Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu

Khái niệm thương mại điện tử

 Theo nghĩa hẹp: thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet.

Thương mại điện tử (Ecommerce) = Electronic + Commerce

Trong đó

Electronic là các phương tiện điện tử

Commerce là các giao dịch

Theo nghĩa rộng: Luật mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa:

Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch.

Định nghĩa của tổ chức thương mại thế giới (WTO): thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua internet dưới dạng số hoá.

Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC): "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".

 

pptx 99 trang kimcuc 9540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu

Bài giảng Internet và thương mại điện tử - Chương 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Sỹ Thiệu
INTERNET & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
Nguyễn Sĩ Thiệu 
Bộ môn: Tin học TCKT 
Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - HVTC 
Email: thieuns.hvtc@gmail.com 
1 
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
CHƯƠNG 2 
2 
Nội dung 
Khái niệm chung 
Đặc điểm, phân loại 
LợI ích và hạn chế 
Ảnh hưởng của tmđt 
Cơ sở pháp lý của tmđt 
Thực trạng phát triển tmđt 
3 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
1.1. Khái niệm thương mại điện tử 
 Theo nghĩa hẹp: thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet. 
Thương mại điện tử (Ecommerce) = Electronic + Commerce 
Trong đó 
Electronic là các phương tiện điện tử 
Commerce là các giao dịch 
4 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
Theo nghĩa rộng: Luật mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế ( UNCITRAL Model Law on E lectronic Commerce , 1996) định nghĩa: 
Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch . 
5 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
“Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuận điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, hỏi hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm thanh... 
“Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng, bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp đồng. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không giới hạn ở, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ . 
6 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
Định nghĩa của tổ chức thương mại thế giới (WTO): thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua internet dưới dạng số hoá. 
Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC): "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số". 
7 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
1.2. Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử 
Điện thoại: phổ thông, dễ sử dụng và thường mở đầu cho các giao dịch thương mại . Hạn chế là chỉ truyền được âm thanh là chính, các cuộc giao dịch vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ và chi phí điện thoại khá cao. 
Máy fax : thay thế được dịch vụ đưa thư và gửi công văn truyền thống. Hạn chế là không truyền tải được âm thanh, hình ảnh phức tạp và chi phí sử dụng cao. 
8 
1. Khái niệm chung về TMĐT 
Truyền hình: truyền hình đóng vai trò quan trọng trong quảng cáo thương mại. Là công cụ phổ biến và đắt giá. Hạn chế là công cụ truyển thông một chiều. ( Truyền hình cable kỹ thuật số gần đây đã tạo được tương tác hai chiều với người xem ). 
Máy tính và mạng internet : là phương tiện chủ yếu của thương mại điện tử từ những năm 90 của thế kỷ 20. Giúp doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên toàn cầu, hình thành các mô hình kinh doanh mới 
9 
Các thành phần tham gia tmđt 
10 
Internet 
Cơ quan hành chính 
Cơ quan tài chính 
Chính phủ 
Xí nghiệp & công ty 
Nhà phân phối 
Cửa hàng ảoThị trường điện tử 
Thế giới kinh doanh thực tế 
Bản chất của TMĐT 
TMĐT gồm các chu trìn h, các hoạt động kinh doanh của các tổ chức , cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. 
T MĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về : kinh tế, công nghệ, pháp lý, nguồn nhân lực 
11 
Lịch sử hình thành, phát triển TMĐT 
Tiền thân của thương mại điện tử là EFT (electronic fund transfer: chuyển tiền điện tử) giữa các tổ chức, được phát triển vào những năm 70 của thế kỷ trước. Tiếp theo là EDI (electronic data interchange: trao đổi dữ liệu điện tử) – công nghệ dùng để chuyển văn bản, dữ liệu giữa các doanh nghiệp lớn. 
Rồi đến lượt internet ra đời vào năm 1969, ban đầu chỉ dùng trong chính phủ M ỹ, sau đó là đến các trường đại học, viện nghiên cứu, sau đó internet được thương mại hóa dẫn đến sự ra đời của world wide web vào những năm đầu 1990 và hình thành tên gọi thương mại điện tử. 
