Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 2: Các dạng sử dụng năng lượng và các công cụ quản lý
Các dạng sử dụng năng lượng
Sử dụng năng lượng trong Công nghiệp
Sử dụng năng lượng trong khu vực Thương mại - Dịch vụ
Sử dụng năng lượng trong khu vực sinh hoạt
Sử dụng năng lượng trong Nông-Lâm-Ngư nghiệp
Sử dụng năng lượng trong giao thông-vận tải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 2: Các dạng sử dụng năng lượng và các công cụ quản lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm tra năng lượng - Chương 2: Các dạng sử dụng năng lượng và các công cụ quản lý
Các dạng sử dụng năng lượng và các công cụ quản lý Các dạng sử dụng năng lượng Sử dụng năng lượng trong Công nghiệp Sử dụng năng lượng trong khu vực Thương mại - Dịch vụ Sử dụng năng lượng trong khu vực sinh hoạt Sử dụng năng lượng trong Nông-Lâm-Ngư nghiệp Sử dụng năng lượng trong giao thông-vận tải Sử dụng năng lương trong Công nghiệp Trong Công nghiệp năng lượng được sử dụng dưới các dạng: Lò hơi và hệ thống phân phối hơi Hệ thống máy nén khí Động cơ điện Hệ thống lạnh Động cơ Diesel Hệ thống chiếu sáng Sử dụng năng lượng trong khu vực Thương mại - Dịch vụ • • • Trong Thương mại-dịch vụ năng lượng được sử dụng dưới các dạng: Thiết bị điện Hệ thống lạnh Hệ thống chiếu sáng Máy giặt Máy điều hoà không khí Bình đun nước nóng Thiết bị Đun nấu Sử dụng năng lương trong khu vực sinh hoạt Trong khu vực sinh hoạt gia dụng năng lượng được sử dụng dưới các dạng: Thiết bị đun nấu Thiết bị chiếu sáng Thiết bị điện Bình đun nước nóng Sử dụng năng lương trong Nông-Lâm-Ngư nghiệp Trong Nông - Lâm - Ngư nghiệp năng lượng được sử dụng dưới các dạng: Động cơ điện Hệ thống sấy Hệ thống lạnh Động cơ Diesel Sử dụng năng lượng trong giao thông-vận tải Trong Giao thông - vận tải năng lượng được sử dụng dưới các dạng: Động cơ điện Động cơ Diesel Động cơ xăng Hệ thống lạnh Hệ thống chiếu sáng Bảo dưỡng tốt hon Ví dụ: Giử đúng lịch bảo dưỡng Vệ sinh thường xuyên (bề mặt truyền nhiệt, bộ lọc, ...) Thay dầu bôi tron Vận hành hiệu quả Ví dụ: Tắt các thiết bị chạy không tải Cân bằng phụ tải, giảm hoặc tránh chạy non tải Khống chế nhu cầu, tránh làm việc vào giờ cao điểm Bố trí sản xuất một cách liên tục Bố trí sản xuất tránh giờ cao điểm • Giảm tổn thất năng lượng Ví dụ: Bảo ôn Ngăn ngừa rò rỉ Khống chế hệ số không khí thừa Dùng động cơ có tốc độ thay đổi Nâng cao hệ số cos Phi Thay thế thiết bị mới có hiệu quả hơn • Phục hồi tổn thất năng lượng Ví dụ: Tận dụng nước xả Tận dụng khói thải Tận dụng nước ngưng Quản lý năng lượng Là một quá trình quản lý việc tiêu thụ NL trong doanh nghiệp nhằm để bảo đảm rằng năng lượng được sử dụng hiệu quả Một quá trình hoàn chỉnh bao gồm tất cả các lĩnh vực hoạt động của một doanh nghiệp từ tài chính, nhân sự & giao tiếp cho đến bảo trì, mua sắm và quy hoạch. Quản lý năng lượng Gồm tất cả các lĩnh vực của tiêu thụ NL Máy móc và thiết bị Kỹ năng vận hành tốt