Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 3: Giao dịch điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu

Khái niệm:

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

(Điều 338, Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005)

Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa: ”Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

(Điều 4, mục 12, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005)

Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.

Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: “Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.”

 

pptx 166 trang kimcuc 7400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 3: Giao dịch điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 3: Giao dịch điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu

Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 3: Giao dịch điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu
INTERNET & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
Nguyễn Sĩ Thiệu 
Bộ môn: Tin học TCKT 
Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - HVTC 
Email: thieuns.hvtc@gmail.com 
1 
CHƯƠNG 3 
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ 
2 
Nội dung 	 
Hợp đồng điện tử 
Thanh toán điện tử 
Chữ ký số 
3 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1. HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
1.2. Ký kết hợp đồng điện tử 
1.3. Quy trình thực hiện hợp đồng điện tử 
1.4. So sánh hợp đồng điện tử với hợp đồng truyền thống 
1.5. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng điện tử 
1.6. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng điện tử 
4 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Khái niệm: 
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. 
(Điều 338, Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005) 
Hình thức của h ợp đồng mua bán hàng hóa : ”Hợp đồng mua bán hàng hóa đ ược thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải tuân theo các quy định đó . 
( Điều 24, Luật Thương mại sửa đổi 2005) 
5 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương mại điện tử UNCITRAL 1996: “ Hợp đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu ” 
Điều 33, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005: “ Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này . ” 
6 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử . 
(Điều 4, mục 12 , Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005) 
Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. 
(Điều 4, mục 10, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005 ) 
7 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: “ Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác .” 
(Điều 10 , Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005) 
8 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
“ Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng .” 
(Điều 36, mục 1, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005) 
G iao kết hợp đồng điện tử là quá trình đàm phán , thương thảo , tạo lập và ký kết hợp đồng thông qua việc trao đổi các dữ liệu điện tử . 
9 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Đặc điểm: 
Thể hiện bằng thông điệp dữ liệu 
 Do các phương tiện điện tử tạo ra, truyền gửi và lưu trữ 
Phạm vi ký kết rộng 
Phức tạp về kỹ thuật 
Luật điều chỉnh chưa hệ thống và chi tiết 
10 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Phân loại: 
Hợp đồng truyền thống được đưa lên web 
Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động 
Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
11 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng truyền thống được đưa lên web 
Do một bên soạn thảo và đưa lên website 
Bên tham gia ký kết điền thông tin, lựa chọn nút “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” 
Một số ví dụ: 
Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ i nternet , điện thoại 
Hợp đồng tư vấn 
Hợp đồng du lịch 
Hợp đồng vận tải 
Học trực tuyến  
12 
Bên A 
Bên B 
Nội dung 
Điều 1. 
Điều 2. 
.. 
Tôi đồng ý 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
13 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Browse-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua quá trình duyệt web 
14 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Browse-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua quá trình duyệt web 
15 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Click-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua kích chuột 
16 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Click-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua kích chuột 
17 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động 
Điển hình trên các website B2C như: Amazon.com , Thegioididong.com ,  
N gười mua tiến hành đặt hàng theo quy trình đã được tự động hóa . 
Nội dung HĐ hình thành trong giao dịch tự động. 
G iao dịch điện tử kết thúc bằng hợp đồng, hoặc đơn đặt hàng điện tử 
Người mua nhận thông báo hợp đồng qua email, điện thoại, fax,  
18 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động 
19 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
20 
Phổ biến trong giao dịch B2B. 
Quy trình giao dịch giống như giao dịch truyền thống, với các bước: chào hàng , hỏi hàng , đàm phán về các điều khoản của hợp đồng  
P hương tiện sử dụng là máy tính, mạng i nternet và email . 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
21 
Ưu điểm : truyền tải được nhiều chi tiết, nhiều thông tin, tốc độ giao dịch nhanh, chi phí thấp, phạm vi giao dịch rộng. 
Nhược điểm : tính bảo mật cho các giao dịch và khả năng ràng buộc trách nhiệm của các bên còn thấp 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
22 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
S ử dụng trên các sàn giao dịch điện tử tiên tiến như Alibaba.com, Asite.com, Covisint.com, Bolero.net  
C ác bên phải có chữ ký số để ký vào các thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch. 