Ở V iệt N am, internet có mặt vào năm 1997, và trở nên phổ dụng vào năm 2000. Khái niệm thương mại điện tử vẫn còn xa lạ với nhiều người trong những năm 2000 – 2003. Từ năm 2004, thương mại điện tử dần trở nên phổ biến hơn. 
12 
13 
1.3. Các hoạt động cơ bản trong tmđt 
14 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
 Cách phân chia thứ nhất: 3 giai đoạn 
Giai đoạn Thương mại thông tin 
Giai đoạn thương mại giao dịch 
Giai đoạn Thương mại cộng tác 
15 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
 Giai đoạn Thương mại thông tin (i-commerce ) 
C ó sự xuất hiện của website lưu t hông tin về hàng hóa , dịch vụ của doanh nghiệp cũng như giới thiệu về bản thân doanh nghiệp 
Thông tin mang tính 1 chiều 
Việc trao đổi, đàm phán về các điều khoản hợp đồng giữa doanh nghiệp với khách hàng chủ yếu qua email, diễn đàn, chat room 
N gười tiêu dùng có thể tiến hành mua hàng trực tuyến, tuy nhiên thanh toán vẫn theo phương thức truyền thống 
16 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
 Giai đoạn Thương mại giao dịch ( t-commerce) 
 Cho phép thực hiện giao dịch đặt hàng, mua hàng qua website trên mạng, đ ã có thanh toán điện tử 
 N hiều sản phẩm mới đã được ra đời như sách điện tử và nhiều sản phẩm số hóa 
D oanh nghiêp đã xây dựng mạng nội bộ nhằm chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp 
Tiến hành ký kết hợp đồng điện tử 
17 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
 Giai đoạn Thương mại cộng tác (c-Business) 
 Đ òi hỏi tính cộng tác, phối h ợ p cao giữa nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước 
Đ òi hỏi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ chu trình từ đầu vào của quá trình sản xuất cho tới việc phân phối hàng hóa 
Giai đoạn này doanh nghiệp đã triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý khách hàng (CRM), Quản lý nhà cung cấp (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP ). 
M ọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. 
18 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
 Cách phân chia thứ hai: 6 giai đoạn 
Cấp độ 1 - hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác. 
Cấp độ 2 – có website chuyên nghiệp: website của doanh nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện. 
Cấp độ 3 - chuẩn bị TMĐT: doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn. 
19 
1.4. Quá trình phát triển TMĐT 
Cấp độ 4 – áp dụng TMĐT: website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, các hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. 
Cấp độ 5 - TMĐT không dây: doanh nghiệp áp dụng TMĐT trên các thiết bị không dây như điện thoại di động, pocket PC (máy tính bỏ túi) v.v sử dụng giao thức truyền không dây WAP (Wireless Application Protocal). 
Cấp độ 6 - cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim, v.v) và thực hiện các loại giao dịch 
20 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử 
Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của ICT (Information and communication technologies ) 
 S ự phát triển ICT sẽ thúc đẩy thương mại điện tử phát triển nhanh chóng 
S ự phát triển của thương mại điện tử cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của ICT như phần cứng và phần mềm chuy ê n dụng cho các ứng dụng TMĐT , dịch vụ thanh toán cho TMĐT , đẩy mạnh sản xuất các thiết bị như máy tính, thiết bị viễn thông, thiết bị mạng. 
21 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử  
Về hình thức : 
G iao dịch thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng 
Các bên tham gia vào giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước  
Phạm vi hoạt động: 
Thị trường của TMĐT là không biên giới mà thống nhất trên toàn cầu, thúc đẩy cạnh tranh toàn cầu . 
M ọi người ở các quốc gia trên khắp toàn cầu có thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào các website thương mại hoặc vào các trang mạng xã hội . 