nhất Cung cấp một cấu trúc và sự minh bạch cho tất cả các thành phần của toàn bộ hệ thống sử dụng NL • Giúp xây dựng chương trình sử dụng NL hiệu quả cho Doanh nghiệp. Quản lý NL trong một DN Mục tiêu Giảm chi phí NL cho các thiết bị để trở nên cạnh tranh và có lọi nhuận Chính sách quản lý NL Mua NL với giá / biểu giá cạnh tranh. Quản lý nhu cầu vào giờ cao điểm (biểu giả thời gian) Giảm thiểu lãng phí NL. Nâng cao hiệu suất sử dụng NL. Thay thế nhiên liệu đắt và hiếm bằng nhiên liệu rẻ và sẵn có hơn Vận hành theo chương trình đế tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực hiện có > Giảm sát tiêu thụ và chi phỉ NL Lợi ích của quản lý năng lượng Tiết kiệm chi phí NL Giảm chi phí vận hành và bảo trì Tăng cường nhận thức của nhân viên về bảo tổn NL và giảm thiểu lãng phí Phát triển kiến thức của tổ chức và toàn nhân viên về QLNL Thiết lập mục tiêu và kế hoạch NL Lợi ích của quản lý năng lượng Thiết lập thủ tục Giám sát và Xác nhận (M&V) ’ Chuẩn bị hệ thống báo cáo về NL Hỗ trợ các hệ thống quản lý chất lượng và môi trường khác (IS09001, ISO14001, TQM. ) Các công cụ quản lý sử dụng năng lượng Định mức tiêu hao năng lượng Kiểm toán năng lượng Thiết lập ma trận quản lý năng lượng Định mức tiêu hao năng lượng • Là mức nàng lượng tiêu hao để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Ví dụ: Mức tiêu hao điện để sản xuất ra 1 tấn sợi quy chuẩn (kWh/tấn). Mức tiêu hao than để sản xuất ra 1 tấn xi măng (Kg/tấn) Định mức tiêu hao năng lượng ... • Định mức năng lượng tiêu hao thường được đo bằng các đon vị vật lí và bao gồm các loại: Mức tiêu hao theo thiết kế Mức tiêu hao theo kế hoạch Mức tiêu hao theo thực tế Mức tiêu hao theo thiêt kê Là mức tiêu hao do nhà chế tạo thiết bị xác định • • • và được ghi trong hồ sơ thiết bị. Thông thường đây là mức tiêu hao được nhà chế tạo thiết bị xác định ở chế độ làm việc bình • • • • • thường. Theo thời gian sử dụng, máy móc thiết bị bị hao mòn và mức tiêu hao sẻ tăng dần. Mức tiêu hao theo kê hoạch Là mức tiêu hao được sử dụng khi lập kế hoạch sản xuất hàng năm của doanh nghiệp. Căn cứ để lập mức tiêu hao kế hoạch là mức tiêu hao thực tế của năm trước và chính sách quản lí sử dụng năng lượng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống định mức tiêu hao kế hoạch để giao kế hoạch cho các đơn vị thành viên, để lập kế hoạch cung ứng vật tư, nhiên liệu, năng lượng, để lập kế hoạch giá thành,... Mức tiêu hao theo thực tê Là định mức tiêu hao được xác định theo số liệu • • • • thực tế của doanh nghiệp. Hàng năm doanh nghiệp căn cứ vào mức sản lượng thực tế, mức tiêu hao năng lượng thực tế để xác định các mức tiêu hao cho từng công đoạn, phân xưởng và từng loại sản phẩm, dịch vụ của mình. Phương pháp xác định định mức tiêu hão năng lượng Định mức tiêu hao có thể được xây dựng cho sản phẩm cuối cùng hoặc cho từng bán thành phẩm trên từng công đoạn sản xuất. Các số liệu có thể dựa vào nguồn số liệu thống