Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 6: Quản lí sử dụng hệ thống làm lạnh
KHÁI NIỆM VỀ MÁY LẠNH
Nhiệt thải ra môi trường bén ngoài
Dàn ngưng tụ
lưu
hệ thống thiết bị nhận nâng lượng (L) tứ bên ngoài để tải nhiệt lượng (QJ ở nguồn có nhiệt độ thâ'p(to) lên thải ra ỏ nhiệt độ môi trường (tc). Lượng nhiệt thải ra là (Qc> Quá trình trên thực hiện được nhờ môl chất lạnh tuần hoàn trong máy lạnh.
Máv lanh;
Máy nón
Công ngoải câp cho máy nén( điện năng)
Dàn bay hơi
Nhiệt nhận tử môi trường cân làm lạnh
Phương trình cân bằng
năng lương::
Chu trình lạnh
Cooling Tower
Chilled Water
Áp suất
Các thiết bị cơ băn & chu trình của máy lạnh
(3)
Entanpy
Công cáp Chữ mảy nén (điện năng)
X hiệi nhàn LỪ môi Lrường cân làm ]ạnh
Dáĩih giã hiệu suâ
jhiệt cúa máy lạ
van tiết lưu
(2) Giản
’tẹ.
ị|ci [hải ra môi
]g bửn ngoài
ngưng
áyjén
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 6: Quản lí sử dụng hệ thống làm lạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 6: Quản lí sử dụng hệ thống làm lạnh
Quản lí sử dụng hệ thống làm lạnh Khái niệm vê máy lạnh KHÁI NIỆM VỀ MÁY LẠNH Nhiệt thải ra môi trường bén ngoài Dàn ngưng tụ lưu hệ thống thiết bị nhận nâng lượng (L) tứ bên ngoài để tải nhiệt lượng (QJ ở nguồn có nhiệt độ thâ'p(to) lên thải ra ỏ nhiệt độ môi trường (tc). Lượng nhiệt thải ra là (Qc> Quá trình trên thực hiện được nhờ môl chất lạnh tuần hoàn trong máy lạnh. Máv lanh; Máy nón Công ngoải câp cho máy nén( điện năng) Dàn bay hơi o Nhiệt nhận tử môi trường cân làm lạnh Phương trình cân bằng năng lương:: Chu trình lạnh Cooling Tower Chilled Water Áp suất Các thiết bị cơ băn & chu trình của máy lạnh (3) Entanpy Công cáp Chữ mảy nén (điện năng) X hiệi nhàn LỪ môi Lrường cân làm ]ạnh Dáĩih giã hiệu suâ jhiệt cúa máy lạ van tiết lưu (2) Giản ’tẹ. ị|ci [hải ra môi ]g bửn ngoài ngưng áyjén ’(4) Giàn bay hơi Nguyên lý hoạt động; QT bay hơi (A-B): tại giàn bay hơi (4)., môi chất lạnh ở dạng lỏng cỏ nhiệt độ và áp suất thấp PaJe nhận nhiệt từ vật cần làm lạnh1 hóa hơi, Hơi môi chất qua mảy nén (1) được nén lên áp suất và nhiệt độ cao hơn môi trướng (B-C), sau dó hơi môi chất đi qua giàn ngưng (2) nhả lượng nhiệt Qc ra môi trướng và ngưng tụ tại áp suất Pc. Môi chất lỏng có áp suất P2 đi qua van tiết lưu (3) hạ xuống áp suất P0JQ và di vào giàn bay hơi. Nguyên tăc cơ bản Khu vực ■ nóng (T/ Khu vực lạnh (TJ Truyền nhiệt từ nơi lạnh sang nơi nóng với công là đầu vào Cơ sở vê chu trình lạnh Bình ngưng (giàn nóng) Môi chất (lỏng) cao áp Ỷ 1*2 Môi chất (khí) I 1 cao áp Van tiết lưu Môi chất lỏnc và khí thấp I áp I Nước hoặc không khí làm mát vào Bộ bốc hơi (giàn lạnh) ÍR Máy nén Nước hoặc không khí làm mát tuần hoàn ra Các thiết bị chính của hệ thống lạnh ■ Máy nén- máy nén hở Các thiêt bị chính của hệ thông lạnh ■ Thiết bị trao đổi nhiệt « * •Trong các hệ thống lạnh & ĐHKK các thiết bị trao đổi nhiệt đóng vai trò chuyển tải năng lượng giữa môi chất và môi trường • Không có các thiết bị trao đổi nhiệt, chu trình lạnh bị phá vỡ các máy lạnh không thể hoạt động được Thiêt bi trao đôi nhiêt Bình ngưng ổng vó ngang NH5 I - nói van an loàn; 2 * ổng nối dưỉmg cân háng với binh chứa; 3 • ổng hơi NH; vào; 4 ■ áp kẽ; 5 - ổng nin van xả không ngưng; 6 - \an Xii không khi ớ tiiirig mrác: 7 - õng ruíóc lìưn mái ra; 8 • iMig 111 làm nái vào; 9 ’ van xá nu&; HI • óng hơi NH | lòng ra; 11 - xá dâu: 12 ■ bầu gom dầu: 13 - nãp Ị5ÍI khoang cho các lôì nuóc làm mát diìm hảo lóc độ nước lôi ưu cho qiú (rình trao đói nhiỀl (ớ dãy fl 1 Các hệ thông lạnh trong nhà máy thực phẩm (bia rượu) Tên hệ thông Yêu cầu cóng nghệ Mục đích sử dụng 1 Hệ thống nhiệt độ thấp Tc=-35-r -45°c. Máy Lạnh 2 cấp/ ghép tầng Dùng đê cấp đông cho SP hoặc hóa lỏng CCh (bia +rưựu) 2 Hệ thống sản xuất đá cày, đá vảy Tc=-18-r -25 °C. Máy Lạnh 1 cấp Sản xuất đá sử dụng trong quá trình bảo quản và chế biến 3 Hệ thống kho lạnh bảo quản Te=-25-ỉ- -35°C Máy Lạnh 1,2 cấp Te=-5-ỉ—1 o°c Bảo quản sản phẩm sau khi cấp đòng. Bảo quản bia/ rượu 4 Hệ thống sản xuất nước lạnh/ Propylenglycol Tc=-5-r-10°C. Máy Lạnh 1 cấp Sản xuất nước lạnh sử dụng trong các quá trình còng nghệ . 