Đ ộ bảo mật và ràng buộc trách nhiệm các bên cao 
C ần có sự tham gia của các cơ quan chứng thực chữ ký số 
23 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
Điều 21, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005: “ Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu , có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung của thông điệp dữ liệu . ” 
24 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
Điều 22, Luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn nếu: 
a) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng; 
b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký; 
c) Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện ; 
d) Mọi thay đổi đối với nội dung của thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện . 
25 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
Theo điều 3, nghị định 26/2007/NĐ-CP: Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác: 
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa; 
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên . 
26 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 
Chữ ký số sử dụng công nghệ khóa công khai PKI (Public Key Infrastructure) 
Công nghệ mã hóa không đối xứng hay công nghệ mã hóa hai khóa (Asymetric Encryption ). 
Người gửi và người nhận mỗi người đều có một cặp khóa : 
Private key : giữ bí mật, chỉ ng ười ký được sử dụng 
Public key : công khai cho mọi người biết để sử dụng giao dịch với mình . 
27 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
28 
Nguồn: W. Stallings, “Cryptography and Network Security” 
Người mua 
 A 
Người bán 
B 
MÃ KHÓA CÔNG KHAI CỦA MỌI NGƯỜI MÀ A BIẾT 
Khóa công khai của B 
Khóa bí mật của B 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
29 
Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security” 
Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security” 
Người m ua 
 A 
Người bán 
B 
KHÓA CÔNG KHAI CỦA A 
KHÓA BÍ MẬT CỦA A 
MÃ KHÓA CÔNG KHAI CỦA MỌI NGƯỜI MÀ B BIẾT 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
30 
B2. Dùng KBM ký số vào văn bản 
B5. Giải mã chữ ký số được bản rút gọn của VB (=KCC của NG) 
B6. So sánh 2 bản rút gọn để xác thực nội dung Văn bản 
B1. Rút gọn văn bản cần gửi 
B3. Gửi Văn bản + Chữ ký số + Khóa CC + Chứng thư số qua Internet 
B4. Rút gọn văn bản nhận được 
B7. Kiểm tra Chứng thư số để xác thực Khóa Công Khai có đúng của Người gửi không ! 
(= KCC của Cơ quan Chứng thực) 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.1. Khái niệm, đặc điểm 
Lợi ích của HĐĐT: 
G iúp các bên tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng 
Giúp các doanh nghiệp giảm chi phí bán hàng 
G iúp quá trình giao dịch, mua bán nhanh và chính xác hơn 
Giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng hội nhập kinh tế quốc tế 
31 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.2. Ký kết hợp đồng điện tử 
Ký kết hợp đồng điện tử B2B: 
Thương mại điện tử B2B được chia thành bốn loại hình cơ bản : 
Sàn của người bán : Cisco 
Sàn của người mua : General Electric, Boeing, Marshall ,  
Sàn của trung gian : Alibaba 
Cổng thương mại điện tử tích hợp : Belero.net 
32 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Kí kết HĐ trên sàn giao dịch TMĐT của Cisco Systems 
Cisco được coi là một trong những công ty đầu tiên đã xây dựng thành công sàn giao dịch điện tử B2B . 
 Năm 1994, Cisco lập ra mạng kinh doanh Cisco Connection Online – CCO 
Đến năm 2001, khoảng 1.3 triệu lượt khách hàng , 85% các yêu cầu dịch vụ của khách hàng và 95% phần mềm cập nhật được thực hiện trực tuyến. 
33 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Kí kết HĐ trên sàn giao dịch TMĐT của Cisco Systems (tiếp) 
Cisco xây dựng tất cả các sản phẩm của mình theo đơn đặt hàng của các khách hàng doanh nghiệp . 
Cisco cung cấp giá cả và các công cụ cho phép khách hàng tự cấu hình sản phẩm theo nhu cầu của mình 
H ầu hết các đơn hàng (khoảng 98% ) đều được đặt thông qua CCO . 
Năm 1996, trong vòng 5 tháng đầu hoạt động doanh thu bán hàng trực tuyến trên 100 triệu USD. Con số này tăng lên 4 tỷ năm 1998 và hơn 8 tỷ năm 2002. 
