Bài giảng Hydrocacbon
Cấu trúc phân tử
1. Ankan
• Do nguyên tử Csp3, góc hoá trị ≈ 109028’, nên mạch
ziczăc và tồn tại chủ yếu ở dạng xen kẻ vì đó là cấu
dạng bền
• Các liên kết C-C và C-H không phân cực hoặc phân cực
yếu. Do năng lượng liên kết khá lớn ( khoảng 350- 400
kj/mol) nên nói chung có khả năng phản ứng kém và
phản ứng thường xãy ra theo kiểu đồng ly
2. Xicloankan
• Vòng 3, 4 nguyên tử C kém bền vì góc hoá trị CCC lệch
nhiều so với 109,50,
• Vòng 5 và 6 nguyên tử C (xiclopentan, xiclohexan) bền
và xiclohexan tồn tại chủ yếu ở dạng ghế là dạng bền
nhất của phân tử2.1.2 Tính chất vật lý
• Trạng thái : từ C1 C4 là chất khí, C5 C19 là chất lỏng,
từ C=20 trở lên là chất rắn. Nói chung khi M tăng thì
nhiệt độ sôi và nóng chảy tăng, càng phân nhánh làm
cho nhiệt độ sôi giảm đi.
• Các ankan đều nhẹ hơn nước, khối lượng riêng tăng
dần theo mạch C nhưng nói chung d 0,8 (g/ml)
• Các ankan đều không tan trong nước hoặc tan không
đáng kể trong nước nhưng chúng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ, bản thân chúng cũng là dung môi hoà tan
tốt các chất béo và nhiều chất hữu cơ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hydrocacbon
CHƯƠNG II: HYDROCACBON 2.1 HYDROCACBON NO ( Ankan và xicloankan) • Là các hydrocacbon trong phân tử chỉ có nguyên tử cacbon sp3 do đó chỉ có liên kết đơn. • Phân loại: có 2 loại + mạch hở là ankan có công thức chung là CnH2n+2 (n≥1) + hydrocacbon mạch vòng là xicloankan công thức chung là CnH2n( n≥3) 2.1.1 Cấu trúc phân tử 1. Ankan • Do nguyên tử Csp3, góc hoá trị ≈ 109028’, nên mạch ziczăc và tồn tại chủ yếu ở dạng xen kẻ vì đó là cấu dạng bền • Các liên kết C-C và C-H không phân cực hoặc phân cực yếu. Do năng lượng liên kết khá lớn ( khoảng 350- 400 kj/mol) nên nói chung có khả năng phản ứng kém và phản ứng thường xãy ra theo kiểu đồng ly 2. Xicloankan • Vòng 3, 4 nguyên tử C kém bền vì góc hoá trị CCC lệch nhiều so với 109,50, • Vòng 5 và 6 nguyên tử C (xiclopentan, xiclohexan) bền và xiclohexan tồn tại chủ yếu ở dạng ghế là dạng bền nhất của phân tử 2.1.2 Tính chất vật lý • Trạng thái : từ C1 C4 là chất khí, C5 C19 là chất lỏng, từ C=20 trở lên là chất rắn. Nói chung khi M tăng thì nhiệt độ sôi và nóng chảy tăng, càng phân nhánh làm cho nhiệt độ sôi giảm đi. • Các ankan đều nhẹ hơn nước, khối lượng riêng tăng dần theo mạch C nhưng nói chung d 0,8 (g/ml) • Các ankan đều không tan trong nước hoặc tan không đáng kể trong nước nhưng chúng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, bản thân chúng cũng là dung môi hoà tan tốt các chất béo và nhiều chất hữu cơ. 2.1.3 Tính chất hoá học • Khả năng phản ứng rất kém, ở điều kiện thường không tác dụng với axit, bazơ, chất oxi hoá, kim loại nên ankan còn được gọi là parafin • Các phản ứng hoá học thường xãy