Bài giảng Kế hoạch và đầu tư - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Viết nghiên cứu KHOA HỌC

• Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học

• Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết

khác nhau

• Tùy theo yêu cầu của:

– Cơ quan tài trợ

– Cơ quan chủ quản

– Cơ quan cấp trên

– Nhà xuất bản, v.v

Đề cương nghiên cứu

• Có nhiều loại đề cương khác nhau:

- đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ,

cấp tỉnh

- Đề cương đề tài dự án quốc tế

- Đề cương đề tài thực nghiệm

- Đề cương khóa luận, luận văn, luận án

pdf 34 trang kimcuc 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế hoạch và đầu tư - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế hoạch và đầu tư - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Bài giảng Kế hoạch và đầu tư - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh
3/21/2016
1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phạm Văn Hùng
Nguyễn Thị Dương Nga
Hồ Ngọc Ninh
2
NỘI DUNG
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 
2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui 
định của VNUA
3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu
3
3
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC
1.1. Đề cương nghiên cứu
1.2. Báo cáo khoa học
- Báo khoa học
- các loại báo cáo
- Sách chuyên khảo khoa học
3/21/2016
2
4
• Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học
• Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết 
khác nhau
• Tùy theo yêu cầu của:
– Cơ quan tài trợ
– Cơ quan chủ quản
– Cơ quan cấp trên
– Nhà xuất bản, v.v
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC
5
5
1.1. Đề cương nghiên cứu
• Có nhiều loại đề cương khác nhau: 
- đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ, 
cấp tỉnh
- Đề cương đề tài dự án quốc tế
- Đề cương đề tài thực nghiệm
- Đề cương khóa luận, luận văn, luận án
6
6
Đề cương nghiên cứu
1. Tên đề tài
2. Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)
3. Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)
4. Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)
5. Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)
6. Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)
7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên
cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)
8. Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)
9. Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi
bằng cách nào?)
10. Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?)
1) Nội dung về lý luận và thực tiễn
2) Nội dung khảo sát thực tế
3) Nội dung dự báo
Các vấn đề khác
(Xem phụ lục 1: Đề cương nghiên cứu, 
Phụ lục 2: Thuyết minh đề tài nghiên cứu của bộ GD & ĐT
3/21/2016
3
7
• Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? 
Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc.
• Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để 
minh chứng cho các kết luận trên?
Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp 
cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, 
tính logic của vấn đề
Nguyên tắc viết: Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: 
“Mình muốn nói cái gì?”
• Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: 
“Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?”
1.2. Viết báo cáo khoa học
8
1.3. Viết báo cáo nghiên cứu
* Các loại báo cáo:
• Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo 
(luận án)
• Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền 
thông (báo cáo định kỳ)
• Các báo cáo thông qua hệ thống Internet
• Báo cáo trao đổi kỹ thuật 
• Bài báo cho các tạp chí không thẩm định
• Bài báo cho tạp chí thẩm định
• Sách chuyên khảo
9
Những gợi ý cơ bản khi viết báo cáo khoa học
• Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết? 
• Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, 
đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh?
• Quyết định về định dạng của báo cáo NC
• Có thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dòng) 
– Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên
• Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể 