kê hoặc tiến hành lắp đặt các thiết bị đo đếm trực tiếp. Việc đo đếm trực tiếp thường tiến hành theo ca sản xuất. Các số liệu thu thập là lượng năng lượng tiêu thụ và lượng sản phẩm hoặc bán thành phẩm được sản xuất tương ứng Phương pháp xác định định mức tiêu hao năng lượng... Sợi con Phương pháp xác định định mức tiêu hao năng lượng... Trên cơ sở các số liệu thu thập, sử dụng kỹ thuật toán thống kê để xây dựng các đường đặc tính năng lượng. Đường đặc tính năng lượng là đường biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu hao năng lượng với sản lượng sản phẩm (hoặc bán thành phẩm) được sản xuất Thường sử dụng đường đặc tính năng lượng dạng tuyến tính Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu để xác định các hệ số của đường đặc tính năng lượng Đường đặc tính năng lượng Sản lượng (Q) Trong trường hợp mức sản lượng giao động tập trung trong một khoảng hẹp, chúng ta chỉ cần sử dụng phương pháp trung bình toán học để tính toán định mức. ứng với mỗi mức sản lượng Qi, chúng ta có mức tiêu thụ năng lượng Eị, lúc đó suất tiêu hao năng lượng ở lần quan sát thứ i là: w,= • Định mức là trung bình số học của các quan sát thu được. Giả sử chúng ta có n quan sát. • Để áp dụng trong thực tế, người ta áp dụng Định mức trung bình tiên tiến • Trong trường hợp xây dựng định mức của sản phẩm trải qua nhiều công đoạn sản xuất. W1, s W2, D W3, N Kéo sợi Dệt vải In, nhuộm Nếu gọi Wl, W2 và W3 là định mức tiêu hao năng lượng của bán thành phầm trên các công đoạn kéo sợi, dệt vải và in-nhuộm. s, D và N là định mức tiêu hao sợi và vải để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm cuối cùng. Định mức tiêu hao năng lượng của 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng là w = Wl.s + W2.D + W3.N Bài tập tại lớp • Tình hình sản xuất và tiêu thụ điện năm 2006 của xí nghiệp được cho ở bảng sau: Tháng Điện tiêu thụ (kWh) Sản lượng sản xuất (tấn) Suất tiêu hao PX A PXB PXC Tổng 1 953260 16240 26974 3840 47054 2 616485 15174 22745 3180 41099 3 930016 19753 34273 4100 58126 4 1236320 19625 27086 3600 50311 5 1128740 25102 37623 3600 66325 6 1347340 20002 35316 3780 59098 7 1180700 23576 40074 3100 66750 8 1294760 19500 34513 981 54994 9 1189640 18015 39054 4280 62349 10 1273040 15151 36864 1960 53975 11 1242740 17059 37558 5 54622 12 1148280 18114 40280 0 58394 • Xác định định mức tiêu hao trung bình và trung bình tiên tiên của xí nghiệp Kiểm toán năng lượng • Là quá trình thu thập thông tin từ thống kê hoặc đo đạc trực tiếp nhằm xác định: NL được sử dụng ở đâu, khi nào và như thế nào; Nhận dạng các cơ hội nâng cao hiệu suất sử dụng NL và giảm chi phí NL; Đề xuất cấc giải pháp TKNL và tính toán Chi phí/lợi ích của các giải pháp TKNL; và Lập CBNL của DN và xây dựng quy trình quản lý sư dụng NL. Cóng tác quản lý Đặt vân đê Năng lượng đầu vảo (than, điện, nước....) Nãng lượng hữu ích Thiết kể không phù hợp Tổn thất Hệ thống làm việc không , hiệu