5 Hệ thống điểu hoà không khí Te=5-e- 7°c. Máy Lạnh 1 cấp Dùng cho các phòng và các xưởng choc nănh và VP Phân bô tiêu thụ năng lượng cùa hệ thống lạnh HT nhiệt độ thấp HT nhiệt độ trung bình 11% 19% òu ạt gián ngưng ■ Mày IÌẾIÌ lạnh Tốn thát nhiệt Quạt giàn lạnh Phá bang 10% 8% 20% 51% Quạtglàn ngưng ■ Mỏ-ỹ nến lạnh n Tản thát nhiệt Quạt gián lạnh Fhâ bồng 4% 18% 47% Chi phí vòng đời của điêu hoà nhiệt độ Năng suât lạnh Được đo bằng tấn lạnh (TR) hoặc đơn vị nhiệt Anh Btu/h 1 tấn lạnh (1 TR) = 12.000 Btu/h Là tồng lượng nhiệt được thải để làm lạnh 1 tấn nươc đáơ 0oC thành đá rắn ở 0oC trong thời gỉ an 24 gỉ ờ Tương đương vói 3.000 kCal/h Suất tiêu thụ năng lượng: kW/TR Trong một máy lạnh hiện đại, suất tiêu thụ năng lượng sẽ vào khoảng 0.6 - 0.8 kW/TR 1. Thiết kế không đúng: Chọn thiếu/ quá thừa công suất máy nén Giàn bay hơi hoặc tháp giải nhiệt nước tính không đủ Thiết kế không đúng dẫn tới máy chạy non tải trong khi không điều chỉnh được năng suất lạnh Tính toán thiết kế sai hệ thống lạnh dùng môi chất trung gian Chọn bơm quạt không đúng 2. Nhiệt độ giàn ngưng cao Chọn giàn ngưng và tháp giải nhiệt nước không đúng Bình khử khí hoạt động tồi Bình tách dầu hoạt động kém Tháp giải nhiêt và đường ống bẩn, lưu lượng nước không đủ Những nguyên nhân liên quan đến giàn lạnh, TB trao đổi nhiệt: Diện tích trao đổi nhiệt của TB thiếu Môi chất lạnh cấp qua các TB trao đổi nhiệt không đủ (tắc phin, phân phối không đều, bơm yếu, cuộn dây van từ bị cháy, van từ ba ngả bị hở) Các tấm tản nhiệt bị hỏng Dầu đọng trong TB bay hơi Nhiệt độ trong buồng lạnh, hoặc thiết bị bay hơi để quá thấp Ra vào sản phẩm trong buồng lạnh không hợp lý Hỏng hệ thống điều khiển nhiệt độ Các CO’ hội tiết kiệm năng lượng Thường xuyên vệ sinh giàn ngưng Đối với giàn ngưng giải nhiệt gió nên có mái che không để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào giàn ngưng Đối với giàn ngưng giải nhiệt nước thường phải bảo dưỡng thường xuyên giàn ngưng và tháp giải nhiệt Giảm nhiệt hấp thụ từ mặt trời bằng cách sử dụng kính hai lớp chống nóng cho cửa sổ Các CO’ hội tiết kiệm năng lượng Sử dụng cách nhiệt thích đáng cho đường dẫn môi chất lạnh và cho tường phòng Duy trì nhiệt độ các khu vực cần điều hoà ở mức cao nhất vẫn chấp nhận được. Tránh để quá thừa lạnh trong phòng, gây lãng phí Thay thế bộ điều khiển nhiệt độ đã thấy hư hỏng hoặc tác động không đúng Sử dụng bộ biến tần Nguyên lý điều chỉnh nhiệt độ cho khối điều hòa không khí Nhiệt độ được điều khiển bằng cách mở van ba ngả cho nước lạnh đi tắt, không đi vào cuộn làm mát Lắp biến tần VSD cho các khối điều khiển cung cấp không khí •Lắp 1 biến tần VSD với vòng điều khiển kín đo nhiệt độ phòng. •Tiết kiệm năng lượng điện tiêu thụ cho quạt lên tới khoảng 20% Lắp biến tần VSD cho bơm nước làm mát Đóng hoàn toàn cửa thứ 3 của van ba ngả Khi mở van tắt, áp suất sẽ tăng Do đó giảm tốc độ bơm cấp nước tuần hoàn để giữ áp suất không đổi Tiết kiệm điện năng tiêu thụ lên tới 25%
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_tra_nang_luong_chuong_6_quan_li_su_dung_he_th.docx
- kinhtenangluongchuong_6_8743_497610.pdf