34 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Giao dịch trên cổng thương mại điện tử Bolero.net 
Bolero.net là m ô hình sàn giao dịch điện tử quốc tế B2B được thành lập đầu tiên trên thế giới. 
 T riển khai vận đơn điện tử và tất cả các chứng từ điện tử trong quá trình giao dịch thương mại quốc tế 
Sử dụng chữ ký số trong tất cả các giao dịch 
35 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình giao nhận điện tử thông qua Bolero.net (tiếp) 
Bước 1: Người nhập khẩu đăng nhập vào Bolero.net và đặt hàng thông qua hệ thống xử lý thông điệp Trung tâm (BCMP - Bolero Core Messaging Platform); 
Bước 2: Người xuất khẩu đăng nhập vào Bolero.net và nhận đơn đặt hàng của người nhập khẩu; 
Bước 3: Người nhập khẩu gửi cho người xuất khẩu một thông điệp yêu cầu các chứng từ cần xuất trình sau khi giao hàng để được thanh toán; 
Bước 4a : Người xuất khẩu gửi chấp nhận cho người nhập khẩu; 
Bước 4b : Người nhập khẩu gửi tiếp thông điệp đến ngân hàng yêu cầu mở L/C; 
Bước 5: Ngân hàng mở L/C thông báo cho người xuất khẩu thông qua Bolero.net và Người xuất khẩu thực hiện giao hàng như trong truyền thống; 
Bước 6: Người xuất khẩu gửi các yêu cầu lấy các chứng từ cần thiết đến các cơ quan như Chứng nhận kiểm dịch, Chứng nhận xuất xứ, Chứng nhận chất lượng, Vận đơn đường biển, Bảo hiểm đơn; 
36 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình giao nhận điện tử thông qua Bolero.net (tiếp) 
Bước 7: Các chứng từ điện tử được chuyển đến cho người xuất khẩu thông qua Bolero.net; 
Bước 8: Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ điện tử cho Trung tâm xử lý thanh toán (SURF - Settlement Utility for managing Risk and Finance) thuộc Bolero.net để tổ chức kiểm tra và tiến hành thanh toán; 
Bước 9: SURF kiểm tra các chứng từ với L/C và thông báo cho người xuất khẩu và ngân hàng của người nhập khẩu; 
Bước 10: Người nhập khẩu thanh toán cho Ngân hàng nhập khẩu, bộ chứng từ được chuyển cho người nhập khẩu; 
Bước 11: Ngân hàng nhập khẩu thanh toán cho ngân hàng của người xuất khẩu; 
Bước 12: Khi hàng đến cảng, đại lý của người chuyên chở thông báo hàng đã đến cảng cho người nhập khẩu; 
Bước 13: Người nhập khẩu xuất trình vận đơn điện tử để đổi lấy lệnh giao hàng; 
Bước 14: Người nhập khẩu dùng lệnh giao hàng để nhận hàng từ người vận tải . 
37 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình giao nhận điện tử thông qua Bolero.net (tiếp) 
38 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.2. Ký kết hợp đồng điện tử (tiếp) 
Ký kết hợp đồng điện tử B2C: 
Điển hình cho mô hình B2C là Amazon.com 
Quy trình ký kết gồm 10 bước được thực hiện giữa một bên là khách hàng thực và một bên là hệ thống bán hàng tự động của Amazon.com thông qua i nternet 
39 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 1. Tìm sản phẩm cần mua 
40 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 2. Xem chi tiết sản phẩm 
41 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 3. Chọn, đặt vào giỏ mua hàng 
42 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 4. Nhập thông tin người mua hàng 
43 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 5. Nhập vào địa chỉ nhận hàng 
44 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 6. Chọn phương thức giao hàng 
45 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 7. Chọn phương thức thanh toán 
46 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 8. Nhập vào địa chỉ người thanh toán 
47 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 9. Kiểm tra toàn bộ đơn hàng 
48 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bước 10. Hệ thống bán hàng gửi email xác nhận đơn đặt hàng đến địa chỉ email của người mua. 
49 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.2. Ký kết hợp đồng điện tử (tiếp) 
Ký kết hợp đồng điện tử C2C: 
Ebay .com là một website điển hình cho phép người mua và người bán gặp nhau (chủ yếu là các cá nhân) để tiến hành các giao dịch đấu giá trực tuyến. 
 eBay thu một khoản phí đăng tin đấu giá và trị giá giao dịch (1,25% đến 7,25% trị giá giao dịch). 