ra ở nhiệt độ cao, có chiếu sáng, chất khơi mào hoặc xúc tác và hầu hết theo kiểu đồng ly • Phản ứng đặc trưng nhất là phản ứng thế theo cơ chế gốc SR 1) Phản ứng thế hyđro bằng halogen a -Sơ đồ phản ứng R-H + X2 R-X + HX (ánhsáng hoặc nhiệt độ) Ví dụ clo hoá metan CH4 + Cl2 → CH3Cl + CH2Cl2+ CHCl3 +CCl4 + HCl b-Cơ chế thế gốc tự do (SR), có 3 giai đoạn: Khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch c- Khả năng phản ứng + Nguyên tử H ở cacbon càng cao thì càng dễ thế + Flo cho phản ứng huỷ là chủ yếu, iôt khả năng phản ứng kém, thực tế thường clo hoá hoặc brom hoá + Tính % các sản phẩm đồng phân ri.ni ai % = 100 .ri.ni Trong đó • ai là % đồng phân, • ni là số nguyên tử H tương đương nhau ở cacbon bậc i • ri là khả năng phản ứng tương đối của H ở C bậc i • Ví dụ Khi clo hoá propan cho 2 sản phẩm monoclo. Tính % các sản phẩm đó biết khả năng phản ứng tương đối của H ở C bậc 1 là 1, của bậc 2 là 3 d) Phản ứng của xicloankan với halogen và một số hợp chất khác • Khả năng phản ứng phụ thuộc vào độ lớn của vòng, vòng 3 cạnh có phản ứng cộng, vòng 5,6 cạnh có phản ứng thế tương tự ankan Phản ứng xiclopropan xiclobutan xiclohexan propan + Br2, h + HBr + H2, ,Ni 1,3-dibrom Propan Brompropan propan Brom Xiclobutan - butan Brom Xiclohexan - - 2-brom propan - - 2. Phản ứng tách a) Đehydro hoá: Xúc tác Cr2O3, Cu, Ptcác ankan mạch ngắn bị đehydro hoá C2H6 C2H4+ H2 CH3-CH2-CH2CH3 CH3-CH=CH-CH3 (sp chính) + H2 CH2=CH-CH2-CH3 CH4 C + 2H2 (1000 0C) 2CH4 C2H2 + 3 H2 (1500 0C) b) Crăckinh: tạo hỗn hợp các hydrocacbon mạch ngắn -Nhiệt phân (≥ 6500C) -Crăckinh xúc tác ( 4500C-5000C) -Rifocminh: tạo mạch nhánh, hợp chất vòng 3) Phản ứng oxi hoá a) Oxi hoá hoàn toàn: Dùng làm nhiên liệu CnH2n+2 + (3n+2)/2O2 nCO2 + (n+1) H2O + Q b) Oxi hoá không hoàn toàn: Tuỳ điều kiện phản ứng cho sp khác nhau +Ví dụ CH4 + O2 CH4 O2 k.k 200 atm, 3000C, Cu 5000C, Ni HCH=O + H2O CO2 + 2H2 C + 2H2O Thi eu khong khi + Oxi hoá butan có muối mangan xúc tác CH3-CH2-CH2-CH3 + O2 (kk) 2CH3 COOH + oxi hoá xiclohexan O2, 40atm 1500C O2, NO ZnO,t0 nilon-6 nilon 6,6 ...... ..... xiclohexanon O OH polihexametylenadipamit 2.1.4 Điều chế, ứng dụng 1. Điều chế -Trong công nghiệp: Từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, dầu mỏ - Trong phòng thí nghiệm: + Từ hidrocacbon không no + H2 (xtNi) + Từ dẫn xuất halogen + Na + Từ xeton 2. Ứng dụng: làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghệ hoá học 2.2 HYĐROCACBON KHÔNG NO • Là loại hyđrocacbon chứa liên kết bội cabon- cacbon, phân tử có cấu trúc mạch hở. • Ta phân biệt hợp chất có 1 liên kết đôi (anken, CnH2n , n≥2), nhiều nối đôi (polien), một nối ba (ankin, CnH2n-2, n≥2), nhiều liên kết ba (poliin) 2.2.1 Cấu trúc phân tử 1. Anken • Có Csp2, có 1 liên kết sigma bền và 1 liên