quả (không tài, non tải...) Giảm tính cạnh tranh của sản phẩm ô nhiễm môi trường > Giảm suất tiêu thụ nãng lưọ:ng, giảm thiểu tổn thất, ổn định năng suất, chất lượng ? Nhiệm vụ của kiểm toán năng lượng Thiết lập được sơ đồ phân bố sử dụng năng lượng trên toàn bộ dây chuyên sản xuât (Bảng cân băng năng lượng của DN) Nhận dạng và lượng hoá được các tổn thất năng lượng xảy ra trên dây chuyền sản xuất Nhận dạng các cơ hội tiết kiệm năng lượng Đề xuất và lập báo cáo khả thi các dự án tiết kiệm năng lượng Tâm quan trọng của kiêm toán năng lượng KTNL cung cấp bức tranh tổng thể về việc sứ dụng năng lượng trong công ty/hộ tiêu thụ năng lượng KTNL giúp nhận dạng các khu vực sứ dụng nhiều năng lượng/ sứ dụng năng lượng kém hiệu quả KTNL cung cấp 1 hồ trợ kỳ thuật hiệu quả cho công tác quản lý năng lượng Thúc đấy việc sứ dụng năng lượng hiệu quả, phát triển bền vừng đối với công ty/hộ tiêu thụ năng lượng Quy trình của kiêm toán năng lượng Kiểm toán sơ bộ Kiểm toán chi tiểt Thực hiện các giải phápTKNL Phân tích chi tiết các dòng năng lượng, nhận dạng các Cữ hội TKNL, tiến hành chạy thử nghiệm, phân tích tài chính đổi với các giải pháp đẩu tu' lớn, viểt báo cáo kèm chương trình hành động... Dánh giá, triền khai các giải pháp phù hợp theo dõi, duy trì hoạt động TKNL Các dạng Kiêm toán Năng lượng Kiêm toán sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ về các thiết bị tiêu thụ NL tại một cơ sở Xác định các biện pháp TKNL sơ bộ, dễ thấy và chi phí thấp Đề xuất các biện pháp có thể triển khai được ngay Kiểm toán chi tiết: Đánh giá chi tiết về mức tiêu thụ NL Đo kiểm lượng tiêu thụ Xác định các mức đầu tư trung và dài hạn Đe xuất Các mức đầu tư trung hạn Các mức đầu tư dài hạn Đặc điêm các loại KTNL ■ ■ DẠC DI ÉM KTSB KTCT Phạm vi KT ~ $5% như cầu nâng lượng ~ 95% như CUU năng lượng Tân suất KT ỉ ỉẩn/nãm ỉ lần/3 năm Thời gian KT 3-5 ngày 4-16 tuu/ĩ Thời gian báo cáo kết quá Trong vòng ỉ tháng sau khi két thúc đợĩ kiếm toá n Trong vồng 3 tháng sau Á7ù Â'C/ thỉ.ic đợt kìenĩ toâỉĩ Kết quả KT Các nhận xét/đc xuất thực hiên các gidipháp trước mat, chỉ' phỉ thấp, Dề xuất 1 hoạt động KĩCT với 1 sô khư vực tiêu thụ nâng lượng chính Gíc xưất kỹ íAwạí rắt đặc trưng vá chỉ' tỉểt nhằm TKA'L /ự/ các khư vực tỉâư thụ Hổng lượng chinh cỵ t/ĩét Gíc phán tích tài chỉnh biếu thị mức độ hiệu guổ về c/ĩ/ pbz đaư tư Mô hình kiêm toán sơ bộ ■ Thông tin cân cung câp trong Kiểm toán SỠ bọ ■ Các sơ đô nguyên lý cúa quá trình sản xuât và các thiêt bị Số liệu liên quan đến tiêu thụ và chi phí năng lượng: các hóa đơn năng lượng thực tế hàng tháng, quý, năm, số liệu về giá năng lượng, hợp đồng giá... Bố trí nhân viên, thời gian làm việc với các cán bộ kiêm toán theo lịch trình đà định san Mô hình kiêm toán chi tiêt Các giai đoạn của Kiêm toán năng lượng Nghiên cứu khả thi 1 dự án TKNL ị l GĐ1: \ Phân tích các \ A 1 ■ A Ể ■ A \ SÔ liệu tiêu ) thụ và / chi phí / GĐ2: \ Kiểm toán sơ bộ \ Khảo sát những \ bộ phận chính \ và \ Quá trình sản xuất / Và xem xét / những khu vực / để tiếp tục / phát triển / GĐ 3: Đánh giá chi tiết tính khả thi về kỹ thuật và tai chính của các biện pháp Ị TKNL số liệu thu thập: Hoá đơn tiền điện và nhiên liệu - tiêu thụ, nhu cầu/chi phí đối với tất cả các loại NL sử dụng trong DN Sản lượng của tất cả các loại sản phẩm, bán thành phẩm DN sản xuất trong kỳ tương ứng Tính toán và so sánh sự biến động về mức tiêu hao năng lượng ở trong kỳ, biến động về chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm Giai đoạn 1 ... ■ Phân bổ chi phí năng lượng cho từng công đoạn sản xuất Lập Biểu đồ tiêu thụ NL theo mùa Xu thế biến đổi tiêu thụ năng lượng của DN theo thời gian Ví dụ: Thông tin KTSB tại nhà máy bia Hà Nội Các nhỏm tiêu thụ điện trong nhà máy Kwh điện tiêu thụ % điện tiêu th ụ Lò hơi 548,640 7% Hộ thống nén 915,840 11% Làm lạnh NH3+Hệ thống bơm cung câp Glycol 2,760,480 33% Các thiết bị khác trong khu vực làm lạnh 1,790,460 21% Hộ thống chiết 496,800 6% Khu vực khác 1,848,090 22% Hệ thống chiết 6% Khu vực khác 22% Lò hơi 7% Cãc thiết bị khác trong khu vực làm lạnh Hệ thống nén 11% Làm lạnh NH3+ Hệ thông bơm 21% cung cấp glycol 33% Ví dụ: Thông tin KTSB tại nhà máy bia Hà Nội Tiêu thụ năng lượng năm 2009 L iêu thụ điện: « « Tĩôu thụ dâu FO 8 thảng đấu nảm 2009 inr u ổn: Ha ờ. e co Mô tả hệ thống các công đoạn sản xuất, nhận dạng nguyên liệu đầu vào và bán thành phẩm của từng công đoạn Mô tả hiện trạng lắp đặt các thiết bị đo đếm mức tiêu thụ năng lượng Nhận dạng những bất cập trong lắp đặt các thiết bị đo đếm, trong việc vận hành và bảo dưỡng thiết bị Phân tích sơ bộ tình hình tiêu thụ năng lượng của DN với các thông tin thu thập được từ giai đoạn 1 Giai đoạn 2 ... ■ Tiến hành hoàn thiện và lắp đặt bổ sung hệ thống các thiết bị đo Tiến hành chiến dịch đo đếm tình hình sản xuất và tiêu thụ năng lượng của từng công đoạn sản xuất (thu thập thông tin về tiêu thụ năng lượng và sản lượng sản xuất theo từng ca sản xuất) Xác định định mức tiêu hao năng lượng, thiết lập cân bằng năng lượng của DN Nhận dạng những bất cập trong quản lí yà tiêu thụ năng lượng của DN. Nhận dạng các cơ hội tiết kiệm năng lượng Giai đoạn 2: Đánh giá sơ' bộ Thiết lập danh mục các giải pháp TKNL Đánh giá sơ bộ các chi phí và lợi ích của từng giải pháp Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các giải pháp TKNL Lên kế hoạch triển khai thực hiện • • • Giai đoạn 3: Nghiên cứu chi tiết các giải pháp - tính khả thi về kỹ thuật Ngắn hạn: Các giải pháp có chi phí thấp và thời gian hoàn vốn tương đôi ngăn (<1 năm) Trung hạn: Các biện pháp sử dụng công nghệ đã qua thực tế để thay thê thỉêt bị hiện tại hay lăp đặt thêm. Thời gian hoàn vôn vừa phải (2-3 năm) Dài hạn: Các biện pháp bao gồm việc thay đổi qui trình công nghệ chính. Thời gian hoàn vôn dài hơn (4 năm hoặc hơn) Giai đoạn 3: Nghiên cứu chi tiết các giải pháp - tính khả thi về tài