50 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình đấu giá trên eBay.com 
N gười bán điền vào form thông tin về hàng hóa và đặt mức giá tối thiểu cùng thời gian hiệu lực của chào bán. 
Trong thời gian hiệu lực , người mua có thể trả giá tùy ý. 
Phiên đấu giá kết thúc khi hết thời gian do người bán quy định. 
Sau đó, người bán và người mua có thể thương lượng hình thức thanh toán, giao hàng, các điều khoản bảo hành, dịch vụ khác. 
51 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình ký kết hợp đồng điện tử trên eBay.com 
Bước 1. Đăng ký thành viên; 
Bước 2. Tìm kiếm sản phẩm; 
Bước 3. Lựa chọn cách thức mua hàng: Đấu giá, đặt hàng qua Ebay hoặc mua hàng trực tiếp từ Ebay; 
Bước 4. Lựa chọn phương thức thanh toán; 
Bước 5. Sử dụng My Ebay; 
Bước 6. Liên hệ với các thành viên. 
52 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
1.3. Quy trình thực hiện hợp đồng điện tử 
Thực hiện hợp đồng điện tử B2B 
Cấp độ thứ nhất : các bên tiến hành thanh toán, giao hàng và cung cấp dịch vụ như truyền thống với sự kết hợp của một số ứng dụng công nghệ thông tin như email, website để trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ 
Cấp độ thứ hai : các bên sử dụng những sàn giao dịch điện tử làm trung tâm để qua đó tiến hành các giao dịch, thanh toán, phân phối, đặc biệt là xử lý chứng từ điện tử 
53 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Q uy trình thực hiện các đơn đặt hàng của DELL 
 Dell thành lập năm 1985 là công ty đầu tiên cung cấp PC qua thư đặt hàng . 
 Dell cho phép khách hàng tự cấu hình và lựa chọn hệ thống tùy ý thông qua mô hình Build-to-Order. 
 Năm 1993, Dell bắt đầu triển khai hệ thống đặt hàng trực tuyến (online-order- taking) 
 Năm 2000 , Dell  ... yễn Sĩ Thiệu - HVTC 
PayNet với thanh toán qua POS và ePOS (tiếp) 
109 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
VnPay với dịch vụ thanh toán Top-Up 
VnPay đã đưa ra dịch vụ thanh toán và nạp tiền qua tin nhắn như một dịch vụ gia tăng tiện ích của viễn thông trong hoạt động thanh toán điện tử 
VnPay phát triển một hệ thống kết nối với các ngân hàng và triển khai mạng lưới đại lý nạp tiền cho các thuê bao trả trước và thanh toán hoá đơn trả sau bằng cách gửi SMS lệnh trừ tiền tài khoản tại ngân hàng để thanh toán. 
VnPay cung cấp cho phép các đại lý bán hàng sử dụng số điện thoại đăng ký, số tài khoản đã có tại ngân hàng và đăng ký với VnPay để tham gia phân phối thuê bao trả trước bằng tin nhắn. 
110 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
VnPay với dịch vụ thanh toán Top-Up (tiếp) 
111 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
 Cổng thanh toán điện tử 
Cổng thanh toán điện tử là nhân tố nền tảng để tạo nên một hệ thống thanh toán điện tử có tính liên thông cao, đáp ứng các yêu cầu phát triển của thương mại điện tử 
Cổng thanh toán điện tử sẽ giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí đầu tư cho nghiên cứu và phát triển hạ tầng công nghệ 
Với cổng thanh toán điện tử, chỉ cần có tài khoản tại một ngân hàng, người tiêu dùng có thể chi trả cho hàng hoá và dịch vụ của tất cả các nhà cung cấp với tài khoản nhận tiền ở nhiều ngân hàng khác nhau 
Cổng thanh toán cần được hình thành từ mối liên kết chặt chẽ của nhiều ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập trong cơ chế hoạt động. 
Công ty Cổ phần Dịch vụ thẻ Smartlink, Hệ thống dịch vụ thanh toán điện tử Mobivi, . 