kết pi kém bền, các góc hoá trị CCH và HCH khoảng 120 0 • Ví dụ phân tử C2H4 Nguyên tử Csp2 có độ âm điện lớn hơn Csp3, hai nguyên tử Csp2 liên kết với nhau không thể quay tự do được, do đó có xuất hiện đồng phân hình học nếu mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi liên kết với các nhóm thế khác nhau. 2. Ankadien Phân tử có hai liên kết đôi, 2 liên kết đôi có thể liền nhau (như anlen), hoặc ở xa nhau và nếu hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn ta có loại dien liên hợp, khi đó liên kết đôi ở ankadien dài hơn liên kết đôi của ankadien không liên hợp, còn liên kết đơn lại ngắn hơn trong ankan 3. Ankin: Phân tử có 2 liên kết pi, do lai hoá đường thẳng nên axetilen có cấu tạo thẳng, liên kết 3 ngắn hơn liên kết đôi, độ âm điện của Csp lớn hơn Csp2 2.2.2 Tính chất vật lý: xem tài liệu 2.2.3 Tính chất hoá học 1. Cộng H2 Phản ứng toả nhiệt, cần xúc tác Ni, Pt, Pd Anken: cho ankan xt Ni Ankin: sản phẩm chính của phản ứng tuỳ thuộc xúc tác nếu xúc tác Pd/PbCO3 cho anken, Ni cho ankan Ankadien: khi có xt Pd thì cho anken CH2=CH-CH=CH2 + H2→ CH2=CH-CH2-CH3 (sp phụ) CH3-CH=CH-CH3(sp chủ yếu) Nếu có xt là Ni cho ankan 2. Phản ứng cộng electrophin a) Anken Sơ đồ phản ứng . >C=CCX - CY< Trong đó X-Y : H-Hal; H-OH, HO-SO3H, Br-Br... Cơ chế : AE Phản ứng 2 giai đoạn trong đó giai đoạn chậm là tạo cacbocation Y C -Y- C X hay C C X cham C=C X+ nhanh +Y- C - C X Y Thí dụ CH2=CH2 + HBr CH3-CH2 + CH3-CH2Br cham nhanh +Br- ● Hướng cộng của phản ứng : theo qui tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng electrophin, hướng phản ứng ưu tiên theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững nhất CH3-CH=CH2 + HBr CH3-CH +-CH3 CH3-CHBrCH3 (sp chinh) cham nhanh +Br-ben it ben CH3-CH2-CH2 + CH3-CH2-CH2Br ( sp phu) -Br- +Br- nhanh Khả năng phản ứng của anken: Nếu C=C liên kết với nhóm đẩy e khả năng phản ứng tăng,liên kết với nhóm hút e knpư giảm CH2=CH-COOH < CH2=CH-Cl < CH2=CH2 < CH2=CH-CH3 < CH2= C(CH3)2 Khả năng phản ứng của H-Hal: HI > HBr > HCl > HF • Lưu ý: Khi cộng HBr có peroxit: cho sp có hướng cộng trái Maccôpnhicôp vì phản ứng xãy ra theo cơ chế cộng gốc tự do AR CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CH2CH2Br Nếu không có peoxit hoặc chất tạo gốc khác thì hướng cộng theo Maccôpnhicôp b) Đối với ankin: -Phản ứng xãy ra tương tự anken về cơ chế, hướng của phản ứng và ảnh hưởng của nhóm thế đến khả năng phản ứng. - So với anken thì khả năng phản ứng của ankin thấp hơn một ít + CH3-C≡CH > CHCH > CH C-COOH + CH2= CH2 > CH CH Ví dụ CH≡ C-CH=CH2 + Br2 CH≡C-CHBr-CH2Br (1mol) (1mol) C) Đối với ankadien: • Phản ứng cộng X2, HX tạo hỗn hợp 2 sản phẩm. CH2=CH-CH=CH2 +Br2 CH2Br-CH2Br-CH=CH2 + CH2Br-CH=CH-CH2Br 80% 20% CH2Br-CH2Br-CH=CH2 + CH2Br-CH=CH-CH2Br 20% 