viết phần phương pháp và kết quả NC trước)
• Viết phần sau xem lại phần trước để thể hiện tính gắn kết
3/21/2016
4
10
Cấu trúc của báo cáo
- Lý do nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Giả thuyết và câu hỏi 
nghiên cứu
- Đối tượng, phạm vi, nội 
dung nghiên cứu
• Tổng quan tài liệu NC
• Phương pháp và qui trình NC
• Kết quả NC và thảo luận
• Kết luận
• Phụ lục
• Tài liệu tham khảo 
Đây chỉ là định hướng, không phải cấu trúc luận án hay báo cáo cụ thể
Nội dung báo cáo
Trang bìa
Lời cảm ơn
Trang mục lục
Danh mục bảng, đồ thị, sơ đồ
Tóm tắt
11
2. Trích dẫn khoa học
2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học:
• Ý nghĩa khoa học
• Ý nghĩa trách nhiệm
• Ý nghĩa pháp lý
• Ý nghĩa đạo đức
2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn
(Zuckerman):
• Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danh
• Các bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang
đã tắt
• Tâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được
mình trích dẫn
12
2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu
- Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu 
khác đều phải trích dẫn
- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text 
books)
- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham 
khảo cũng có và ngược lại
- Danh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ - người đọc hay 
người quan tâm có khả năng tìm được
3/21/2016
5
13
2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu
• Trích dẫn trực tiếp (Quotation):
- Trích dẫn toàn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với 
văn bản
- Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả 
năng tóm tắt cũng như trình bày
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009) nêu rõ “Tăng trưởng vốn đầu tư có
ảnh hưởng mạnh nhất đến tăng trưởng sản lượng nền kinh tế quốc
dân”. 
• Trích dẫn nội dung (Citation): 
- Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác
- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ 
surname) và năm công bố công trình. (Pindyck, 2001)
14
Ví dụ:
Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có
nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch
vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã
là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối
phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ngân
hàng thế giới tại Việt Nam, 2006).
Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triển
nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ða
dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam. Trang 6
15
2.4. Cách trình bày tài liệu tham khảo
* các khối tiếng :
Tiếng Việt
1.
...
97.
Tiếng Anh
98.
...
105
Tiếng Nga
106
• Các thông tin kèm theo phần 
trích dẫn phải bảo đảm các yếu 
tố để người đọc có thể tìm được 
tài liệu gốc khi cần.
• Chỉ được phép đưa vào danh 
mục TLTK khi luận văn có sử 
dụng tham khảo.
Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo
Tên tác giả: người, cơ quan,...
Năm công bố tài liệu
Tên tài liệu
Cơ quan công bố: NXB, Tạp chí.
Địa danh NXB
3/21/2016
6
16
2.5. Qui định danh mục tài liệu tham khảo
Các TL được xếp theo khối tiếng
Lập ABC theo từng khối tiếng
Không phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinh
Chữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người 
Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài.
a) Tài liệu thông thường
Họ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB
1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), Thuỷ lợi và quan 
hệ làng xã, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Bùi Hiếu (1985), Công tác thuỷ lợi vùng rau, NXB Nông 
nghiệp, Hà Nội
17
b) Văn bản của tổ chức, cơ quan
Tên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB, 
địa danh NXB 
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), Số liệu 
thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 -
1990), NXB Thống kê, Hà Nội. 
2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), Báo cáo 
nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ 
thống thuỷ nông đã có, Hà Nội. 
3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), Đánh giá tổng quát 