112 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Một số mô hình ứng dụng thanh toán điện tử 
Pacific Airlines triển khai bán vé máy bay trực tuyến 
123mua! với thanh toán điện tử 
113 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Jetstar và dịch vụ bán vé máy bay trực tuyến 
114 
Khách hàng tìm chuyến bay 
Website thông báo chi tiết đặt chỗ 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Jetstar và dịch vụ bán vé máy bay trực tuyến (tiếp) 
115 
Khách hàng thanh toán trực tiếp tại website và nhận vé điện tử 
Hoặc chọn các lựa chọn thanh toán khác 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 8/3/2007 về Giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng 
Đảm bảo các điều kiện cần thiết về môi trường pháp lý để củng cố, phát triển các giao dịch điện tử an toàn và hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng 
Nghị định gồm 5 chương, 29 điều, 2 nội dung điều chỉnh chính 
Nghị định này đặt nền móng cho quá trình mở rộng triển khai giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng và phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử; 
Tạo điều kiện cho các giải pháp thanh toán cho thương mại điện tử tại Việt Nam 
116 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Tìm hiểu một số phương thức thanh toán trong GDĐT ? 
Tiền mặt (COD) 
Chuyển khoản (Ngân hàng, ATM, Internet Banking) 
Tin nhắn 
Thanh toán Online bằng các loại thẻ (Debit, Smart, Credit card ) 
Ví điện tử 
Khác 
117 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3. Chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số 
3.2. Chứng thực chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử 
3.3. Điều kiện để đảm bảo cho sự phát triển dịch vụ chứng thực CKĐT 
118 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số 
3.1.1. Chữ ký số và vai trò của chữ ký số 
Chữ ký trên giấy: 
P hổ biến nhất là dạng viết tay trên giấy. 
C hữ ký viết tay được sử dụng để đảm bảo các chức năng: 
Gắn chữ ký với một cá nhân cụ thể 
Thể hiện sự cam kết của cá nhân đó với một văn bản cụ thể; 
Đảm bảo sự toàn vẹn của văn bản sau khi đã ký. 
Không đảm bảo được các chức năng trên một cách tuyệt đối 
119 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký điện tử: 
Chữ ký điện tử được sử dụng để ký lên các văn bản số hay thông điệp dữ liệu: scan chữ ký, phô tô chữ ký, đánh máy tên và địa chỉ vào trong thông điệp dữ liệu 
120 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký điện tử (tiếp): 
T hường được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh, hình ảnh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử và được gắn liền với thông điệp dữ liệu cần ký để xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký . 
(Theo điều 21, Luật Giao dịch điện tử 2005) 
121 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký điện tử (tiếp): 
Phần mềm dùng để tạo ra chữ ký điện tử hay còn gọi là chương trình ký điện tử là các chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua các thiết bị điện tử khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu đó. 
( Theo khoản 3, điều 4, Luật Giao dịch điện tử 2005) 
122 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký điện tử (tiếp): 
Các cách để tạo ra chữ ký điện tử 
Mật khẩu 
Vân tay 
Sơ đồ võng mạc 
Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay 
Các yếu tố sinh học khác: giọng nói 
Công nghệ mã hóa PKI (Chữ ký số) 
123 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Bút ký và màn hình cảm ứng (Signature Pad ) 
124 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Sử dụng các thiết bị đọc vân tay, võng mạc (Finger Print Reader ) 
125 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hệ thống kiểm tra an ninh thông qua Vân tay & Nhận dạng (Eye Scaner ) 
126 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Sử dụng thẻ thông minh ( Smart card) 
127 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Xác thực chủ tài khoản thông qua thẻ & mật khẩu 
128 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Nhận dạng giọng nói ( Voice recognition) 
129 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Kết hợp các phương pháp và các dạng văn bản điện tử(Any Method for Any Format ) 
130 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Nguyên tắc sử dụng chữ ký đ iện tử 
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận: 
Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch; 
Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực; 
Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực 
131 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký điện tử (tiếp): 
Chữ ký điện tử an toàn: 
Dữ liệu tạo chữ ký chỉ gắn duy nhất với người ký 
Dữ liệu tạo chữ ký chỉ thuộc quyền kiểm soát của người ký 
Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện 
Mọi thay đổi đối với nội dung thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện 
(Theo điều 22, Luật Giao dịch điện tử 2005) 
132 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký số (CKS): 
CKS về bản chất là một thông điệp dữ liệu (file text, tập hợp các ký tự hoặc một loại thông điệp dữ liệu nhất định do phần mềm ký số sinh ra dựa trên các thuật toán nhất định ). 
