưởng, thi đua liên quan đến tiết kiệm năng lượng; Hoàn thiện hệ thống thông tin năng lượng theo hướng phục vụ cho công tác quản lý sử dụng năng lượng; Xây dựng & vận hành thành công hệ thống quản lý sử dụng nàng lượng ngoài việc mang lại tiết kiệm chi phí cũng đòng nghĩa với việc nâng cao chất lượng quản lý của Habeco; giúp các lãnh đạo có thể ra quyết định nhanh, chuẩn xác dựa trên các thông tin tin cậy. Bài tập • Xây dựng ma trận quản lý năng lượng của một doanh nghiệp với các thông tin sau: Xây dựng kê hoạch hành động Dựa trẽn phân tích hiện trạng QLNL, đề xuất một kê hoạch hành động cho công tác quản lý năng lượng (Energy Management Action Plan. EMAP) 1 Bắt đầu từ trên xuống dưới 1 Thành lặp chính sách và cấu. trúc cấp công ty đê hỗ trợ các hoạt động ỌLNL 1 Bồ nhiệm quan lý NL đê bao đàm kết qua tót nhất I lồ trợ từ tó chức và nhàn viên 1 Tuân theo các mục tiêu tô chức cao hơn 1 Nâng cao nhặn thức cùa tàt ca nhàn viên 1 Xây dựng kiên thức cua tỏ chức và toàn nhản viên 1 I lỗ trợ quá trình cai thiện liên tục 1 Tích hợp với các qui trinh làm việc tiêu chuẩn hay các hệ thống quân lý khác cua DN Xây dựng kế hoạch hành động • Để thực hiện tốt công tác QLNL doanh nghiệp cần: Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lý sử dụng năng lượng Xây dựng hệ thống thông tin năng lượng cho DN Quản lý, giâm sát mục tiêu sử dụng năng lượng Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lý sử dụng năng lượng • Bộ phận này có nhiệm vụ: Soạn thảo chính sách quản lý năng lượng; Thuyết phục và nhận được cam kết về TKNL trong công ty; Xây dựng mục tiêu và thiết lập các mức tiết kiệm năng lượng; Phụ trách xây dựng các báo cáo và kế hoạch sử dụng năng lượng Thực hiện các kế hoạch hành động; Tiến hành kiểm toán năng lượng Đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát liên tục Xây dựng hệ thống thông tin năng lượng cho DN • Hệ thống thông tin NL trong DN bao gồm: Các thông tin thứ cấp từ cấc hóa đơn tiêu thụ, hóa đơn mua nguyên liệu, .... Các đồng hồ đo có/không nối với hệ thống truyền dữ liệu có sẵn và được phần mềm thu thập số liệu riêng. Đầu ra của hệ thống này có thể được sử dụng bởi nhiều hệ thống phầm mềm khác nhau, như kế toán, quản lý sản xuất, phần mềm quản lý,.... Đối với một hệ thống lớn gồm nhiều cơ sở, nó có thể là một hệ thống thông tin dịch vụ liên kết với một hệ thống quản lí nội bộ. Quản lý, giám sát mục tiêu sử dụng năng lượng • Nguyên lý hoạt động giám sát, xây dựng mục tiêu: Số liệu về sử dụng năng lượng trong quá khứ Xây dựng tiêu chuẩn về mức tiêu thụ Năng lượng Số liệu về sản lượng trong quá khứ Số liệu về sử dụng năng lượng hiện tại Quản lý, giám sát mục tiêu sử dụng năng lượng Quy trình các bước: Đo tiêu thụ nàng lượng XDtiêu chuẩn tiêu thụ nàng lượng Tính toán, So sánh : xây dựng thực tế mục tiêu và mục tiêu Báo cáo hàng tháng Kế hoạch thực hiện Đo mức tiêu thụ năng lượng trong một thời gian nhất định của một dây chuyền sản xuất So sánh tiêu thụ năng lượng vối sản lượng sản xuất của dây chuyền đó để xác định mức tiêu thụ năng lượng tiêu chuẩn Xây dựng mục tiêu giảm tiêu thụ nâng lượng Tiến hành so sánh thường xuyên mức tiêu thụ năng lượng thực tế vối mức tiêu thụ mục tiêu Báo cáo những thay đổi về tiêu thụ năng lượng của các dây chuyền sản xuất Điều chỉnh sản xuất cho phù hợp với các thay đổi đó
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_tra_nang_luong_chuong_7_quan_ly_su_dung_nang.docx
- kinhtenangluongchuong_7_9302_497604.pdf