ngành thuỷ lợi Việt Nam, Hà Nội. 
18
c) Tài liệu là báo cáo trong hội nghị, hội thảo
Họ và tên (năm), "tên TL", Tên Hội thảo/ Tuyển tập Hội 
nghị, thời gian hội thảo, hội nghị, địa điểm hội thảo, hội 
nghị.
1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục 
vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và 
thách thức", Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý 
thuỷ nông ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An. 
2. Trần An Phong (2000), "Mối quan hệ giữa sử dụng đất 
hợp lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở Tây Nguyên", Hội 
thảo Bảo tồn và đa dạng sinh học, Bộ KH, CN và MT, 
9-10/10/2000, Đắc Lắc.
3/21/2016
7
19
d) Tài liệu là luận văn, luận án, báo cáo TT TN
Họ và tên (năm), tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN, Luận văn thạc 
sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT
1. Phạm Ngọc Đào (1999), Phân tích đánh giá đề xuất một số mô hình 
tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sĩ 
kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội.
e) Tài liệu là bài viết trong tạp chí
Họ và tên (năm), "tên tài liệu", tên tạp chí, số tập, tháng, 
trang.
1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, Tạp chí Di 
truyền học, 98(1), tr. 10-16.
2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s 
Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the 
Development Sectors", Asia-Pacific Journal of Rural Development, 
Vol. III, December, No. 2, pp. 178-195
20
f) Tài liệu từ internet
Họ và tên (năm), tên tài liệu, các thông tin khác (nếu có), 
địa chỉ website, ngày truy cập.
1. Nguyễn Hưng (2008), ‘Tạm “đóng cửa” nhà máy Vedan’, Bản tin xã 
hội của VnExpress ngày 7/10/2008. Nguồn: 
 ngày truy cập 
08/10/2008.
Chưong trình Endnote
– Đây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong 
việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác 
nhau
– Có thể download miễn phí từ các thư viện
21
Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi 
và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự 
bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3 
có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1).
1. Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh, 
đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị... 
2. Việc trình bày tên bảng, hình,... cần phải thống nhất 
về quy cách font, cỡ chữ trong suốt luận văn.
g) Các hình ảnh minh hoạ
3/21/2016
8
22
3. Thuyết trình khoa học
• Trình bày báo cáo (nói)
 B¸o c¸o t¹i héi nghÞ, héi th¶o
 Nói chuyện về kết quả NC
 Bảo vệ luận văn
 Poster
 Trao ®æi khoa häc
 Seminars, ...
23
23
3.1. Nguyên tắc thuyết trình khoa học 
Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt: 
 Nói... nói... và... PHẢI NÓI !
Không đọc trên giấy viết sẵn
Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector
Cần có bố cục rõ ràng
• Nội quan
– Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...
• Ngoại quan
– Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ 
như sau ....
• Nội quan
– Tôi kết luận như sau ...
24
24
3.2. Kỹ thuật thuyết trình khoa học
• Phải làm chủ thời gian
• Chia nội dung thành các ý nhỏ
Chẳng hạn:
– Chia bản trình bày thành 10 ý
– Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong
tổng 20 phút quy định cho một báo cáo
• Trình bày theo cấu trúc logic
3/21/2016
9
25
25
Đề cương thuyết trình (25-30 slides)
1. Tên đề tài 1 slide
2. Lý do nghiên cứu 1
3. Lịch sử nghiên cứu 1-2
4. Mục tiêu nghiên cứu 1
5. Phạm vi nghiên cứu 1-2
6. Mẫu khảo sát 1-2
7. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 1
8. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-3
9. Phương pháp chứng minh luận điểm 1
10. Kết quả nghiên cứu: 10-15
– Luận cứ lý thuyết
– Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)
26
26
Luận cứ lý thuyết
• Các khái niệm 1 - 2 slides
• Các liên hệ 1 - 2 slides
• Các phạm trù
 Các lý thuyết
khoa học khác
có có liên quan 1 - 2 slides
27
27
Luận cứ thực tế
• Kết quả nghiên cứu tài liệu 1-2 slides
• Kết quả quan sát 1-2 slides
• Kết quả phỏng vấn 1-2 slides
• Kết quả hội thảo 1-2 slides
• Kết quả điều tra 1-2 slides