22 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử  
 Chủ thể tham gia : phải có ít nhất ba chủ thể tham gia. N goài hai chủ thể giao dịch còn có thêm chủ thể chứng thực và người cung cấp dịch vụ mạng  
Thời gian không giới hạn : Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều có thể tiến hành các giao dịch suốt 24 giờ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục . 
23 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử  
 Trong TMĐT , hệ thống thông tin chính là thị trường : các bên tham gia không phải gặp gỡ trực tiếp mà truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông tin của các giải pháp tìm kiếm thông qua mạng internet, mạng extranet.để tìm hiểu thông tin về nhau từ đó tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng. 
24 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử  
 Trong quá trình kinh doanh TMĐT, bản chất của thông tin và các đối tượng không thay đổi. 
TMĐT chỉ biến đổi cách thức : Khởi tạo , Trao đổi , Bảo quản , Xử lý thông tin . 
TMĐT không thay đổi những chức năng cơ bản của thông tin đối với các bên tham gia truyền thống của hợp đồng thương mại. 
25 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.2. Phân loại thương mại điện tử 
P hân loại theo công nghệ kết nối mạng: t hương mại di động (không dây) , t hương mại điện tử 3G. 
Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử, tài chính điện tử, ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử. 
Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: Thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác 
26 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
2.2. Phân loại thương mại điện tử  
Phân loại theo đối tượng tham gia: Có bốn chủ thế chính là Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C), người lao động (E). 
27 
 Người mua 
Người bán 
Doanh nghiệp (Business) 
Người tiêu dùng (Consumer) 
Chính phủ (Government) 
Doanh nghiệp (Business) 
B2B 
(TMĐT) 
B2C 
(TMĐT) 
B2G 
(Đấu thầu) 
Người tiêu dùng (Consumer) 
C2B 
C2C 
(Đấu giá) 
C2G 
Chính phủ (Government) 
G2B 
(Thông tin) 
G2C 
G2G 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
 TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) : 
B2B là loại hình giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. 
B2B chiếm trên 85% tổng giá trị giao dịch của TMĐT 
Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị gia tăng VAN (Value-added Network) , dây chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ SCM (Supply Chain Management) , các sàn giao dịch Thương mại điện tử B2B (emarketplaces)... 
B2B giúp các doanh nghiệp giảm các chi phí về thu thập thông tin tìm hiểu thị trường, quảng cáo, tiếp thị, đàm phán, tăng cường các cơ hội kinh doanh. 
28 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
 TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)  
Một số website B2B tiêu biểu: 
 / 
 / 
http:// www.alibaba.com/ 
 / 
 / 
 / 
............. 
29 
30 
Alibaba.com - Ông vua TMĐT Trung quốc 
Alibaba (tiếng hán: 阿里巴巴 - A lý ba ba) với khẩu hiệu “ G lobal trade starts here..." Là một công ty thương mại điện tử / đấu giá trực tuyến được thành lập vào năm 1999 bởi M ã V ân, có trụ sở đặt tại H àng C hâu 
 Alibaba.com là một website dạng định hướng tìm kiếm như google nhưng chuyên về mua bán xuất nhập khẩu 
Từ năm 2010, Alibaba.com bắt đầu mở rộng hoạt động kinh doanh ra toàn cầu bằng việc cho phép các doanh nghiệp nước ngoài có thể khai thác và sử dụng như doanh nghiệp T rung Q uốc 
31 
Alibaba.com - Ông vua TMĐT Trung quốc 
Alibaba.com giờ đây có 57 triệu người dùng, hầu như trên khắp toàn cầu. 
Tính đến tháng 1 năm 2007, Alibaba Group gồm có 5 công ty: 
Alibaba.com : Website thương mại quốc tế phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ 
Đào Bảo ( Taobao.com) - Đối thủ chính của eBay ở Trung Quốc về đấu giá trực tuyến. Hiện tại Đào Bảo đã có trên 65% thị trường đấu giá 
Yahoo! Trung Quốc - Dịch vụ tìm kiếm trực tuyến của Trung Quốc 
Chi Phó Bảo – Đối thủ chính của PayPal về thanh toán trực tuyến ở Trung Quốc 
Phần mềm A Lý - Hoạt động từ tháng 1 năm 2007, Alisoft cung cấp các dịch vụ web cho thị trường các doanh nghiệp vừa và nhỏ 
32 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
 TMĐT Doanh nghiệp và người tiêu dùng ( B2C) : 
B2 C là loại hình giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng . 