chính Cách tiếp cận Các thông số tài chính Tĩnh 1 Thời gian hoàn vốn giản đơn Động Chi phí vòng đời Hệ số hoàn vốn nội tại Giá trị hiện tại thuần Phân tích và đánh giá dự án VÍ DỤ: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỤ ẤN CÁI TẠO HỆ THÕNG CHIÉU SÁNG CHÍ TIÊU SO SẢNH ĐƠN VỊ HIỆN TRẠNG (đèn TKI, chẩn lưu sắt từ) GIÃI PHÁP THAY THẺ (đèn Tiết kiệm diện Osram, chân lưu diện tử) Sổ lưụng hộ đèn Bộ 500 500 Công Suất tiêu thụ trên bóng 40 30 Công Suất tiều thụ trên chắn lưu 12 3 l iêu thụ điện hàng năm kWh 500*(40+12)*28(W1000 =72.800 500*(30+3 >*280 0/1000 =46.200 riết kiệm điện hàng nảm kWh 26.601) Tiết kiệm điện hàng nảrn \ ND 26.600*1100=29.260.000 Tổng đầu tu ban đầu lOOOVND 48.250 Thời gian hoàn vốn giãn đtm năm 1,65 Giá trị hiện tại thuần NPV 11)1)1)V ND 57.226 Hệ aỉ> hoàn vốn nội tại 1RR % 55,53 số giờ' làm việc trong 1 năm: 2800; Giá điện trung binh: 1100 VND/1kWh Thiết lập các dự án sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng Thực chất là lập báo cáo nghiên cứu khả thi về các giải pháp TKNL Cơ sở để lập báo cáo khả thi là các số liệu, các kết quả phân tích đánh giá sơ bộ và phân tích chi tiết ở 3 giai đoạn của kiêm toán năng luợng. Tập hợp các giải pháp đuợc đánh giá khả thi ở giai đoạn truớc vào danh mục dự án. Nội dung của báo cáo khả thi bao gồm Báo cáo nghiên cứu khả thi Chi tiết NL tiêu thụ và biểu đồ NL tiêu thụ Cân bằng năng lượng Mô tả dự án TKNL • Mô tả dự án Chi phí lợi ích Tính toán dự phòng Phân tích tài chính và tính toán dòng tiền luân chuyển - IRR, NPV và thời gian hoàn von giản đơn Những đề xuất/kế hoạch triển khai dự án Báo cáo nghiên cứu khă thi... Nghiên cứu khả thi mức đầu tu bao gồm : Chi tiết về các biện pháp TKNL đề xuất Lượng tiết kiệm và chi phí ước tính Phương pháp tính toán lượng tiết kiệm Tiêu chuẩn về tiện nghi và vận hành Báo cáo nghiên cứu khả thi... • Phân tích tài chính Các phương án cung cấp tài chỉnh và dòng tiền Lập bảng chi tiết về chi phí dự án Tỉnh toán các chỉ tiêu tài chỉnh Các qui trình duy trì bảo duỡng Kế hoạch triển khai Các qui trình giám sát Bảo hành các thiết bị Ma trận quản lý năng lượng Là công cụ để đánh giá hiện trạng QLNL trong một DN Các khía cạnh cần đánh giá về QLNL Chính sách NL Cấu trúc tổ chức QLNL Cơ chế thúc đẫy để đạt hiệu quả NL cao hơn Hệ thống thông tin QLNL Quảng bá về các thành tựu bảo tồn/hiệu quả NL Các tiêu chuẩn đầu tư cho bảo tồn/hiệu quả NL Ma trận QLNI Ma trận gồm có 6 cột và 5 hàng, mỗi cột ứng với một trong 6 khía cạnh của QLNL Các hàng có số điểm tăng dần (từ 0 đến 4) ứng với mức độ chấp nhận của mỗi khía cạnh của QLNL (0: tháp nhát; 4 : cao nhát) Các ô của ma trận được ghi điểm thông qua phỏng ván các cán bộ lãnh đạo của DN Hiện trạng QLNL của DN đượcthể hiệnbằng cách nối các điểm được ghi của ma trận Ma trận QLNI 1. Chính sách NL Mức Chính sách NL 4 Có chính sách NL, kế hoạch hành động và kiếm tra thường xuyên, có cam kết của lãnh đạo như một