Bài giảng Khái quát về Plaxis
Tính năng chung của Plaxis
• PLAXIS là phần mềm giao diện đồ hoạ, 32- bit, có thể chạy
trong MT Wins 95/98/NT/2000 và XP, dùng để phân tích ứng
suất - biến dạng trong môi trường đất đá theo phương pháp phần
tử hữu hạn;
• PLAXIS có thể phân tích được các bài toán BD phẳng, đối xứng
trục, một số bài toán 3D, theo LT chuyển vị - biến dạng nhỏ về
nền móng, khối đắp, hố móng, tunnen, móng cọc, cố kết thấm
và một số bài toán động: móng máy trên nền đàn hồi, bài toán
đóng cọc, công trỡnh chịu tác động động đất;
• Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng dùng trong PLAXIS có thể
là tuyến tính hoặc phi tuyến, theo thời gian;
• ðánh giá quá trỡnh gia tải, biến đổi áp lực nước lỗ rỗng dư
khi chất tải và quá trỡnh tiêu tan của nó theo thời gian;
• Giải quyết các bài toán gia cố khối đất bằng tấm dệt địa
Kỹ thuật và gia cố neo, gia tải giếng cát v.v.
Ba chương trỡnh nhánh của PM Plaxis
⇒Chương trỡnh dùng “giao tiếp đồ hoạ” [Màn hỡnh là trang giấy, chuột
là bút vẽ] - thuận tiện lập MH hỡnh học + tự sinh lưới PTHH.
⇒Kết quả thể hiện bằng biểu đồ, các đường đẳng trị, các vectơ,.
- cho nhận thức trực quan có định lượng, thuận tiện nhận biết kết
quả do đó có thể nhanh chóng lựa chọn phương án.
• Tính toán & phân tích + PT - Calculation Program
• Hiển thị các kết quả phân tich - Output, Curve [đồ thị, bảng biể
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khái quát về Plaxis
Khái quát về plaxis GS. Nguyễn Công Mẫn Hà Nội - Tháng 03 năm 2008 Khái niệm mô hènh hoá trong ðKT Introduction to “Modelling” Lee Barbour and John Krahn Reading Workshop - May 2003 CáC PHầN MềM CHUYÊN DùNG ðKT Phát triển mạnh vào cuối TK 20 - thúc đẩy sự phát triển của ðKT - công cụ hiệu quả giải quyết các bài toán ðKT : PLAXIS, GEOSTUDIO 2007 Hệ vật lý Hệ toán học Mô hènh số bộ phần mềm plaxis • PM Plaxis - đH công nghệ Delff - Hà Lan. Phiên bản Plaxis V.1 (1987) - phân tích các bài toán ổn định đê biển và đê sông tại các vùng bờ biển thấp tại Hà Lan. • GS. R.B.J Brinkgreve và P.A Vermeer là những ng−ời khởi x−ớng. • Năm1993 Công ty PLAXIS BV đ−ợc thành lập và từ năm1998, các phần mềm PLAXIS đều đ−ợc xây dựng theo phần tử hữu hạn 2007 Plaxis 3D Found 2003 Plaxis PlaxFlow 2002 Plaxis V.8 2001 Plaxis 3D Tunen 2000 Plaxis Dynamics 1990 Plaxis V.3 1987 Plaxis V.1 Năm Tờn •Từ 2000 - 2007 - Bộ PM Plaxis hiện nay gồm 5 mođun • Plaxis 3D Foundation - V.1.5 - Phân tích biến dạng và ổn định các móng bè, móng cọc và công trinh biển theo PTHH. • Plaxis V.8 - 2D Phân tích biến dạng và ổn định các bài toán đKT theo PTHH - 2D, tr−ờng hợp đất bão hòa và không bão hòa; • Phân tích động lực theo PTHH - 2D do tác động nhân tạo và động đất gây ra - Không xét đ−ợc hóa lỏng trong