Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 1: Hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng thuốc của Việt Nam
Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng
cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa
bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh
lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm
Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm
mục đích phòng, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh
chức năng sinh lý cơ thể gồm: thuốc thành phẩm, nguyên liệu
làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức năng
Theo WHO – Thuốc Có 3 cách ĐN:
Là chất hoá học có thể ả/h đến sự phát triển về tinh thần hoặc
thể chất.
Là bất kỳ chất hoá học nào sử dụng cho người hay động vật
nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị hay phòng bệnh (hoặc trong
đkiện bất thường khác), để làm nhẹ cơn đau hay làm tăng sức
chịu đựng, hay để kiểm tra hoặc cải thiện trạng thái bệnh lý hay
trạng thái sinh lý.
Là chất sử dụng không thường xuyên vì có thể ảnh hưởng
trên hệ TKTW
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 1: Hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng thuốc của Việt Nam
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC CỦA VIỆT NAM ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA DƯỢC CẦN THƠ – 5/2018 KIỂM NGHIỆM DƯỢC PHẨM 1 1. Luật số 105/2016/QH13: Luật Dược 2. Thông tư 09/2010/TT-BYT: Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc 3. Nghi định 75/2017/NĐ-CP: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế 4. Quyết định 3861/QĐ-BYT: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế 5. TTLT 51/2015/TTLT-BYT-BNV: Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế trực thuốc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 NỘI DUNG Một số thuật ngữ liên quan đến thuốc 1 Hệ thống quản lý chất lượng thuốc 2 Hệ thống kiểm nghiệm thuốc 3 3 4 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC 5 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Dược là thuốc và nguyên liệu làm thuốc Dược là thuốc và hoạt động liên quan đến thuốc. 6 Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể gồm: thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức năng I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC 7 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC 8 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Theo WHO – Thuốc Có 3 cách ĐN: Là chất hoá học có thể ả/h đến sự phát triển về tinh thần hoặc thể chất. Là bất kỳ chất hoá học nào sử dụng cho người hay động vật nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị hay phòng bệnh (hoặc trong đkiện bất thường khác), để làm nhẹ cơn đau hay làm tăng sức chịu đựng, hay để kiểm tra hoặc cải thiện trạng thái bệnh lý hay trạng thái sinh lý. Là chất sử dụng không thường xuyên vì có thể ảnh hưởng trên hệ TKTW. 9 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người. Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc. 10 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thuốc hóa dược là thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm cả thuốc tiêm được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu đã được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả. 11 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc cổ truyền) là thuốc có thành phần dược liệu được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại. 12 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng để phòng bệnh, chữa bệnh 13 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Sinh phẩm (còn gọi là thuốc sinh học) là thuốc được sản xuất bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học bao gồm cả dẫn xuất của máu và huyết tương người. Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch được dùng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. 14 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc các dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam. Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả. Thuốc generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc. 15 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC 16 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Thuốc kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng phải có đơn thuốc, nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khỏe. 17 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng. Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 18 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thuốc giả là thuốc được sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Không có dược chất, dược liệu; b) Có dược chất không đúng với dược chất ghi trên nhãn hoặc theo tiêu chuẩn đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu; c) Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu, trừ thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định tại khoản 32 Điều này trong quá trình bảo quản, lưu thông phân phối; d) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ. 19 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Dược liệu giả là dược liệu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Không đúng loài, bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở kinh doanh cố ý ghi trên nhãn hoặc ghi trong tài liệu kèm theo; b) Bị cố ý trộn lẫn hoặc thay thế bằng thành phần không phải là dược liệu ghi trên nhãn; dược liệu bị cố ý chiết xuất hoạt chất; c) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ. 20 I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC Thực hành tốt là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, lưu thông thuốc, kê đơn thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái dược liệu và các bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc công bố áp dụng trên cơ sở hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của các tổ chức quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên hoặc công nhận. - GMP - GSP - GLP - GDP - GPP 21 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Cơ quan quản lý nhà nước về Dược Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về dược Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về dược Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về dược tại địa phương 22 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Bộ Y tế [3] Vị trí và chức năng: Chịu trách nhiệm quản lý NN về Dược trên cả nước Nhiệm vụ , quyền hạn về dược và mỹ phẩm Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dược, mỹ phẩm Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung và thu hồi chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi; GCN đủ điều kiện kinh doanh dược, GCN đạt tiêu chuẩn thực hành tốt 23 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc và mỹ phẩm Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý giá thuốc theo quy định của pháp Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm. 24 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Cục quản lý Dược [4] Vị trí, chức năng: Quản lý, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dược và mỹ phẩm trong cả nước. Nhiệm vụ, quyền hạn Công tác xây dựng chính sách, pháp luật về dược, mỹ phẩm • Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án phát triển ngành Dược và tổ chức triển khai • Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dược, mỹ phẩm chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai 25 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Cục quản lý Dược • Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về dược, mỹ phẩm và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai Công tác đăng ký lưu hành thuốc • Thực hiện việc cấp, rút số đăng ký lưu hành thuốc theo quy định • Thực hiện cấp, thu hồi giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm, giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm cho các đơn vị kinh doanh thuốc theo quy định của pháp luật 26 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Cục quản lý Dược Công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược • Chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược • Cấp, thu hồi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc; cấp, hủy giấy chứng nhận hồ sơ công bố doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP và các lĩnh vực khác có liên quan • Tổ chức thẩm định để cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở làm dịch vụ bảo quản thuốc, dịch vụ kiểm nghiệm thuốc 27 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Cục quản lý Dược Công tác quản lý chất lượng thuốc • Chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng thuốc trên phạm vi toàn quốc • Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP, GLP, GSP, thực hành tốt sản xuất bao bì dược phẩm • Quyết định theo thẩm quyền việc đình chỉ lưu hành, thu hồi, tiêu hủy thuốc theo quy định của pháp luật 28 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Sở Y tế [4] Công tác quản lý chất lượng thuốc • Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc • Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược (cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược), cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật • Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật 29 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Thuốc bị đình chỉ lưu hành, thu hồi trong các trường hợp Thuốc không đúng chủng loại do có sự nhầm lẫn trong quá trình cấp phát, giao nhận; Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký; Thuốc không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ghi nhãn hàng hoá của thuốc theo quy định tại Điều 37 của Luật Dược và các quy định khác của pháp luật có liên quan; Thuốc có vật liệu bao bì và dạng đóng gói không đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng thuốc 30 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Thuốc bị đình chỉ lưu hành, thu hồi trong các trường hợp Thuốc không có số đăng ký hoặc chưa được phép nhập khẩu Thuốc có thông báo thu hồi của cơ sở sản xuất, cơ quan quản lý, cơ quan kiểm tra chất lượng nhà nước về thuốc của Việt Nam hoặc nước ngoài Các trường hợp tự nguyện thu hồi của cơ sở kinh doanh thuốc hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý, cơ quan kiểm tra chất lượng nhà nước về thuốc 31 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Hình thức thu hồi Thu hồi tự nguyện: là thu hồi do cơ sở đăng ký thuốc, cớ sở sản xuất thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc tự nguyện thu hồi Thu hồi bắt buộc: là thu hồi theo quyết điịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 32 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Phân loại các mức vi phạm - Mức độ 1: thuốc có nguy cơ gây tổn hại nghiêm trọng đối với sức khỏe hoặc ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng - Mức độ 2: thuốc có bằng chứng không bảo đảm đầy đủ hiệu quả điều trị hoặc có nguy cơ không an toàn cho người sử dụng nhưng chưa đến mức gây tổn hại nghiêm trọng đối với sức khỏe hoặc chưa ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng - Mức độ 3: không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và an toàn khi sử dụng 33 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Mức độ thông báo đình chỉ lưu hành và thời gian thu hồi - Mức độ 1: thông báo đình chỉ lưu hành thuốc được gửi khẩn cấp, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu hồi trong 3 ngày. - Mức độ 2: thông báo đình chỉ lưu hành được gửi đến người sở hữu giấy phép lưu hành, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, thu hồi trong 15 ngày - Mức độ 3: thông báo đình chỉ lưu hành được gửi đến cơ sở sản xuất, nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu và cơ sở bán buôn, thu hồi trong 30 ngày 34 II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC Thẩm quyền thông báo thu hồi Cục Quản lý dược ra thông báo đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc trong phạm vi toàn quốc Sở Y tế ra thông báo đình chỉ lưu hành và thu hồi trong phạm vi quản lý đối với những thuốc do cơ quan kiểm tra chất lượng thuốc ở địa phương 35 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm Cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước về thuốc + Trung ương + Địa phương Phòng kiểm nghiệm thuốc của các cơ sở kinh doanh thuốc Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc 36 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước về thuốc + Trung ương + Địa phương Phòng kiểm nghiệm thuốc của các cơ sở kinh doanh thuốc Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc 37 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Cơ sở KN thuốc của NN Ở Trung ương + VKN thuốc Trung ương (VKN TW). + VKN thuốc TP. HCM. + Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin, sinh phẩm y tế . + Các TT KN dược phẩm, mỹ phẩm khu vực. Hoạt động Kiểm tra, đánh giá CL thuốc trên toàn quốc Thẩm định TCCL thuốc và các sản phẩm khác theo yêu cầu của Bộ Y tế 38 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Hoạt động Cơ sở KN thuốc của NN ở TW có thẩm quyền xác định kết quả KTCL thuốc theo đúng TCCL của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu đã đăng ký, xin phép lưu hành Giúp Bộ Y tế trong việc xác định CL thuốc trên phạm vi toàn quốc theo sự phân công của Bộ Y tế, tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật Cục Quản lý dược VN là cơ quan giúp Bộ Y tế kết luận CL thuốc trên phạm vi toàn quốc trên cơ sở kết quả KTCL thuốc của các cơ sơ KN thuốc của NN ở TW 39 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Hoạt động Nghiên cứu khoa học, chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật cho các cơ sở KTCL thuốc của NN ở địa phương Đào tạo và đào tạo lại cán bộ KN Thực hiện dịch vụ KN Đề xuất với Bộ Y tế các biện pháp kỹ thuật để quản lý CL thuốc phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 40 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Ở địa phương: Có TT KN dược phẩm, mỹ phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc TW Hoạt động KTCL thuốc trong phạm vi tỉnh, thành phố Thẩm định TCCL đối với thuốc từ dược liệu, thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước Thực hiện dịch vụ KN Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 41 III. HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM THUỐC Cơ sở KN thuốc của NN ở địa phương có thẩm quyền xác định kết quả KTCL thuốc theo đúng TCCL của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu đã đăng ký, xin phép lưu hành Giúp Sở Y tế trong việc xác định CL thuốc trên phạm vi địa bàn quản lý
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_duoc_pham_bai_1_he_thong_quan_ly_va_ki.pdf