Còn gọi là mô hình TMĐT bán lẻ điện tử trực tuyến ( e-tailing ) 
B2C chỉ chiếm 5 % tổng giá trị giao dịch của TMĐT 
D oanh nghiệp thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ, tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo và phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng. 
33 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
 TMĐT Doanh nghiệp và người tiêu dùng ( B2C)  
D oanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phòng trưng bày hay thuê người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn . 
Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì không phải tới tận cửa hàng, ngồi ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào cũng có khả năng lựa chọn và so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc, cũng như tiến hành việc mua hàng 
Điển hình cho mô hình B2C: www.amazon.com 
34 
35 
AmAZON và mô hình cửa hiệu trực tuyến 
Thành lập vào năm 1994, công ty đã phát triển nhanh chóng để trở thành một trong những nhà bán lẻ trực tuyến lớn nhất thế giới. 
Amazon.com cung cấp hàng triệu sản phẩm cho hơn 17 triệu người tiêu dùng trên 160 quốc gia. 
Trong những năm đầu của nó, Amazon.com phục vụ như là nhà bán lẻ sách đặt hàng qua mail. 
Dây chuyền sản phẩm của nó đã dần mở rộng, và bao gồm âm nhạc, video, DVD, thiệp điện tử, điện gia dụng, phần cứng, các công cụ, đồ làm đẹp và đồ chơi. 
Danh mục của Amazon.com tăng dần và địa chỉ đã cho phép bạn duyệt qua hàng triệu sản phẩm. 
36 
2. Đặc điểm, phân loại TMĐT 
 TMĐT giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C) : 
C 2 C là loại hình giao dịch TMĐT giữa các cá nhân với nhau . 
Một cá nhân có thể tự thiết lập website để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu giá món hàng mình có. 
C 2C chiếm 10% tổng giá trị giao dịch của TMĐT 
Mô hình C2C điển hình: www. ...  dung sau: 
Giao dịch kết nối 
Đặt hàng 
Giao dịch gửi hàng 
Thanh toán 
60 
Các hình thức kinh doanh TMĐT 
Truyền dung liệu 
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa, mà không phải là bản thân vật mang nội dung đó; ví dụ như: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v.. 
Có cấu trúc nghĩa là các thông tin trao đổi được với các đối tác thỏa thuận với nhau tuân thủ theo một khuôn dạng nào đó. 
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 
61 
Các hình thức kinh doanh TMĐT 
Bán lẻ hàng hóa hữu hình 
Người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop). Danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng : từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng” 
62 
Các mô hình kinh doanh TMĐT	 
MÔ HÌNH CỬA HIỆU ĐIỆN TỬ: 
CÔNG NGHỆ GIỎ MUA HÀNG 
SIÊU THỊ MUA SẮM TRỰC TUYẾN 
MÔ HÌNH ĐẤU GIÁ 
MÔ HÌNH CỔNG GIAO TIẾP 
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ ĐỘNG 
MÔ HÌNH KHÁCH HÀNG ĐỊNH GIÁ 
MÔ HÌNH SO SÁNH GIÁ CẢ 
MÔ HÌNH GIÁ CẢ THEO NHU CẦU 
MÔ HÌNH TRAO ĐỔI 
GIẢM GIÁ 
MIỄN PHÍ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ 
63 
Công nghệ giỏ mua hàng 
Công nghệ xử lý đơ n hàng cho phép ng ười tiêu dùng chọn các món hàng mà họ muốn mua khi họ vào trang web của cửa hàng. 
Hỗ trợ giỏ mua sắm là một danh mục các sản phẩm, được đặt trên máy chủ của người bán dưới dạng của một cơ sở dữ liệu. 