MT; • Plaxis PlaxFlow - V.1 - Phân tích thấm trong môi tr−ờng đất đá theo PTHH - 2D. Bài toán thấm ổn định và không ổn định, môi tr−ờng đẳng h−ớng và bất đẳng h−ớng; • Plaxis 3D Tunnel V.2 - Phân tích biến dạng và ổn định theo bài toán ba chiều trong thiết kế đ−ờng hầm theo PTHH; bộ phần mềm plaxis Tính năng chung của Plaxis • PLAXIS là phần mềm giao diện đồ hoạ, 32- bit, có thể chạy trong MT Wins 95/98/NT/2000 và XP, dùng để phân tích ứng suất - biến dạng trong môi tr−ờng đất đá theo ph−ơng pháp phần tử hữu hạn; • PLAXIS có thể phân tích đ−ợc các bài toán BD phẳng, đối xứng trục, một số bài toán 3D, theo LT chuyển vị - biến dạng nhỏ về nền móng, khối đắp, hố móng, tunnen, móng cọc, cố kết thấm và một số bài toán động: móng máy trên nền đàn hồi, bài toán đóng cọc, công trỡnh chịu tác động động đất; • Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng dùng trong PLAXIS có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến, theo thời gian; • ðánh giá quá trỡnh gia tải, biến đổi áp lực n−ớc lỗ rỗng d− khi chất tải và quá trỡnh tiêu tan của nó theo thời gian; • Giải quyết các bài toán gia cố khối đất bằng tấm dệt địa Kỹ thuật và gia cố neo, gia tải giếng cát v.v.. ðơn vị dùng trong Plaxis [lb] [lb/in] [psi] [psi] [kN] [kN/m] [kPa] [kPa] Lực tập trung Tải trọng tuyến Tải trọng phân bố ứng suất Lực và ứng suất [psi] [psi] [độ] [độ] [lb/cu in.] [in/sec] [kN/m2] = [kPa] [kPa] [độ] [độ] [kN/m3] [m/ngày] Môđun Young Lực dính đơn vị Góc ma sát Góc chảy Trọng l−ợng đv Hệ số thấm Tính chất vật liệu [in] [in] [m] [m] Toạ độ Chuyển vị ðơn vị hỡnh học [in] [lb] [sec] [m] [kN] [ngày] Chiều dài Lực Thời gian ðơn vị cơ bản Hệ MỹHệ SIðại l−ợngLoại ủơn vị [ft3/sec] [ft/sec] [m3/day] [m/day] L−u l−ợng giếng Thấm biên Thấm 1m/nđ = 100cm/60X60X24 = 1/86400 = 1,157x10-5 cm/sec Khái quát mhH trong PLAXIS • Thiết lập sơ đồ công trỡnh - Input Program - Lập mô hỡnh hỡnh học (sơ đồ tính toán) - Tạo và chọn các đặc tr−ng vật liệu cho các tầng đất và kếtcấu - Lập l−ới PTHH (tự động sinh l−ới PTHH sau khi lập MH HH) - Xác định các điều kiện ban đầu 1. Ba ch−ơng trỡnh nhánh của PM Plaxis ⇒ Ch−ơng trỡnh dùng “giao tiếp đồ hoạ” [Màn hỡnh là trang giấy, chuột là bút vẽ] - thuận tiện lập MH hỡnh học + tự sinh l−ới PTHH. ⇒ Kết quả thể hiện bằng biểu đồ, các đ−ờng đẳng trị, các vectơ,... - cho nhận thức trực quan có định l−ợng, thuận tiện nhận biết kết quả do đó có thể nhanh chóng lựa chọn ph−ơng án. • Tính toán & phân tích + PT - Calculation Program • Hiển thị các kết quả phân tich - Output, Curve [đồ thị, bảng biểu] 1.1. Input program - Thiết lập sơ đồ công trỡnh Tuỳ theo mỗi phần mềm, Plaxis có các menu và thanh công cụ t−ơng ứng nêu trong cửa sổ chính thuộc mỗi phần mềm để lập mô hỡnh hỡnh