Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 6: Giới hạn thể tích độ đồng đều khối lượng độ đống đều hàm lượng độ rã, độ hòa tan
Thuốc không thuộc dạng thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền
Số lượng mẫu
Chế phẩm đa liều: 05 đơn vị
Chế phẩm đơn liều: 10 đơn vị
Cách thử: Xác định thể tích từng đơn vị bằng bơm tiêm
chuẩn* hoặc ống đong chuẩn* sạch, khô, có độ chính xác
phù hợp*
Đánh giá: Đạt
Tất cả đơn vị: V đo trong giới hạn quy định
Nếu 01 đơn vị nằm ngoài giới hạn thử giống lần
đầu lần thử 2: tất cả đơn vị phải đạt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 6: Giới hạn thể tích độ đồng đều khối lượng độ đống đều hàm lượng độ rã, độ hòa tan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 6: Giới hạn thể tích độ đồng đều khối lượng độ đống đều hàm lượng độ rã, độ hòa tan
GIỚI HẠN THỂ TÍCH ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG ĐỘ ĐỐNG ĐỀU HÀM LƢỢNG ĐỘ RÃ, ĐỘ HÒA TAN ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA DƢỢC Cần Thơ – 5/2018 KIỂM NGHIỆM DƢỢC PHẨM 1 NỘI DUNG Giới hạn thể tích 1 Độ đồng đều hàm lượng 3 2 Độ đồng đều khối lượng 2 Độ tan rã, độ hòa tan 4 1. Bộ Y tế (2018), Dược điển Việt Nam V, Nhà xuất bản Y học 2. Đặng Văn Hòa, Vĩnh Định (2014), Kiểm Nghiệm thuốc, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 3. Trần Tử An (2007), Kiểm nghiệm dược phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 4 5 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 6 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 7 Thuốc không thuộc dạng thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền Số lượng mẫu Chế phẩm đa liều: 05 đơn vị Chế phẩm đơn liều: 10 đơn vị Cách thử: Xác định thể tích từng đơn vị bằng bơm tiêm chuẩn* hoặc ống đong chuẩn* sạch, khô, có độ chính xác phù hợp* Đánh giá: Đạt Tất cả đơn vị: V đo trong giới hạn quy định Nếu 01 đơn vị nằm ngoài giới hạn thử giống lần đầu lần thử 2: tất cả đơn vị phải đạt 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 8 Thuốc thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền Thuốc tiêm đơn liều Số lượng: V ≥ 10 ml: 01 đơn vị 3 ml < V < 10 ml: 03 đơn vị V ≤ 3 ml: 05 đơn vị Cách thử: V < 10: Xác định thể tích từng đơn vị: bơm tiêm không quá 3 lần thể tích cần đo chuyển vào ống đong khô, sạch có vạch chia phù hợp, được chuẩn hóa, có thể tích sao cho thể tích cần đo ≥ 40 % thể tích ống đong V ≥ 10 ml: chuyển thẳng vào ống đong V ≤ 2 ml; hỗn dịch, nhũ tương 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 9 Thuốc thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền Thuốc tiêm đa liều Số lượng: 01 đơn vị Cách thử: Dùng các bơm tiêm riêng lẻ hút ra từng liều Thuốc tiêm truyền Số lượng: 01 đơn vị Cách thử: ống đong khô, sách có độ chính xác phù hợp và thể tích đo ≥ 40 % thể tích ống đong 1. GH THỂ TÍCH (PL 11.1) 10 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) 11 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) 12 Phương pháp 1: Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc đạn, thuốc trứng, thuốc dán 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) 13 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Tiến hành: Lấy 20 đơn vị ngẫu nhiên Cân, tính khối lượng trung bình của thuốc Đánh giá: Không được có quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch so với khối lượng trung bình quy định và không được có đơn vị nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó Thuốc dán thấm qua da Lớp màng nền bao phủ bên ngoài Lớp chứa hoạt chất có bề mặt bắt dính Lớp bảo vệ: bao phủ bề mặt bắt dính, gỡ bỏ dễ dàng trước khi dán lên da 14 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Phương pháp 2: Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột (đơn liều), thuốc cốm (không bao, đơn liều) 15 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Tiến hành Lấy 20 đơn vị bất kỳ Xác định khối lượng thuốc Cân khối lượng của một nang hay một gói (m1) Cân vỏ nang/gói đã được làm sạch (m2) Khối lượng thuốc (m1 – m2) Đánh giá: như phương pháp 1 16 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Phương pháp 3: Áp dụng cho thuốc bột để pha tiêm 17 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Tiến hành Lấy 20 đơn vị bất kỳ Xác định khối lượng thuốc Loại bỏ nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài, loại bỏ các nút nếu cần Cân vỏ + thuốc (m1) Lấy thuốc ra dùng bông lau/ rửa nước, ethanol 96 %, sấy ở 100 – 105 C/1 giờ, để nguội trong bình hút ẩm và cân (m2) Khối lượng bột thuốc: (m1 – m2) Đánh giá: như phương pháp 1 18 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Phương pháp 4: Áp dụng cho thuốc bột (đa liều), thuốc cốm (đa liều), thuốc mỡ, cao xoa, cao động vật 19 2. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƢỢNG (PL 11.3) Tiến hành Lấy 05 đơn vị bất kỳ Xác định khối lượng thuốc Cân vật chứa (gói, hộp, lo..) + thuốc (m1) Lấy thuốc ra dùng bông lau Cân khối lượng vật chứa (m2) Khối lượng thuốc: (m1 – m2) Đánh giá: Đạt 05 đơn vị nằm trong giới hạn 01 đơn vị nằm ngoài giới hạn thử thêm 05 đơn vị nữa không có quá 01/10 đơn vị nằm ngoài giới hạn 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 20 PL 11.2 – Độ đồng đều hàm lượng Áp dụng Chế phẩm rắn (bột pha tiêm*, thuốc bột, thuốc cốm, thuốc đạn, thuốc trứng, viên nén, viên nang) đơn liều có chứa hoạt chất nhỏ hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2 % (kl/kl) cần phải thử độ đồng đều về hàm lượng (trừ khi có chỉ dẫn khác). Thuốc bột pha tiêm đơn liều có khối lượng ≤ 40 mg Chế phẩm lỏng (thuốc tiêm hỗn dịch*, thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai) đơn liều có hàm lượng hoạt chất nhỏ hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2 % so với khối lượng thuốc 21 Không áp dụng cho chế phẩm đa liều, thuốc truyền tĩnh mạch không phân liều, chế phẩm chứa vitamin, nguyên tố vi lượng và các trường hợp khác được phép miễn trừ. Tiến hành: theo quy trình định lượng Số lượng mẫu: 10 đơn vị 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 22 Đánh giá Phương pháp 1: Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột không dùng pha tiêm, thuốc cốm, thuốc đạn, thuốc trứng Đạt: ≤ 01 đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % và 00 đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình* Không đạt: > 03 đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 %, hoặc có ≥ 01 đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 23 Đánh giá Phương pháp 1: Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột không dùng pha tiêm, thuốc cốm, thuốc đạn, thuốc trứng Nếu hai hoặc ba đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 %, nhưng ở trong giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu có không quá ba trong tổng số 30 đơn vị đem thử có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % và không có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 24 Đánh giá Phương pháp 2: Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc bột pha tiêm, hỗn dịch để tiêm. Đạt: 10 đơn vị có hàm lượng nằm trong giới hạn từ 85 % đến 115 % hàm lượng trung bình Không đạt: > 01 đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 %, hoặc có 01 đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 25 Đánh giá Phương pháp 2: Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc bột pha tiêm, hỗn dịch để tiêm. Nếu có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % của hàm lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu có không quá một trong tổng số 30 đơn vị đem thử có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 85 % đến 115 % và không có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 26 Đánh giá Phương pháp 3: Áp dụng cho thuốc dán (hấp thu qua da) Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử, nếu hàm lượng trung bình của 10 đơn vị nằm trong giới hạn từ 90 % đến 110 % hàm lượng ghi trên nhãn và hàm lượng của từng đơn vị phải nằm trong giới hạn từ 75 % đến 125 % của hàm lượng trung bình. 3. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƢỢNG (PL 11.2) 27 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 28 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 29 Phép thử này xác định sự phù hợp của chế phẩm đối với yêu cầu qui định về độ hòa tan dược chất của các dạng thuốc rắn phân liều đường uống Các kiểu thiết bị: Giỏ quay (thiết bị kiểu 1) Cánh khuấy (thiết bị kiểu 2) Buồng dòng chảy qua (thiết bị kiểu 3) 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 30 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 31 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 32 Việc chọn thiết bị thử dựa vào các tính chất hóa lý của dạng bào chế. Nếu không có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, sử dụng thiết bị kiểu giỏ quay. Tất cả các bộ phận của thiết bị có thể tiếp xúc với chế phẩm thử hoặc môi trường hòa tan phải trơ về mặt hóa học và không được hấp thụ, không phản ứng hoặc gây ảnh hưởng tới chế phẩm thử. Tất cả các bộ phận kim loại của thiết bị có thể tiếp xúc với chế phẩm hoặc môi trường hòa tan phải được làm bằng thép không gỉ thích hợp, hoặc được phủ bằng vật liệu thích hợp, để không phản ứng hay gây trở ngại cho chế phẩm thử hoặc môi trường hòa tan. 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 33 Nên dùng loại thiết bị quan sát được chế phẩm thử và bộ phận khuấy trong suốt quá trình thử Thử độ hòa tan Thuốc phóng thích tức thời Thuốc giải phóng kéo dài Thuốc phóng thích muộn 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 34 Điều kiện hòa tan Môi trường hòa tan: thể tích ± 1 %, pH không lệch quá 0,05 Thiết bị hòa tan Thời gian hòa tan Tốc độ hòa tan Nhiệt độ hòa tan: 37 ± 0,5 0C Thời gian lấy mẫu: ± 2 % 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 35 Đối với viên nén hoặc nang Không có quy định: thời gian 45 phút, lượng hoạt chất được hòa tan không được ít hơn 70 % lượng hoạt chất ghi trên nhãn. Nếu có một viên không đạt yêu cầu, thử lại với 06 khác và tất cả đều phải đạt Dùng hai hay nhiều viên hơn, nếu không có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, lượng hoạt chất được hòa tan tính theo mỗi viên không được ít hơn 70 % lượng hoạt chất ghi trên nhãn. Không được phép thử lại 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 36 Đối với viên nén hoặc nang Nếu vỏ nang cản trở việc phân tích, lấy sạch bột thuốc của ít nhất sáu nang và hòa tan vỏ nang rỗng trong thể tích môi trường hòa tan đã qui định Hệ số hiệu chỉnh không > 25 % lượng ghi trên nhãn 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) 37 4. ĐỘ HÒA TAN VNE, VNA (PL 11.4) Giá trị Q: lượng dược chất hòa tan theo quy định, được biểu thị bằng phần trăm so với lượng ghi trên nhãn 38 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 39 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 40 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 41 Phép thử này xác định viên nén hay nang có rã hay không trong khoảng thời gian quy định, khi được đặt trong môi trường lỏng ở những điều kiện thử nghiệm chỉ định Số đơn vị thử: 06 Nhiệt độ thử nghiệm: 37 ± 2°C Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau: Không còn cắn trên mặt lưới Nếu còn cắn, đấy là khối mềm không có màng nhận thấy rõ, không có nhân khô Chỉ còn những mảnh vỏ bao của viên nén hoặc vỏ nang trên mặt lưới. Nếu sử dụng đĩa (trong trường hợp cho nang), các mảnh vỏ nang có thể dính vào mặt dưới của đĩa 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 42 Viên nén: Viên nén không bao, viên bao, viên bao tan trong ruột Viên nén không bao Môi trường: nước Yêu cầu: ≤ 15 phút Nếu viên không đáp ứng được yêu cầu do viên bị dính vào đĩa thì thử lại với 6 viên khác, nhưng không cho đĩa vào ống. Chế phẩm đạt yêu cầu nếu 6 viên đều rã hết. 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 43 Viên nén: Viên nén không bao, viên bao, viên bao tan trong ruột Viên bao Môi trường: nước/ dung dịch acid hydrocloric 0,1 N Yều cầu: Viên bao phim ≤ 30 phút, viên bao khác ≤ 60 phút. Nếu phép thử không đạt yêu cầu do viên bị dính vào đĩa thì thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Chế phẩm đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã hết. 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 44 Nén bao tan trong ruột Giai đoạn 1: Dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N làm môi trường thử. Không dùng đĩa, nếu không có chỉ dẫn gì khác, vận hành thiết bị thử trong 2 giờ. Không có nang nào được rã hoặc nứt vỡ làm thuốc trong nang lọt ra ngoài. Giai đoạn 2: Thay dung dịch acid bằng dung dịch đệm phosphat pH 6,8. Cho đĩa vào mỗi ống thử, vận hành thiết bị thử trong 60 phút. Kiểm tra từng nang, cả 6 nang phải rã hết. Nếu nang không rã do dính vào đĩa, thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã. 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 45 Viên nang: Viên nang cứng, viên nang mềm, viên nang bao tan trong ruột Nang cứng Môi trường: nước, dung dịch acid hydrocloric 0,1 N/dung dịch giả dạ dày Yêu cầu: ≤ 30 phút. Nếu nang nổi trên mặt nước, có thể dùng đĩa đè lên 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 46 Viên nang: Viên nang cứng, viên nang mềm, viên nang bao tan trong ruột Nang mềm Môi trường: nước/ dung dịch acid hydrocloric 0,1N hoặc dịch dạ dày giả làm môi trường thử, Yêu cầu: ≤ 30 phút. Nếu dược chất có tương tác với đĩa, có thể thử không dùng đĩa. Nếu nang không rã do dính vào đĩa, thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6) 47 Nang bao tan trong ruột Giai đoạn 1: Dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N làm môi trường thử. Không dùng đĩa, nếu không có chỉ dẫn gì khác, vận hành thiết bị thử trong 2 giờ. Không có nang nào được rã hoặc nứt vỡ làm thuốc trong nang lọt ra ngoài. Giai đoạn 2: Thay dung dịch acid bằng dung dịch đệm phosphat pH 6,8. Cho đĩa vào mỗi ống thử, vận hành thiết bị thử trong 60 phút. Kiểm tra từng nang, cả 6 nang phải rã hết. Nếu nang không rã do dính vào đĩa, thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã. 4. ĐỘ TAN RÃ VNE, VNA (PL 11.6)
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_duoc_pham_bai_6_gioi_han_the_tich_do_d.pdf