Đ ể sinh ra chữ ký số cần ba yếu tố đầu vào: 
Bản thân văn bản điện tử cần ký 
Khóa bí mật (private key) 
Phần mềm để ký số 
133 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký số (tiếp): 
Quy trình ký số phổ biến nhất là sử dụng công nghệ khóa công khai (PKI) 
Theo quy trình này, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự rút gọn thông điệp dữ liệu đang cần ký và mã hóa bằng khóa bí mật (của hệ thống mật mã không đối xứng), thông điệp dữ liệu được tạo ra chính là chữ ký số . 
134 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Những ưu điểm của chữ ký số so với chữ ký trên giấy 
135 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
Chữ ký số (tiếp): 
Chữ ký số rất khó giả mạo 
X ác thực thời gian ký điện tử dễ dàng hơn và khó giả mạo hơn đối với chữ ký bằng giấy 
Chữ ký số giữ vai trò đảm bảo an toàn cho các GDĐT 
Với các giao dịch B2C, giá trị các giao dịch nhỏ, các cá nhân thường sử dụng các thông tin trên thẻ tín dụng t ươ ng đươ ng với “chữ ký” 
Với các giao dịch thương mại điện tử B2B có giá trị lớn, việc sử dụng chữ ký số là cần thiết 
136 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (tiếp) 
3.1.2. Sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử 
Quy trình tạo lập chữ ký số: Việc tạo ra chữ ký số phụ thuộc vào ba yếu tố: 
Văn bản điện tử hay thông điệp dữ liệu cần ký số là yếu tố đầu vào thứ nhất để tạo ra chữ ký số; 
Khóa bí mật có thể là một mật khẩu (password) hoặc một thông điệp dữ liệu . Tương ứng với khóa bí mật có duy nhất một khóa công khai ( được công bố cho các bên liên quan biết). 
Phần mềm ký số có chức năng tạo ra các chữ ký số từ hai yếu tố là văn bản cần ký, khóa bí mật và gắn chữ ký số được tạo ra vào thông điệp gố c 
137 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1.2. Sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử ( tiếp) 
Quy trình tạo lập chữ ký số (tiếp): 
Cơ quan chứng thực chữ ký số : cung cấp dịch vụ chữ ký số cho các bên tham gia ký kết. 
Nhiệm vụ : tạo ra cặp khóa công khai và bí mật và cấp chứng thư số cho các cá nhân, tổ chức đăng ký sử dụng dịch vụ. 
Chứng thư số ( chứng chỉ số ): là thông điệp dữ liệu trong đó có các nội dung cơ bản như: 
Thông tin về cá nhân, tổ chức được cấp chứng thư số, 
K hóa công khai, thời hạn sử dụng, số chứng chỉ , 
C hữ ký số và thông tin của tổ chức cấp chứng chỉ số 
138 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Nội dung của chứng thư số 
139 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình tạo chứng chỉ số 
140 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Quy trình ký số và xác thực chữ ký số 
141 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Minh họa chữ ký số trên chứng thư số Outlook Express 
142 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Minh họa nội dung HĐ B2B 
143 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Minh họa Quy trình ký số - chọn khóa bí mật 
144 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Chọn chứng chỉ số để gửi kèm 
145 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
C họn mật khẩu của khóa bí mật 
146 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Ký số lên HĐ điện tử 
147 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Lưu trữ HĐĐT 
148 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Nội dung HĐĐT được mã hóa 
149 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Kiểm tra chữ ký số và nội dung HĐĐT 
150 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hoàn tất quá trình kiểm tra 
151 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Tìm hiểu 
Sử dụng chữ ký số trong thư điện tử? 
Ký số các văn bản bằng phần mềm ? 
