Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 8: Kiểm nghiệm các dạng thuốc lỏng
Định nghĩa
Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu
hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt
chất, dùng để nhỏ vào mắt.
Chế phẩm cũng có thể được bào chế dưới dạng
khô (bột, bột đông khô, viên nén) vô khuẩn, được
hòa tan hoặc phán tán vào một chất lòng vô khuẩn
thích hợp khi dùng.
Những chế phẩm thuốc nhỏ mắt nước đóng nhiều liều
trong một đơn vị đóng gói phải cho thêm chất sát khuẩn
Không được thêm chất sát khuẩn hoặc chất chống
oxy hóa vào các thuốc nhỏ mắt dùng cho phẫu thuật ở
mắt
Không được cho thêm chất màu vào thuốc nhỏ mắt chỉ
với mục đích nhuộm màu chế phẩm
Đồ đựng thuốc nhỏ mắt nên có đủ độ trong cần thiết
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 8: Kiểm nghiệm các dạng thuốc lỏng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 8: Kiểm nghiệm các dạng thuốc lỏng
KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC LỎNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA DƢỢC Cần Thơ – 5/2018 KIỂM NGHIỆM DƢỢC PHẨM 1 NỘI DUNG KN thuốc nhỏ mắt 1 2 KN thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền 2 1. Bộ Y tế (2018), Dược điển Việt Nam V, Nhà xuất bản Y học 2. Đặng Văn Hòa, Vĩnh Định (2014), Kiểm Nghiệm thuốc, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 3. Trần Tử An (2007), Kiểm nghiệm dược phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 4 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 5 Định nghĩa Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt chất, dùng để nhỏ vào mắt. Chế phẩm cũng có thể được bào chế dưới dạng khô (bột, bột đông khô, viên nén) vô khuẩn, được hòa tan hoặc phán tán vào một chất lòng vô khuẩn thích hợp khi dùng. 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 6 Những chế phẩm thuốc nhỏ mắt nước đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói phải cho thêm chất sát khuẩn Không được thêm chất sát khuẩn hoặc chất chống oxy hóa vào các thuốc nhỏ mắt dùng cho phẫu thuật ở mắt Không được cho thêm chất màu vào thuốc nhỏ mắt chỉ với mục đích nhuộm màu chế phẩm Đồ đựng thuốc nhỏ mắt nên có đủ độ trong cần thiết 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 7 Yêu cầu kỹ thuật Giới hạn thể tích (phụ lục 11.1) Độ trong (Phụ lục 11.8, phần B) Kích thước tiểu phân (Phụ lục 11.8, phần A) Thử vô khuẩn (phụ lục 13.7) Các yêu cầu kỹ thuật khác: tính chất, pH, định tính, định lượng 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 8 Độ trong (Phụ lục 11.8, phần B) 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 9 Cách tiến hành 20 đơn vị Loại bỏ mọi nhãn mác dán vào đồ chứa, rửa sạch và làm khô bên ngoài. Lắc nhẹ hay lộn di, lộn lại chậm từng đơn vị, tránh không tạo thành bọt khí Quan sát khoảng 5 s trước bảng màu trắng Quan sát khoảng 5 s trước bảng màu đen 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 10 Đánh giả kết quả Đạt: Nếu tất cả đều đạt Nếu có 01 đơn vị có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường kiểm tra lại với 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu có không quá 1/40 đơn vị đem thử có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 11 Kích thước tiểu phân (Phụ lục 11.8, phần A) PP1: dùng thiết bị đếm tiểu phân: thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền PP2: dùng kính hiển vi: chế phẩm không thật trong, hay có độ nhớt tăng cao, hoặc tạo bọt khí khi đổ vào thiết bị đếm tiểu phân 1. THUỐC NHỎ MẮT (PL 1.14) 12 Định nghĩa Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm hoặc tiêm truyền vào cơ thể. Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền được phân thành 3 loại: Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương) Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước hay nhũ tương dầu trong nước). Bột pha tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm hay thuốc tiêm truyền. 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19) 13 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19) 14 Định nghĩa Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm hoặc tiêm truyền vào cơ thể. Phân loại: 3 loại: Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương) Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước hay nhũ tương dầu trong nước). Bột pha tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm hay thuốc tiêm truyền. 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19) 15 Định nghĩa Thuốc tiêm là các dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tương vô khuẩn để tiêm vào cơ thể bằng các đường tiêm khác nhau. Đối với thuốc tiêm hỗn dịch, thông thường kích thước của phần lớn (trên 90 %) các tiểu phân dược chất phải dưới 15 mcm, không quá 10 % số tiểu phân kích thước 15 mcm đến 20 mcm và hầu như không có tiểu phân kích thước 20 mcm đến 50 mcm 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19) 16 Định nghĩa Thuốc tiêm truyền là dung dịch nước hoặc nhũ tương dầu trong nước vô khuẩn, không có chất gây sốt, không chứa chất sát khuẩn, thường đẳng trương với máu, dùng để tiêm truyền tĩnh mạch với thể tích lớn và tốc độ chậm. Đối với thuốc tiêm truyền dạng nhũ tương, thông thường đường kính của phần lớn (80 %) các giọt phân tán phải nhỏ hơn 0,5 mcm và không có giọt có đường kính lớn hơn 5 mcm 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19) 17 Yêu cầu kỹ thuật Cảm quan: màu sắc, trạng thái phân tán, tách lớp Giới hạn thể tích (phụ lục 11.1) Độ trong (Phụ lục 11.8, phần B) Kích thước tiểu phân (Phụ lục 11.8, phần A) Thử vô khuẩn (phụ lục 13.7) Nội độc tố vi khuẩn (PL 13.2) Chất gây sốt (PL 13.4) Các yêu cầu kỹ thuật khác: pH, định tính, ĐL, ĐĐHL 2. THUỐC TIÊM – THUỐC TIÊM TRUYỀN (PL 1.19)
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_duoc_pham_bai_8_kiem_nghiem_cac_dang_t.pdf