• Kết quả trắc nghiệm/thử nghiệm 1-2 slides
• Kết quả thực nghiệm 1-2 slides
3/21/2016
10
28
28
Thiết kế một slide?
Các kiểu thiết kế slide phổ biến: (không
nên)
• Đánh máy các trang chữ  chiếu lên để đọc
• Giới thiệu một dàn ý
• Trình bày một tư tưởng
Mà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 
KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hồ Ngọc Ninh
30
CÁC LOẠI 
BC + LOẠI HÌNH 
Đ.TẠO
ĐẠI HỌC
4-4,5 NĂM
(ĐẠI HỌC)
CAO HỌC
1,5-2 NĂM
(THẠC SỸ)
NGHIÊN CỨU 
SINH 3-4 NĂM
(TIẾN SỸ)
CHÍNH QUY 
(khóa luận)
VLVH
(chuyên đề
+ Thi TN)
LUẬN VĂN LUẬN ÁN
3/21/2016
11
31
Tại sao
Phải thực tập và viết khóa luận TN
• Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học;
• Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức 
lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất;
• Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa 
học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một 
cán bộ có trình độ đại học.
32
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
1. Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH
– Nắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài 
được giao;
– Khái quát hoá để nắm vững phương pháp 
NC KH nói chung;
– Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc 
lĩnh vực chuyên môn
33
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
2. Đạt được một số kết quả nhất định trong 
NC
– Có thể có đóng góp về lý luận khoa học;
– Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX
• Đề xuất được định hướng và những 
giải pháp có căn cứ KH
• Đưa định hướng và giải pháp vào thực 
tiễn có kết quả
3/21/2016
12
34
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học
3. Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 
1 báo cáo KH
– Nội dung
– Kết cấu
– Hình thức
35
Yêu cầu nội dung cơ bản 
của KL/báo cáo
• Trình bày được lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
• Trình bày được đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Trình bày được phương pháp nghiên cứu đề tài
• Phân tích được thực trạng vấn đề NC
• Nêu được định hướng và các giải pháp để giải 
quyết vấn đề
36
Lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
• Báo cáo KH phải có nội dung này
• Định hướng cho các nội dung khác của báo cáo
• Tổng quan tài liệu
• Tốn thời gian
• Khó - khi cần có quan điểm
3/21/2016
13
37
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do 
đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và 
phương pháp khác nhau cho phù hợp
• Yêu cầu:
– Trình bày được khái quát tình hình địa bàn
– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến 
đề tài
38
Trình bày phương pháp nghiên cứu
• Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu
• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết 
nội dung nào
• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?
• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng 
tin cậy
39
Phân tích thực trạng vấn đề NC
• Chiếm khối lượng lớn trong KL/báo cáo TN
• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý 
luận
• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình 
đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên 
nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng
– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của 
thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn 
nghiên cứu
– Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho 
đề xuất định hướng các giải pháp
3/21/2016
14
40
Định hướng và các giải pháp
• Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp
• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp
• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ 
lý luận và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện 
cụ thể của cơ sở nghiên cứu
41
Yêu cầu viết KL
• Giới thiệu
– Khóa luận/Báo cáo phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội 
dung, dung lượng và hình thức;
– Hoàn thành đúng thời hạn quy định;
– Có nhận xét đánh giá của cơ sở thực tập và giáo viên 
hướng dẫn.
• Chỉ những khóa luận/báo cáo đạt yêu cầu trở lên 
mới đủ điều kiện bảo vệ hay thi trước Hội đồng 
chấm thi quốc gia
42
Nội dung của mỗi phần