Máy chủ của người bán là hệ thống quản lý và lưu trữ dữ liệu được người bán tạo ra. 
Ví dụ, một cơ sở dữ liệu cho một nhà bán lẻ quần áo trực tuyến thường bao gồm các chi tiết sản phẩm nh ư : mô tả món hàn g, kích thước , số lượng , thông tin về giao hàng , mức giá , các thông tin đặt hàng khác. 
Cơ sở dữ liệu còn lưu trữ thông tin khách hàng như là tên, địa chỉ, thẻ tín dụng, và các lần mua sắm trước. 
64 
Siêu thị mua sắm trực tuyến 
Các siêu thị mua sắm trực tuyến giới thiệu cho ng ười tiêu dùng khả n ă ng lựa chọn rộng rãi về các sản phẩm dịch vụ. 
Ng ười tiêu dùng có thể tìm thấy sản phẩm từ rất nhiều nhà cung cấp. 
Ng ười tiêu dùng có thể sử dụng giỏ mua sắm của siêu thị để mua các món hàng từ nhiều cửa hiệu trong cùng 1 giao dịch. 
C ác siêu thị mua sắm trực tuyến hoạt động như một cổng mua sắm, định hướng lưu thông đến các cửa hiệu bán lẻ hàng đầu về một sản phẩm nào đó. 
Ví dụ về siêu thị mua sắm: www.Mall.Com , www.Shopnow.Com , www.Dealshop.Com . 
65 
Mô hình đấu giá 
Trang đấu giá nh ư một diễn đàn , ng ười dùng internet đóng vai trò là ng ười bán hoặc ng ười đấu giá. 
Là người bán, bạn có thể : 
G ửi một món hàng mà bạn muốn bán 
Đặt giá tối thiểu để bán món hàng 
Đặt hạn chót để đóng một phiên đấu giá. 
Là ng ười đấu giá, bạn có thể: 
Tìm kiếm trên trang web những món hàng mà bạn đ ang cần 
Xem các hoạt động đấu giá 
Đặt một giá nào đó 
Đấu giá còn được áp dụng bởi các trang web B2B. 
66 
Mô hình cổng giao tiếp 
Cổng giao tiếp liên kết người tiêu dùng với các người bán trực tuyến, các siêu thị mua sắm trực tuyến và các địa chỉ đấu giá mang lại nhiều thuận lợi. 
Các cổng này giúp người dùng thu thập thông tin về một món hàng mà họ tìm kiếm và cho phép người dùng duyệt qua các cửa hiệu một cách độc lập. 
Một số cổng giao tiếp tính phí người bán để có các đường liên kết; một số khác lại không. 
Các địa chỉ như là hotbot.Com , about.Com , altavista.Com và yahoo.Com cung cấp cho người dùng 1 trang mua sắm, trang này liên kết với hàng ngàn địa chỉ mua bán với rất nhiều sản phẩm. 
67 
Mô hình khách hàng định giá 
Mô hình kinh doanh “đặt giá của bạn” tăng khả năng của người dùng bằng cách cho phép họ nói giá mà họ sẵn sàng trả cho hoạt động dịch vụ. 
Nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này đã hình thành đối tác với các nhà lãnh đạo của các nền công nghiệp khác nhau như: du lịch, cho vay, bán lẻ,  
Những nhà lãnh đạo này nhận được giá cả mong muốn của khách hàng từ các doanh nghiệp và quyết định có bán hay không các sản phẩm hay dịch vụ theo giá khách hàng muốn. 
Nếu được chấp nhận, khách hàng bắt buộc phải mua sản phẩm. 
68 
Mô hình so sánh giá cả 
Mô hình so sánh giá cho phép ng ười dùng bỏ phiếu cho nhiều ng ười bán và tìm ra một sản phẩm dịch vụ mong muốn với giá thấp nhất. 
Những trang này tạo ra doanh thu nhờ cộng tác với những ng ười bán. 
Cần cẩn thận với những trang này vì ch ư a chắc ng ười mua đã có được mức giá tốt nhất. 