học, lập l−ới PTHH, xác định các điều kiện ban đầu Plaxis V.8 Thanh công cụ định dạng hỡnh học ðiểm • Xác định điểm đầu và cuối các đ−ờng • ðịnh vị các neo • Lập các lực điểm (tập trung) • Cố định điểm • Làm mịn cục bộ l−ới PTHH Tính năng của điểm, đ−ờng, cụm và l−ới Cụm (đơn nguyên) [Cluster] • Vùng khép kín đ−ợc lập bởi các đ−ờng • ðặc tr−ng cho tính đồng chất của vật liệu ð−ờng • Xác định các đ−ờng biên vật lý của MH hỡnh học • Xác định các gián đoạn trong MH hỡnh học nh−: - T−ờng cừ, tải trọng phân bố - Phân cách các lớp vật liệu khác nhau hay các “pha” tính toán Vậy một đ−ờng có nhiều chức năng hoặc tính chất Thanh công cụ định dạng hỡnh học L−ới • Các phần tử tam giác Thanh công cụ định dạng hỡnh học • Chuyển vị đ−ợc tính tại vị trí nút • ứng suất đ−ợc tính tại các điểm tích phân Gauss - 6 nút, 3 điểm ƯS 6 nút 3 điểm Ư S X X X - 15 nút, 12 điểm ƯS 15 nút 12 điểm Ư SX X XX X X X XX X XX Hinges (Bản lề) và Rotation Springs MH nối tiếp, xoay tự do (liên tục và không liên tục) tại giao điểm các PT dầm ð−ờng hỡnh học – biên vật lý của sơ đồ HH, sự không liên tục trong sơ đồ HH: t−ờng cừ, tải trọng, phân cách giữa các tầng ủất,... Các PT tấm 3 và 5 nút có 2 độ CV tự do: ux, uy và 1 độ xoay tự do trên mặt x,y. ðiểm ƯS nằm cách trên và d−ới đ−ờng tâm tấm một đoạn 1/2deq 3 x x x x x x x x xx xx ìnút điểm ứng suất Plate (Tấm) - Kết cấu mỏng có độ cứng chịu uốn và pháp h−ớng t−ơng đối lớn, (dùng Line) đ−ợc tạo bởi các PT dầm. Ví dụ: bản, t−ờng, vỏ (hầm). Thông số MH: EI và EA Bề dày: EA EI deq 12= Thanh công cụ định dạng hỡnh học Geogrids - PT 3 hay 5 nút, CV 2 độ tự do: ux uy; - Vật liệu đàn hồi tuyến tính; - Không có độ cứng chịu uốn (EI), chỉ có độ cứng pháp h−ớng (EA - chỉ chịu kéo, không chịu nén) - T−ơng tác ðất/Geogrid ⇒ dùng MH “Interfaces” xx xxx xxx Tính chất vật liệu, đặc tr−ng bởi Cinter⇒ hệ số triết giảm: Cinter = Rinter. Csoil và tanϕinter = Rinter ã tan nsoil với: Interaction sand/steel Rinter ≈ 2/3 Interaction clay/steel Rinter ≈ 0,5 Interaction sand/concrete Rinter ≈ 1 - 0,8 Interaction clay/concrete Rinter ≈ 1 - 0,7 Interaction soil/geogrid Rinter ≈ 1,0 (interface may not be required) Interaction soil/geotextile Rinter ≈ 0,9 - 0,5 (foil,textile) Interface (Giao diện). Phần tử tiếp giáp có độ dày ảo, MH hoá khả năng tr−ợt giữa đất - kết cấu tấm, ngăn cản dòng thấm vuông góc với PT trong phân tích thấm và cố kết thấm. Nối tiếp giữa PT Interf và PT đất ì ììì ì X điểm ứng suất ì ìì nút Thanh công cụ định dạng hỡnh học *MHH phần tử mặt tr−ợt theo SIGMA/W Chú thích: • Giá trị thực tế của Knormal và Kshear không quan trọng; • Khi ứng dụng để phân tích, th−ờng lấy Knormal và Kshear nh− sau: a. Knormal có giá trị lớn để chỉ mặt tr−ợt không nén; b. Kshear có