• Giới thiệu nội dung của phần (đang hạn chế)
• Cung cấp các thông tin cơ sở
• Cung cấp dữ liệu (bảng, hình, sơ đồ, đồ thị)
• Thực hiện phân tích
• Tóm tắt phân tích
• Một số kết luận của phần (đang hạn chế)
3/21/2016
15
43
Phương pháp
viết khóa luận
44
Cấu trúc của khóa luận/báo cáo
1. Trang bìa chính – bìa cứng chữ nhũ v ... các thuật ngữ khoa học
3/21/2016
19
55
Nội dung chính của khóa luận/báo cáo
• Có 5 phần
– Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề
– Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan 
tài liệu nghiên cứu)
– Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC 
(Đối tượng, qui trình và PP NC)
– Phần 4: Kết quả NC và thảo luận
– Phần 5: Kết luận và kiến nghị
Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu
1.2 Mục tiêu nghiên cứu -Xuất phát = Động từ
1.2.1 Mục tiêu chung
CHỈ GỒM 1 CÂU
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Ít nhất là 3 mục tiêu, nhiều là 4
+ Bắt đầu bằng: Đánh giá, hệ thống hóa, đề xuất, 
luận giải
+ Tránh các từ: Tìm hiểu, đưa ra,
56
Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu
1.3 Câu hỏi nghiên cứu (mới, nên có)
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
(Phân biệt đối tượng NC và đối tượng khảo sát)
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung
Thời gian: Thời gian NC và của số liệu
Không gian
57
3/21/2016
20
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn 
về
• Tại sao cần cơ sở LL & TT?
• Tại sao không dùng tổng quan tài liệu?
• Cơ sở lý luận và TT:
+ Làm cơ sở cho NC
+ Biết được những NC có liên quan, những kết luận
ủng hộ hay bác bỏ
+ Chứng minh được phần mình làm là mới
+ Đảm bảo tính toàn diện
58
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn 
về
Phần này trình bày khái quát tình hình của vấn đề NC 
thông qua các tài liệu, tư liệu NC trong và ngoài nước
có liên quan đến đề tài NC. Nội dung tổng quan
thường đề cấp đến:
• Các hướng NC xung quanh vấn đề quan tâm, nêu rõ
kết quả của từng hướng NC, đánh giá ưu, khuyết
điểm của từng hướng đó
• Các quan điểm về vấn đề NC
• Mức độ giải quyết đối với vấn đề quan tâm. Những
thuận lợi, khó khăn, triển vọng và hướng giải quyết
59
60
Phần III. Đặc điểm địa bàn và Phương
Pháp nghiên cứu
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Việc chọn địa điểm và nội dung NC phải thể hiện được
tư duy khoa học và PP giải quyết vấn đề của tác giả
luận văn
• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc
điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phương
pháp khác nhau cho phù hợp.
• Trình bày được khái quát tình hình địa bàn
– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tài
– Số liệu cần theo thời gian
3/21/2016
21
61
Phần III. (Tiếp)
3.2 Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu nào? Thường có 3 nhóm
 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
+ PP thu thập số liệu: số liệu sơ cấp, thứ cấp
+ Lý do chọn mẫu điều tra, khảo sát, cơ sở chọn mẫu, chọn địa điểm
 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Cụ thể phương pháp xử lý (thường là thống kê)
+ Công cụ xử lý: phần mềm, thuật toán
+ PP phân tích: định tính, định lượng
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
62
Trình bày phương pháp nghiên cứu
• Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu sử dụng
• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nội
dung nào trong nghiên cứu
• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?
• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy
Lưu ý: Không nêu lại định nghĩa của phương pháp NC
63
Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích thực trạng vấn đề NC 
• Chiếm khối lượng lớn trong luận văn
• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý luận
• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến
đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân
hoặc các yếu tố ảnh hưởng
– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực
trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên
cứu
– Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đề
xuất định hướng các giải pháp
3/21/2016
22
64
Định hướng và các giải pháp
• Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp
• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp
• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ lý luận
và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ
sở nghiên cứu
• Cần bám sát vào phần phân tích thực trạng và các yếu tố
ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cho đề tài
65
Phần V. Kết luận và kiến nghị
• Yêu cầu kết luận phải theo mục tiêu nghiên cứu
+ Ngắn gọn, khẳng định, trả lời đúng mục tiêu NC 
đề ra
+ Chỉ kết luận những nội dung nghiên cứu
+ Không, bàn luận, phân tích dài dòng trong KL
+ Cần có số liệu minh chứng trong KL
• Các kiến nghị đề xuất chính sách cần xuất phát
từ kết quả và nội dung nghiên cứu
• Nên cân nhắc kỹ các kiến nghị
66
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Xác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên 
đề tài nghiên cứu
– Xác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa 
thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt;
– Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách 
giải quyết
– Xác định đề tài nghiên cứu là khâu quan trọng đối 
với sinh viên làm KL/báo cáo TN. Xác định được 
đúng đề tài nghiên cứu thì quá trình nghiên cứu 
được thuận lợi, tạo khả năng hoàn thành tốt đề tài 
nghiên cứu.
3/21/2016
23
67
• Đề tài nghiên cứu
– Có thể do thầy hướng dẫn giao
– Có thể do sinh viên tự xác định.
– (SV nêu lên một số hướng NC với GV)
• Căn cứ để xác định đề tài
– Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn
– Xuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên
68
Nội dung đề tài có thể theo các hướng
• Mang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch toán 1 loại 
chi phí, sản phẩm,..
• Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mô của doanh nghiệp 
về mặt tài chính, kế toán, SX kinh doanh:
– Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanh
– Huy động và sử dụng vốn
– HQ kinh tế SX kinh doanh
– HQKT sử dụng vốn
– Tiêu thụ sản phẩm
– Marketing
– ....
69
Nội dung đề tài có thể theo các hướng
• Vấn đề kinh tế chung
– Xoá đói giảm nghèo
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
– CNH-HĐH
– Phát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh 
tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa 
và nhỏ)
• Vấn đề cụ thể về sử dụng các yếu tố đầu vào (đất đai, lao 
động, cơ sở vật chất kỹ thuật), hoặc tình hình SX, tiêu 
thụ, HQKT của cây trồng, vật nuôi, ngành nghề
• Lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung của một ngành
3/21/2016
24
70
• Quy mô đề tài
– Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xã
– Nếu công tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên 
phạm vi huyện
– Phạm vi hẹp thì nội dung càng đòi hỏi phải có chiều sâu; đề 
tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát 
hơn.
• Tên đề tài xác định sao cho
– Phản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KH
– Ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu
– Cần có sự hấp dẫn
71
2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
• Đề cương nghiên cứu được xây dựng theo hai bước: 
(i) Đề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiết
• Đề cương sơ bộ: Là đề cương NC trong đó nêu lên toàn 
bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu (SV hiện nay 
- chủ yếu là dưới dạng đề mục?)
• Đề cương chi tiết: Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ 
sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn 
nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương chi tiết là chi tiết hoá đề cương sơ bộ
72
Đề cương sơ bộ
• Quan trọng nhất là ý tưởng nghiên cứu (hạn chế)
• Vấn đề nghiên cứu (hạn chế)
• Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
• Những giả thuyết cần chứng minh hay trắc 
nghiệm?? (hạn chế)
• Phương pháp nghiên cứu
• Các nội dung chính sẽ thực hiện (hạn chế mới 
dừng ở đề mục hay dự kiến cấu trúc của KL)
3/21/2016
25
73
Cấu trúc Đề cương sơ bộ
Hiện nay
• Trang tiêu đề
• Phần 1: đầy đủ
• Các phần khác – ?? (hiện nay SV – chỉ ghi 
mục lục hay đề mục – đây là dự kiến cấu 
trúc của KL))
• Kế hoạch thực tập
• Xác nhận của địa phương và GV hướng dẫn
74
Đề cương chi tiết