Trang tham khảo: bottomdollar.Com 
69 
Mô hình giá cả theo nhu cầu 
Cho phép khách hàng đòi hỏi các dịch vụ tốt h ơ n, nhanh h ơ n, giá rẻ h ơ n 
Ý t ưởng : càng nhiều ng ười mua 1 sản phẩm trong 1 lần mua sắm thì giá cả trên mỗi ng ười sẽ giảm 
Tại việt nam, mô hình mua chung phổ biến một vài n ă m gần đây 
70 
Mô hình trao đổi 
Trao đổi , hay đư a ra một món hàng này để đổi lấy một món hàng khác 
Người bán tạo ra các món hàng ban đầu với 1 ý định trao đi để đi đến thỏa thuận cuối cùng với người mua 
Các khách hàng tiềm năng gửi các giá mà họ muốn cho người bán, để họ lượng giá có nên bán hay không. 
Các thỏa thuận thường là một phần trao đổi và một phần tiền mặt 
71 
Giảm giá 
Giảm giá để thu hút khách hàng viếng th ă m và quay lại địa chỉ của bạn 
72 
Miễn phí sản phẩm và dịch vụ 
Mô hình kinh doanh xoay quanh dòng doanh thu h ướng quảng cáo 
Mạng truyền hình, đài phát thanh, tạp chí và phương tiện in ấn sử dụng quảng cáo là nguồn kinh phí cho hoạt động của họ và tạo ra lợi nhuận 
Nhiều địa chỉ còn hình thành đối tác với các công ty để trao đổi sản phẩm và dịch vụ lấy không gian quảng cáo và ngược lại. 
73 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.1 . Tác động đến hoạt động marketing 
TMĐT chủ yếu sử dụng hình thức marketing kéo (lôi kéo người tiêu dùng) thay vì marketing đẩy (đẩy mạnh phân phối hàng đến người bán) 
Hàng hóa có tính cá biệt cao, vòng đời sản phẩm ngắn lại. 
Giảm chi phí phân phối, bán hàng, marketing 
74 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.2. Thay đổi mô hình kinh doanh 
TMĐT làm các mô hình kinh doanh truyền thống thay đổi, và hình thành các mô hình kinh doanh mới 
75 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.3. Tác động đến hoạt động sản xuất 
Hoạt động sản xuất chuyển từ sản xuất hàng loạt sang sx đúng lúc, theo nhu cầu 
Hệ thống sản xuất được tích hợp với các hệ thống khác từ đó có thể đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng tốt hơn 
76 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.4. Tác động đến hoạt động tài chính kế toán 
Thanh toán điện tử dần thay thế thanh toán truyền thống 
Giảm chi phí và thời gian giao dịch 
Một số hình thức thanh toán trực tuyến ra đời: ví điện tử, tiền điện tử, thẻ thông minh,  
77 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.5. Tác động đến hoạt động ngoại thương 
Nhờ thị trường không biên giới, hoạt động ngoại thương được tiến hành dễ dàng hơn 
Giảm rất nhiều chi phí đi lại, giao dịch, chi phí trung gian 
78 
4. Ảnh hưởng của TMĐT 
4.6. Tác động đến các ngành nghề 
Ngành giải trí, âm nhạc 
Ngành giáo dục (đào tạo trực tuyến) 
Chính phủ điện tử 
Ngành bảo hiểm 
79 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
10 cản trở lớn nhất của tmđt 
Dễ mất an toàn 
Thiếu tin tưởng và rủi ro 
Thiếu nhân lực về TMĐT 
Khác biệt văn hóa 
Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng thực còn hạn chế) 
Nhận thức của các tổ chức về TMĐT còn chưa cao 
Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng...) 