giá trị nhỏ để biến dạng tr−ợt có thể xảy ra trên mặt đó; c. Khi xảy sự kéo trên mặt đó (−.s pháp âm), lấy Knormal và Kshear bằng không. Knormal= Lực biến dạng đợn vị theo bề dày Kshear= Lực biến dạng đợn vị theo chiều dài ý nghin hỡnh học, vật lý của phần tử mặt tr−ợt 1. Là phần tử tứ giác 4 nút, t−ơng đối mỏng, chỉ có tác dụng vật lý 2. Có sức chống nén (độ cứng pháp h−ớng: Knormal) và sức chống tr−ợt (Kshear), đ−ợc định nghĩa nh− sau: X X’ y’ 1 3 4 2 β Trụ c dà i y Một ví dụ MHH sự làm việc của GEOGRID Geogrid Tác dụng của w⇒ nén và chuyển vị theo h−ớng τ Gia cố Geofabric nhằm cân bằng trở lại có dự trữ Tổng sức chống lý thuyếtx Chiều dài liên kết Chiều dài hiệu quả Lực gia cố tấm dệt ðKT= Gia cố Geofabric Chiều dài liên kết Chiều dài hiệu quả w w τ σ β Một ví dụ MHH sự làm việc của GEOGRID Node-To-Node Anchors. ðể MH neo, cột và thanh chống. - Phần tử đàn dẻo - Nối hai điểm hỡnh học - ðặt ứng suất tr−ớc. ƯD: anchor, column, rod Neo giữ Fixed-End Anchors. ðể MH neo, thanh chống, cột chống - Phần tử đàn hồi; - Một đầu đặt vào vật hỡnh học, đầu kia đặt cố định - ðặt theo góc tuỳ ý và có thể tạo ứng suất tr−ớcà Thanh chống • "Tunen". Tạo mặt cắt tunen tiết diện tròn hoặc không tròn: vỏ chống và giao diện. Cửa sổ "Tunnel Designer" cho tạo"Input". • Cho 3 loại PP: BTM (Bore Tunnel machine, NATM Tunnel (New Austrian Tunneling Method) vàTunnel đào thủ công. à Thanh công cụ định dạng hỡnh học Prescribed Displacement (Chuyển vị quy định) ðặt vào MH để kiểm soát chuyển vị của một điểm (Standard) Fixities – MH chuyển vị bằng không. Phân biệt ux = 0, uy = 0 và ux = uy = 0. Ví dụ: dùng để mô phỏng bài toán cửa lật. Rotation Fixities (định vị xoay) - MH gắn độ tự do xoay của một tấm quanh trục z. Thanh công cụ định dạng hỡnh học Theo mặc định, các giá trị đ−a vào lấy bằng -1. Tăng tải bằng (∑MloadA hay ∑MloadB) Tải trọng phân bố A. Input window for distributed loadInput window for point load Tải trọng tập trung A. Drains (Tiêu thoát n−ớc). Mô phỏng các đ−ờng trong MH hỡnh học tại đó áp lực n−ớc lỗ rỗng d− lấy bằng 0. Lựa chọn này chỉ dùng khi phân tích cố kết thấm hoặc tính dòng thấm của n−ớc d−ới đất. Well (Giếng). Mô phỏng các điểm quy định trong MH hỡnh học tại đó l−u l−ợng bị rút đi từ nguồn hoặc bù vào khối đất. Thanh công cụ định dạng hỡnh học Tạo lập và gán các tệp dữ liệu • Vào các thông số MH của “data sets” trong “data base” vật liệu • Gán tệp dữ liệu cho các thành phần hỡnh học (clusters) bằng “drag và drop” Tạo l−ới các PTHH 2D • Hoàn toàn tự động tạo l−ới trong MH hỡnh học • Lựa chọn làm mịn tổng thể và cục bộ l−ới MH 3D –Tunnel Tạo l−ới các PTHH 3D MH 3D – Foundation Thanh công cụ MHH vật liệu và định dạng hỡnh học Lập các điều kiện ban đầu Active Pore Pressure • Tạo lập áp suất lỗ rỗng ban đầu bằng đ−ờng mặt n−ớc hoặc từ tính thấm: nhập TLðV của n−ớc và lập cao trỡnh đ−ờng mặt n−ớc tr−ớc khi tạo lập áp suất n−ớc lỗ rỗng Initial Stresses Lập các điều kiện ban đầu - Lập dạng hỡnh học ban đầu - Tạo lập các ứng suất ban đầu (K0 procedure) • Chuyển nút: tạo lập ƯS ban đầu và “geometry mode” không có drain, well Mới Công cụ định dạng hỡnh học của PLAXIS 3D Tunnel Mới Công cụ định dạng hỡnh học của PLAXIS 3D Foundation Cửa sổ chính Công cụ định dạng hỡnh học của Plaxis - PlaxFlow • Tính toán theo đàn hồi, cố kết, triết giảm Phi/c và phân tích động • Cập nhật l−ới • Nhập gia tải: “Multipliers” hay lập “Staged Construction” • Thay đổi điều kiện mực n−ớc • Các pha tính có thể xác định tr−ớc và thực hiện tức thời 1.2. Calculation Progr - Tính toán & phân tích Chuyển sang thanh công cụ chung – Tính toán Lấy và gán dữ liệu vào MH HH Làm mịn l−ới Tính toán – phân tích • Xuất đồ thị và bảng của các giá trị chuyển vị, ứng suất và các lực kết cấu • Các “Output” trong các mặt cắt • Có thể mở đồng thời các cửa sổ “output” để so sánh – đối chiếu các kết quả 1.3. Output – Curves - Xem kết quả Ví dụ một số output Plaxis 8.2 Ví dụ một số output Plaxis 8.2 Ví dụ một số output Plaxis 8.2 The curves are generated on the basis of the selected option. In this example the displacement is set against the progress of excavation 2. Các loại bài toán trong PLAXIS • Quy −ớc dấu - Ư.S & lực nén, AL lỗ rỗng: âm. - Ư.S & lực kéo: D−ơng • đơn vị dùng: Hệ SI (Hệ đơn vị quốc tế) và hệ Anh - Mỹ • Gia tốc, trọng l−ợng và khối l−ợng: g = 9,8m/sec2; m = γ/g; • Hệ quy chiếu BT phẳng: MH đ−ợc tạo trên mặt x,y; z - ph−ơng tiếp tuyến. BT đối xứng trục: x - tọa độ bán kính, y - tọa độ trục, 2.1. Bài toán biến dạng phẳng và đối xứng trục, tích hợp với PlaxFlow để xét ảnh h−ởng thấm biến dạng phẳng đối xứng trục Χ y z σyy σxx σzz σxy σyxσyz σzy σzx σzx L−ới các phần tử • Bộ PM Plaxis đ−ợc xây dựng theo ph−ơng pháp PTHH: - Các phương trỡnh toán học liên tục => các ph−ơng trỡnh đại số, bao gồm các đại l−ợng cần tỡm tại từng điểm riêng trong vùng xét ==> lưới các PT. - Các PT PTHH đ−ợc giải sao giảm thiểu đ−ợc sai số để cho lời giải gần đúng - L−ới các PT ==> tam giác: điểm, đ−ờng và l−ới Sau khi lập xong MH hỡnh học ==> tự sinh l−ới Mặt cắt xy ⇒ tự sinh l−ới L−ới 2D MHH 2D - Plaxis - Có 2 lựa chọn số PT: PT 6 nút và PT15 nút Footing width = B Node Gauss point 6 nút 3 điểm Ư SX X X 15 nút 12 điểm Ư SXX XX X X X XX X XX L−ới các phần tử MHH 2D – PlaxFlow – Trong phân tích thấm, PlaxFlow vẫn dùng “Plane strain” để “tích hợp” với MH 2D của Plaxis V8 [ t−ơng tự SEEP/W - SIGMA/W ], song PlaxFlow luôn dùng PT 3 nút, 1 điểm ƯS. PT 15 nút thành 16 PT 3 nút 15 nút 12 điểm Ư SX X