152 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1.3. Quy định về CKS và sử dụng CKS trong GDĐT 
Nghị định 26/2007 NĐ-CP, Điều 8 quy định về Giá trị pháp lý của chữ ký số như sau : 
“ Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số . “ 
153 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.1.3. Quy định về CKS và sử dụng CKS trong GDĐT 
Nghị định 26/2007 NĐ-CP, Điều 8 quy định về Giá trị pháp lý của chữ ký số như sau : 
“ Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này. “ 
154 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2. Chứng thực chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử 
3.2.1. Sự cần thiết phải có dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử 
Để tiến hành các giao dịch điện tử cần có những phương pháp cụ thể để xác định các bên thực hiện những giao dịch đó . 
Người nhận thông điệp dữ liệu cần xác định: 
Ai là người thực sự gửi thông điệp dữ liệu đó. Bằng chứng về thời gian, địa điểm gửi thông điệp 
Bằng chứng ràng buộc trách nhiệm của người gửi đối với thông điệp đó 
Nội dung của thông điệp không bị thay đổi sau khi đã ký và trong quá trình truyền gửi qua mạng 
155 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.1. Sự cần thiết phải có dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
Chữ ký số được sử dụng trong môi trường mở nên việc sử dụng chữ ký số đòi hỏi phải có bên trung gian thứ ba đứng ra xác thực chữ ký số của các bên tham gia 
Việc sử dụng chữ ký số đòi hỏi phải xác định được ai đang nắm giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai để từ đó xác định danh tính của người/tổ chức đã tạo ra chữ ký số đó 
Tình huống tranh chấp: GT 
156 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.1. Sự cần thiết phải có dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
Giúp n âng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của quốc gia 
Giúp đ áp ứng yêu cầu an toàn, bảo mật trong giao dịch điện tử : các giao dịch tài chính, ngân hàng điện tử, hải quan điện tử, giúp triển khai hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử ( eCoSys) 
Tạo cơ sở pháp lý khi giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký ĐT 
157 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.2. Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử 
Theo Điều 4, khoản 2, Luật Giao dịch điện tử, 2005: 
“Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử” 
C ơ quan chứng thực chữ ký điện tử sẽ cấp chứng thư điện tử và cung cấp chương trình ký điện tử . 
158 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.2. Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
D ịch vụ chứng thực chữ ký số : 
Chỉ các chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch với đối tác bên ngoài mới cần sự chứng thực của cơ quan chứng thực . 
Loại chữ ký điện tử cần sự chứng thực của bên thứ ba phổ biến hiện nay là chữ ký số. 
159 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.2. Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
Theo Điều 3, khoản 6, Nghị định 26/2007/NĐ-CP: 
“ Dịch vụ chứng thực chữ ký số ” là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: 
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao; 
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao; 
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; 
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định. 
160 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.2. Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
Vai trò của dịch vụ Chứng thực chữ ký điện tử: 
Ngăn chặn tới mức tối đa các mối đe dọa đến an ninh dữ liệu 
 X ác minh rất nhiều loại thực thể khác nhau (tổ chức, cá nhân,...) thông qua môi trưởng ảo, môi trường Internet 
Chứng thực điện tử không chỉ chứng thực danh tính của người hay thực thể, mà còn thực hiện việc bảo mật thông tin, xác thực nguồn gốc xuất xứ và tính toàn vẹn của thông tin. 
161 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.2.2. Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (tiếp) 
Vai trò của dịch vụ Chứng thực chữ ký điện tử : 
Ứ ng dụng vào rất nhiều lĩnh vực như: 
K ý vào tài liệu điện tử , 
G ửi nhận thư điện tử đảm bảo, 
T rong giao dịch TMĐT , 
T rong bảo vệ mạng không dây WLAN, 
B ảo đảm an toàn cho các dịch vụ web, xác thực website, 
X ác thực máy chủ hay xác thực phần mềm, 
M ạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network) 
162 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
3.3. Điều kiện đảm bảo cho sự phát triển dịch vụ chứng thực CKĐT 
Điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông 
Điều kiện về khung pháp lý 
Điều kiện về chính sách phát triển của Nhà nước 
Điều kiện về nội lực của tổ chức sử dụng chữ ký điện tử 
Điều kiện về nội lực của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực 
163 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Thanks and best regard! 
164 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động 
165 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 
Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử 
166 
Nguyễn Sĩ Thiệu - HVTC 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_internet_va_thuong_mai_dien_tu_chuong_2_giao_dich.pptx