Các sàn giao dịch b2b chưa thực sự thân thiện với người dùng 
Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống 
Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT 
80 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5. 1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô) 
Cần có một hệ thống pháp luật và chính sách vững vàng 
C ơ sở pháp lý và chính sách cho TMĐT phải đảm bảo: 
Thừa nhận giá trị pháp lý cho tất cả những giao dịch TMĐT 
Hài hóa hóa giữa các quy định có liên quan của pháp luật liên quan đến TMĐT 
 Có chính sách để tạo ra môi trường cạnh tranh nhất để phát triển những nền tảng cho TMĐT 
 Có chính sách bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ người tiêu dùng 
81 
5. 1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô)  
Cơ sở pháp lý ở một số tổ chức, quốc gia 
Các tổ chức Quốc tế: 
UNCITRAL - Ủy ban của LHQ về Luật Thương mại Quốc tế: đưa ra Luật mẫu về Thương mại điện tử vào năm 1996 . 
OECD - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế: đi đầu về các nghiên cứu, điều tra một số lĩnh vực như thuế, bảo vệ người tiêu dùng và riêng tư cá nhân, tác động của ICT đến tăng trưởng kinh tế 
WIPO - Tổ chức Bảo vệ Sở hữu trí tuệ: đi đầu về các lĩnh vực bản quyền, nhãn hiệu thương mại và các vấn đề liên quan đến tên miền 
ICANN - giải quyết các tranh chấp về tên miền quốc tế 
WTO - giải quyết các vấn đề liên quan đến rào cản thương mại điện tử quốc tế 
Phòng Thương mại quốc tế ICC: ra bản phụ trương của UCP (eUCP) quy định các vấn đề liên quan đến việc xuất trình chứng từ điện tử 
82 
5. 1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô)  
Cơ sở pháp lý ở một số tổ chức, quốc gia 
Các nước Trên thế giới và Khu vực 
EU: Năm 2000 đưa ra hướng dẫn chung về thương mại điện tử “Directive on electronic commerce ” 
Mỹ: Luật giao dịch điện tử thống nhất UETA (Uniform Electronic Transactions Act) 
Canada : Luật giao dịch điện tử 
Australia : Luật giao dịch điện tử các bang 
Singapore : Luật giao dịch điện tử, năm 1998 
83 
5. 1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô)  
Cơ sở pháp lý ở một số tổ chức, quốc gia 
Ở Việt Nam 
Các chính sách: “Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 ” , “Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ” , “Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005 – 2010” ,  
84 
5. 1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô)  
Luật pháp: 
Tháng 12/2005 Việt Nam đã ban hành Luật giao dịch điện tử (có hiệu lực từ 1/3/2006) 
Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử 
 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số. 
 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính 
 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP về Giao dịch điện tử trong hoạt đọng ngân hàng 
Thông tư số 09/2008/TT-BCT hướng dẫn nghị định thương mại điện tử về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử 
.. 
85 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5.2. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông 
Hạ tầng Internet có tốc độ truyền thông cao đảm bảo truyền tải các nội dung tin dưới dạng âm thanh, hình ảnh. 
Cho phép người dân và các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng các thiết bị CNTT và truyền thông, c hi phí kết nối Internet và các dịch vụ viễn thông rẻ . 
Đầu tư mới, nâng cấp cho các thiết bị hiện thời . 
86 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5.3. Xây dựng hạ tầng kiến thức - chính sách đào tạo nhân lực 
 Đ ể triển khai TMĐT đòi hỏi có nguồn nhân lực am hiểu về kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử. 
P hổ biến kiến thức chung cho mọi người dân về việc sử dụng cũng như vận hành các phần mềm TMĐ T. 
87 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5.4. Xây dựng hệ thống bảo mật trong thương mại điện tử 
 Chống lại các cuộc tấn công lấy cắp thông tin : tấn công trên đường truyền dữ liệu, ngăn chặn các thông báo giữa máy chủ và máy khách, hoặc truy cập vào máy chủ/máy khách để đọc được nội dung của các thông báo 
Bảo đảm tính bí mật của thông tin : chỉ những người có quyền mới được phép xem và sửa đổi nội dung thông tin 
88 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5.4. Xây dựng hệ thống bảo mật trong thương mại điện tử  
Bảo đảm tính tính toàn vẹn của thông tin : hệ thống TMĐT cần có những giải pháp kiểm soát thông tin, nhằm phát hiện ra sự mạo danh , không toàn vẹn của thông tin . 