XX X X X XX X XX 3 điểm Ư S PT 6 nút thành 4 PT 3 nút 6 nút X X X nút điểm ứng suất Plaxis PlaxFlow Ví dụ tích hợp các PT 16 PT 3 nút 4 PT 3 nút PT 3 nút PT 15 nút PT 6 nút L−ới các phần tử MHH 3D –Tunnel 2.2. Bài toán 3D Tạo chiều thứ 3 cho MH bằng "z-planes" và "slices“ Tự sinh l−ới Mặt cắt xy ⇒ tự sinh l−ới L−ới 2D y x z L−ới 3D ⇒ Dùng chung cho cả 3D Tunnel và 3D Found. Tấm 15 nút x x x x xx Deformed mesh L−ới biến dạng trong khi đào theo giai đoạn Hầm tiết diện tròn Movie: L−ới biến dạng ⇒ co búp mặt cắt trong quỏ trỡnh ủào L−ới biến dạng trong khi đào theo giai đoạn ð−ờng hầm NATM Phân bố các ứng suất hiệu quả quanh đ−ờng hầm trên một mặt phẳng vuông góc với trục hầm Lưới biến dạng và quá trỡnh đào ðường hầm NATM (New Austrian Tunneling Method) MHH 3D – Foundation Shadings of total displacements Bore Hole Window Work Plan Window PT nêm 15 nút, 6 điểm ƯS 7 9 8 5 4 6 2ì 3ì 5ì 6ì 1ì 4ì η ξ ζ 3 2 1 10 11 12 13 14 15 σyy σxx σzz σxy σyxσyz σzy σzx σzx Work Plan y x z Cỏc MH và thông số mô hỡnh dùng trong Plaxis X (X) X X X X X X Linear Elastic M Mohr Coulomb M Hardening soil M Soft Soil Creep M Soft Soil (Cam Clay) XX X X X X X X X X X X X X X X X X X X X à* (-) k* (-) λ* (-) m (-)(kPa) Eoed (kPa) Ψ (ủộ ) c (kPa) ν (-) φ (ủộ) ðộ cứngðộ bềnThông số Mô hỡnh refE50 3. MHH tính chất vật liệu ứng dụng các MH vật liệu XXPhụ thuộc thời gian (Creep) XXXTN nén ba trục XXTN Oedomet XXTính lún XXTunen XHố đào XXXKhối đắp Soft Soil M Soft Soil Creep M Hardening Soil M Mohr Coulomb M Phạm vi áp dụng Mô hỡnh vật liệu Initial Preconsolidation Stress ⇒ Advance Model Dùng cho MH đất mềm yếu (từ biến) và MH đất tăng bền y 0 yσ ′ σ’p 1 '0 > ′ = yy p OCR σ σ Quá cố kết σ’p 0' yσ Quá cố kết 0'0 >−′= ypPOP σσ 0'0 <−′= ypPOP σσ Pre-Overburden Pressure 0'ypPOP σσ −′= (2.2) Over Consolidation Ratio 0'y p OCR σ σ ′ = (2.1) 4. MHH đặc điểm và điều kiện làm việc của đất 4.1. áp suất lịch sử hiện tr−ờng - AS tiền cố kết 4.2. MH hóa tính chất “undrained” theo Plaxis 1.ðK thoát n−ớc - Phân tích theo Ư.S hiệu quả: tính chất vật liệu: undrained dùng thông số độ bền chống cắt ⇒ hiệu quả: c', ϕ', ψ' thông số độ cứng ⇒ hiệu quả: , ν'50E′ 2. ðK không thoát n−ớc - Tiếp cận theo hai cách sau: 2.1. Phân tích theo −.s tổng Dùng thông số độ bền chống cắt không thoát n−ớc c = cu, ϕ = 0, ψ = 0 thông số độ cứng Eu, νu 2.2. Phân tích theo Ư.S hiệu quả (PLAXIS khuyến nghị dùng): Tính chất vật liệu: undrained Thông số độ bền chống cắt ⇒ hiệu quả: c', ϕ', ψ‚ có xét t−ơng tác n−ớc lỗ rỗng và cốt đất. Khi gia tải không thoát n−ớc, biến dạng thể tích rất nhỏ Thông số độ cứng: GGGu =′=uEvE )1(3 2 ′+=′ ( = 0.3 to 0.35)ν′ 4. MHH đặc điểm và điều kiện làm việc của đất
File đính kèm:
- bai_giang_khai_quat_ve_plaxis.pdf