phấn cưa chiến lược quan lý 3 Có chính sách NL chính thức, nhung chưa có cam kết từ lành đạo cao nhất 2 Có chính sách NL nhưng chỉ soạn thao bời cán bộ quan lý NL hay các quan lý phòng ban, chưa được lành đạo thông qua 1 Có các hưởng dẫn về NL nhưng chưa viết thành văn ban chính thức 0 Không có chính sách NL Ma trận QLNI 2. Cấu trúc tổ chức QLNL Mức Tổ chức 4 QLNL được lòng ghép hoàn toàn vào trong hệ thống quàn lý chung. Quy định rò trách nhiệm về quan lý tiêu thụ NL. 3 Có Ly ban quán lý năng lượng, do đại diện Ban lãnh đạo DN làm Chủ tịch 2 Có liên hệ không chính thức với các hộ tiêu thụ chính thòng qua trưởng các phòng ban 1 Có liên hệ không chính thức giữa các kỳ sư và một vài hộ tiêu thụ chính 0 Không có liên hệ với các hộ tiêu thụ NL W * ♦ + Ma trận QLNI 3. Cơ chế thúc đẩy để đạt hiệu quả NL cao hơn Mức Cơ chế thúc đẩy 4 Các kênh liên lạc chính thức và không chính thức thường xuyên được duy trì giừa CB quan lý NL và các bộ kỳ thuật 3 Uy ban QLNL được dùng như kênh liên lạc trực tiếp vói các hộ tiêu thụ chính 2 Có liên hệ với các hộ tiêu thụ chính thòng qua l Uy ban quan lý năng lượng không chính thức, do lành đạo phòng ban chù trì 1 Có liên hệ không chính thức giừa các kỹ sư và một vài hộ tiêu thụ 4 íer? ự + + + 0 Không cỏ tiếp xúc với các hộ tiêu thụ NL Ma trận QLNI 4. Hệ thống thông tin QLNL Mức Hệ thống thông tin 4 Hệ thông thông tin có đặt ra các mục tiêu cụ thê, giám sát tiêu thụ năng lượng, nhận dạng lỗi, định lượng tiết kiệm, cưng cấp ngân sách, theo dõi. 3 Các báo cáo giám sát mục tiêu dựa trên các đồng hồ NL đo tại từng hộ tiêu thụ, nhưng mức tiết kiệm không được thông báo cho hộ tiêu thụ 2 Các báo cáo giám sát mục tiêu dựa trên các đông hô NL đo tại nguồn. Chi phí Năng lượng có đê cập không chính thức trong ngân sách 1 Chi phí NL chi được báo cáo dựa vào hóa đơn. Các kỹ sư chi soạn báo cáo đề dùng nội bộ trong bộ phận kỳ thuật 0 Không có hệ thông thông tin. Không cỏ thông tin tiêu thụ NL Ma trận QLNI 5. Marketing về các thành tựu hiệu quả NL Múc Marketing 4 Marketing để quáng bá hiệu quà NL và ỌLNL ơ trong cũng như bèn ngoài DN 3 Có chương trình nâng cao nhận thức cùa nhân viên và chiên dịch quàng cáo thường xuyên 2 Có một vài dào tạo không chính thức về nhận thức cua nhân viên 1 Có liên hệ không chính thức đế xúc tiến hiệu qua NL 0 Không xúc ticn các hoạt dộng hiệu quả NL Ma trận QLNI 6. Các tiêu chuẩn đầu tư hiệu quả NL Mức Đầu tư 4 Nhận thức chù đông về môi trường “xanh”, thâm định đầu tư chi tiết cho tất cấ cơ hội đầu nr mới cũng như đầu tư cai tạo. 3 Dùng cùng một chí tiêu thời gian hoàn vốn cho tất ca các đầu rư 2 Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vòn ngan hạn cho tất ca các đầu tư w w W * 1 Chỉ thực hiện các biện pháp chi phí thấp 0 Không có đấu tư nâng cao hiệu qua NL
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_tra_nang_luong_chuong_2_cac_dang_su_dung_nang.docx
- kinhtenangluongchuong_2_603_497611.pdf