 Bảo đảm tính sẵn sàng của dữ liệu : khi người sử dụng cần đến thông tin, chúng phải có và ở trạng thái có thể khai thác được 
89 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5.4. Xây dựng hệ thống bảo mật trong thương mại điện tử  
Xây dựng chiến lược bảo mật an toàn 
B1: xác định những ”tài sản” hay những thông tin gì cần phải bảo mật 
B2: xác định quyền truy cập thông tin 
B3 : tìm kiếm những nguồn lực và giải pháp để bảo vệ thông tin như tự xây dựng hoặc mua các phần mềm bảo mật, phần cứng, các thiết bị bảo vệ,.. 
90 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5. 5. Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử 
Thanh toán điện tử giúp hoạt động TMĐT trở nên dễ dàng, đẩy nhanh hoạt động thương mại giữa các cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia với nhau. 
Thanh toán điện tử có thể thực hiện thông qua một tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán qua mạng. 
91 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5. 6. Xây dựng chiến lược và mô hình kinh doanh phù hợp 
Các d oanh nghiệp TMĐT cần phải xây dựng một chiến lược cụ thể , trước hết là chiến lược phát triển công nghệ thông tin, chiến lược xây dựng và quảng bá website 
Cần xác định mô hình kinh doanh phù hợp với khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp: B2B, B2C, C2C 
92 
5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT 
5. 7. Xây dựng nguồn nhân lực cho thương mại điện tử 
Xây dựng nguồn nhân lực am hiểu về kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử. 
5. 8. Áp dụng phù hợp các phần mềm quản lý tác nghiệp 
93 
6. Thực trạng phát triển TMĐT 
6.1. Thực trạng pt tmđt trên thế giới 
Các nước phát triển chiếm hơn 90% tổng giá trị giao dịch thương mại điện tử toàn cầu, trong đó riêng phần của bắc mỹ và châu âu đã lên tới trên 80%. 
Hoạt động thương mại điện tử của mỹ chiếm khoảng trên 70% tỷ lệ thương mại điện tử của toàn cầu. 
94 
6. Thực trạng phát triển TMĐT 
6.2 . Thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam 
Các luật và văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT 
Luật Giao dịch điện tử, 29/11/2005 
Luật Thương mại , 14/06/2005 
Bộ luật Dân sự , 14/06/2005 
Luật Hải quan , 14/06/2005 
Luật Sở hữu trí tuệ, 29/11/2005 
Luật Công nghệ thông tin: Điều từ 32 đến 40. 
Các văn bản pháp quy khác : Nghị định về thương mại điện tử , Nghị định về chữ ký số và chứng thực điện tử , Các văn bản về thanh toán điện tử , Nghị đinh 101/2001/NĐ-CP ngày 31/6/2001 quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan 
95 
6. Thực trạng phát triển TMĐT 
6. 2. Thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam 
Tình hình ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp 
Kết nối internet: 
Đầu tư CNTT : 
Phát triển nguồn nhân lực cho CNTT và thương mại điện tử 
96 
6. Thực trạng phát triển TMĐT 
6. 2. Thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam 
Tình hình ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp 
 Ứng dụng thương mại điện tử mới chỉ thực sự phổ biến từ năm 2005 
Hiện nay, TMĐT đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất; mua bán hàng hóa và dịch vụ; dịch vụ tài chính, ngân hàng; dịch vụ vận tải; dịch vụ du lịch; dịch vụ công và trong lĩnh vực đào tạo với qui mô rộng khắp cả nước. 
97 
6. Thực trạng phát triển TMĐT 
6. 2. Thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam 
Tình hình ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp  
 Tìm hiểu tình hình ứng dụng TMĐT qua số liệu ? 
98 
Thanks and best regard! 
99 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_internet_va_thuong_mai_dien_tu_chuong_1_tong_quan.pptx