• Trang tiêu đề
• Phần 1: Đầy đủ
• Phần 2: Một số nội dung chính (gạch đầu dòng)
• Phần 3: Cần chi tiết
• Phần 4: Các nội dung chính - Lập các bảng (chỉ 
khung bảng)
• Kế hoạch thực tập
75
Thực hiện
• Thu thập thông tin, tài liệu (thứ cấp)
• Thu thập số liệu (thông tin) sơ cấp
• Xử lý số liệu (phân biệt công cụ và phương pháp)
• Phân tích
• Viết (bản thảo – sửa - bản chính)
• In ấn, đóng quyển
• Chuẩn bị báo cáo
3/21/2016
26
76
• Một số sai sót thường gặp khi viết
• Sai chính tả VD: bổ xung (bổ sung), sản suất (sản 
xuất), năng xuất (năng suất), lãi xuất (lãi suất), suất khẩu 
(xuất khẩu), sử lí (xử lí), khuyếch tán (khuếch tán), 
nghành (ngành),
• Sai viết hoa VD: Việt nam (Việt Nam), Hà nội (Hà 
Nội),
• Dùng dấu chấm câu hay 2 chấm ở cuối các đề mục
• VD : 3.2 Phương pháp nghiên cứu. 
• Dùng thừa dấu VD: Các dân tộc như: Tày, Nùng, 
H’Mông,... (thừa dấu :)
• Câu sai VD: Theo Lê Văn A cho rằng
77
• Một số sai sót thường gặp
• Đánh dấu sai
VD: 4.15 triệu đồng (đúng là 4,15 triệu đồng)
• Sai đơn vị quốc tế 
VD: oc (oC), Ha (ha), KG (kg)
• Sai kí hiệu
VD: H20 (H2O), PH (pH) 
• Sai spacing
• VD: Các dân tộc như Tày , Nùng , H’Mông 
,... Các khối tiếng ( Anh , Nga , Việt ,... ).
• (thừa một khoảng trống khi đánh dấu phẩy và dấu ngoặc 
đơn)
78
Sửa nhanh
• Lệnh tìm và thay thế
Edit – Replace (ctrl H, w2010)
• Có thể sử dụng kết hợp nhiều trường hợp
3/21/2016
27
79
Trình bày khóa luận 
(báo cáo)
80
Yêu cầu và Phương pháp
• Bảo vệ (báo cáo) khóa luận không được thay nội 
dung KL
• Trung thành với các nội dung viết trong KL
• Tính điểm
– Ngoài các nội dung cơ bản của khóa luận
– Xét tính mới
– Khả năng phản ứng, trình bày
– Phương pháp – nên tăng tính đối thoại
– Phải tự làm, tự trình bày là tốt nhất 
81
Yêu cầu và Phương pháp
• Cố gắng chuyển sang sơ đồ, đồ thị, từ 
khóa; không nên viết quá nhiều từ, chữ 
quá nhỏ
• Không nên đọc nguyên văn những gì đã 
chiếu lên. 
• Việc trình chiếu chỉ làm gợi ý, tóm tắt
3/21/2016
28
82
• Quy định trình bày KL trước HĐ
• Hình thức báo cáo: Dùng máy tính, máy 
chiếu, các phương tiện multimedia 
• Thời gian quy định (chú ý phân phối thời 
gian, chuẩn bị sao cho cú thể trình bày trong 
10 phút, 20 phút đều được)
• (Kiểm tra trình độ trực tiếp trong quá trình 
bảo vệ/báo cáo)
• (Chú ý phương án mất điện)
83
Cách trình bày
• Nên có nhiều sơ đồ, hình
• Ít chữ - tập trung vào từ khóa
• Chú ý màu của slices
• Slice show cũng cần chú ý (có thể 
quên)
• Một số ví dụ
84
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống cơ sở lý luận, 
cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng, 
rau an toàn
Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi cung ứng 
sản phẩm rau an toàn tại 
khu vực nghiên cứu, từ đó 
đưa ra những giải pháp 
thúc đẩy sản xuất và tiêu 
thụ rau an toàn hiệu quả 
hơn 
Tìm hiểu và phân tích 
hoạt động của chuỗi cung ứng 
sản phẩm rau an toàn Vân Nội
Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhân
trong chuỗi cung ứng
Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức,
đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng 
3/21/2016
29
85
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
LÝ LUẬN
- Rau an toàn
- Chuỗi cung ứng
- Đặc điểm của 
chuỗi cung ứng
- Những yếu tố 
ảnh hưởng tới 
chuỗi cung ứng
CƠ SỞ 
NGHIÊN CỨU
THỰC TIỄN
-Tình hình chung 
về sản xuất và các 
điểm tiêu thụ RAT 
trên địa bàn Hà 
Nội 
- Tình hình sản 
xuất, tiêu thụ RAT 
tại xã Vân Nội
86
CHUỖI CUNG ỨNG
Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng 
Nguồn: Lee & Billington, 1995
87
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ 3.1: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG ỨNG
3/21/2016
30
88
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
89
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
AN TIÊM
AN DÂNVỌNG LỖ
THỤY CHÍNH
THỤY DUYÊN
THỤY PHÚC
THỤY NINH
THỤY HƯNG
THỤY SƠN
THỤY PHONG
N
S
EW
Diện tích:
434,80 ha 
90
QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN
Tỷ lệ giữa các đối tượng trao đổi thông tin của các thành viên trong 
chuỗi cung ứng (Nguồn: số liệu điều tra)
3/21/2016
31
91
+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân
TN HỘ 
NÔNG DÂN
Quy mô vốn
Thị trường
Lao động và 
nhân khẩu
Yếu tố khoa 
học kĩ thuật 
Quy mô, chất
lượng đất đai
Trình độ tổ 
chức, QL
Điều kiện tự 
nhiên
Chính sách 
của Nhà 
nước 
Phong tục tập 
quán
Các yếu tố ảnh hưởng 
đến các khoản thu 
khác
92
+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân
TN HỘ 
NÔNG DÂN
WTO
Cơ cấu thu nhập
và nguồn thu từ các hoạt động 
phi nông nghiệp
Lao động và 
nhân khẩu
Quy mô, chất
lượng đất đai
Vốn và hiệu quả
sử dụng vốn
93
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Diễn giải ĐVT Chung
QM 
lớn
QM
vừa
QM 
nhỏ
Tăng trọng bình quân 1 con 
(TTBQ)
kg/tháng 15,42 15,81 16,32 15,04
Trong đó
+ Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng % 26,42 0 16,67 34,29
+ Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng % 30,19 66,67 33,33 22,86
+ Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng % 30,19 16,67 33,33 31,43
+ Số hộ đạt TTBQ > 18 kg/tháng % 13,20 16,67 16,67 11,42
• Năng suất chăn nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến NSCN
3/21/2016
32
94
Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008
Nguồn: Phòng Thống kê Huyện YênMỹ - CHỮ QUÁ NHỎ
Chỉ tiêu ĐVT
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh (% )
Số lượng
Cơ cấu 
(% )
Số lượng
Cơ cấu 
(% )
Số lượng
Cơ cấu 
(% )
07/06 08/07 BQ
I- Tổng số nhân khẩu Khẩu 130.264 100,00 132.693 100,00 134.285 100,00 101,86 101,19 101,53
1- Khẩu nông nghiệp " 109.189 83,80 104.031 78,40 96.819 72,10 95,27 93,06 94,16
2- Khẩu phi nông nghiệp " 21.075 16,20 28.662 21,60 37.466 27,90 136,00 130,71 133,32
II- Tổng số hộ Hộ 31.617 100,00 31.974 100,00 32.049 100,00 101,12 102,23 100,68
1- Hộ nông nghiệp " 25.452 80,50 24.045 75,20 22.627 70,60 94,47 94,10 94,28
2- Hộ phi nông nghiệp " 6.165 19,50 7.929 24,80 9.422 29,40 128,61 118,82 123,62
III- Tổng số lao động LĐ 68.293 100,00 70.663 100,00 73.072 100,00 103,47 103,40 103,43
1- Lao động nông nghiệp " 55.485 81,20 55.329 78,30 52.319 71,60 99,71 94,55 97,11
2- Lao động phi nông nghiệp " 12.808 18,80 15.334 21,70 20.753 28,40 119,72 135,34 127,29
IV- Các chỉ tiêu bình quân
1- Bình quân khẩu/hộ Khẩu 4,12 4,15 4,19 100,72 100,9 100,84 
2- Bình quân lao động/hộ LĐ 2,16 2,21 2,28 102,31 103,16 102,74 
3- Bình quân khẩu NN/hộ NN Khẩu 4,28 4,32 4,28 100,93 99,07 100,00 
4- Bình quân LĐ NN/hộ NN LĐ 2,18 2,30 2,31 105,50 100,43 102,93 
95
Khó khăn khi làm khóa luận/chuyên đề
• Những khó khăn chung
– Tên đề tài nghiên cứu có thể bị áp đặt
– Nghiên cứu phải hoàn thành trong một 
khoảng thời gian nhất định
– Kinh phí không có
96
Khó khăn
• Những khó khăn chung
– Kết quả nghiên cứu phải được trình bày theo 
một cách nhất định
– Nguời hướng dẫn khóa luận có thể không 
quan tâm nhiều đến đề tài nghiên cứu hoặc 
kiến thức về đề tài nghiên cứu bị hạn chế.
3/21/2016
33
97
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Khó khăn của cá nhân sinh viên
• Ốm đau
• Không còn hoặc giảm động cơ nghiên 
cứu
• Mâu thuẫn giữa nghiên cứu với các vấn 
đề khác (tìm kiếm việc làm)
98
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Những vấn đề của nghiên cứu
• Các yếu tố không thể kiểm soát
– Không thể kết luận (virus máy tính, hỏng 
ổ cứng, mất số liệu,...); 
– Mất thiết bị, công cụ thí nghiệm;
– Nghiên cứu này đã được người khác triển 
khai
• Chậm trễ
• Những người quyết định cho việc nghiên 
cứu có thể triển khai đi vắng hoặc nghỉ
99
• Những khó khăn ngẫu nhiên
– Vấn đề xuất hiện liên quan đến người hướng 
dẫn
• Thời gian của người hướng dẫn: đi công 
tác, bận công việc
• Người hướng dẫn có thể có hạn chế trong 
một số kỹ năng: Mô hình toán, kiểm định 
thống kê, kỹ năng tính toán (máy tính)
3/21/2016
34
100
• Những vấn đề liên quan đến hỗ trợ
– Vấn đề này thường liên quan đến người hướng dẫn 
hoặc là NC. Trong nghiên cứu có thể cần: không 
gian làm việc, chỗ ở, phòng thí nghiệm, điện thoại, 
thư viện, máy tính, v.v. Nếu như những mục này 
không đầy đủ hoặc không còn như dự toán ban đầu 
sẽ gây khó khăn cho NC
– Do hỗ trợ tài chính (bị thay đổi)
101

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_hoach_va_dau_tu_chuong_5_phuong_phap_trinh_bay.pdf