80% -80OC 400C 3. Phản ứng cộng đóng vòng Đinxơ-Anđơ C H C H 2 C H C H 2 C H 2 C H 2 + 2 0 0 o C C H C H 2 C H 2 C H C H 2 C H 2 b u ta d ie n ( s - c is ) e ty l e n x ic l o h e x e n 4. Phản ứng trùng hợp a) Anken; xt, t0,tạo polime tương ứng nCH2=CH-CH=CH2 TiCl4.Al(C2H5)3 n CH2-CH=CH-CH2 1,3-butadien polibutadien b) Ankadien: cho sản phẩm là polime, để điều chế cao su n C H 2=C H 2 TiC l4.A l(C 2H 5)3 20- 30 atm n ety len polietylen( PE) C H 2 C H 2 c. Ankin CH=CH Cu2Cl2+ NH4Cl, 80 oC C, 600oC CH2=CH-C=CH but-1-en-3-in C6H6 CCl4, 0-25 oC CH2=CH2 5000C CH2= CH-Cl + HCl 1,2-dicloetan vinylclorua Cl-CH2-CH2-Cl a) Anken: Tuỳ điều kiện chất phản ứng và cách tiến hành cho sản phẩm khác nhau Ví dụ nhưng CCl4, 0-25 oC CH2=CH-CH3 5000C CH2= CH-CH2Cl + HCl 1,2-diclopropan Cl-CH2-CHCl-CH3 anlyl clorua 5. Phản ứng thế b) Ankin Ankin -1: tham gia phản ứng thế H bằng một số kim loại CH=CH NaNH2/ NH3 long Ag(NH3)2 OH Cu(NH3)2 + Cu-C=C-Cu Ag-C=C-Ag Na-C=C-Na 6. Phản ứng oxi hoá a) Oxi hoá hoàn toàn- đốt cháy trong không khí b) Oxi hoá không hoàn tòan anken, ankin + KMnO4loãng, nguội:làm mất màu dd KMnO4 CH2=CH2 + KMnO4 CH2OH-CH2OH + MnO2 +KOH CH=CH + KMnO4 CHOH=CHOH O=CH-CH=OO=CH-COOHHOOC-COOH HO-CH2-CH=O + KMnO4 đặc nóng, hoặc trong môi trường axit: • Tạo thành sản phẩm là axit, xeton hoặc cả hai loại trên tuỳ thuộc vào bậc của nguyên tử cacbon ở liên kết đôi R-CH=CH-R' KMnO4 R-COOH + R'COOH R-CH=CR2 KMnO4 R-COOH + R-CO-R R2C=C R'2 KMnO4 R-CO-R + R'-CO-R' + Tác dụng với ozon, sau đó khử bằng Zn (p/ư ozon phân) • Cho sản phẩm là andehit, xeton hoặc cả hai loại trên tuỳ thuộc vào bậc nguyên tử C ở liên kết đôi R-CH=CH-R' O3 R-CH CH-R' R-CH=CR2 1)O3 R-CHO + R-CO-R R2C=C R'2 R-CO-R + R'-CO-R' O O O R-CH=O = R'-CHO Zn/CH3COOH 2) Zn/CH3COOH 1)O3 2) Zn/CH3COOH ĐẶC BIỆT CH2= CH2+ 1/2O2 PdCl2, CuCl2, 100 0C CH3-CH=O 2.2.4 Điều chế-Ứng dụng 1) Điều chế a) Anken - CN: etylen, propen,buten: từ khí dầu mỏ và khí lò cốc - PTN: tách nứơc từ ancol và tách HX từ dẫn xuất halogen Ví dụ: CH3-CH2-CH(OH)-CH3 H2SO4, t O CH3CH=CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3 + H2O CH3-CH2-CHCl-CH3 KOH/ C2H5OH CH3CH=CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3 + HCl HƯỚNG TÁCH THEO QUY TẮC ZAIXEP: OH hoặc X tách cùng với H ở C bậc cao bên cạnh tạo olefin có nhiều nhóm thế ở liên kết đôi b) Ankadien • 1,3- butadien CH3-CH2-CH2-CH3 2C2H5-OH Cr2O3/Al2O3, 600-6500Cbuten CH2 = CH - CH = CH2 + H2 CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2O + H2 ZnO; MgO& Al2O3 ● isopren CH3-CH2-CH-CH3 Cr2O3/Al2O3, 600-6500C CH2 = CH - C = CH2 + 2H2 CH3 CH3 c) Ankin • Đ/c Axetylen: Từ cacbua canxi và từ metan • Các đồng đẳng axtylen: từ axetylen CaCO3 10000C -CO2 CaO C -CO CaC2 H2O -Ca(OH)2 C2H2 2 CH4 15000C CH = CH + 3H2 CH = CH NaNH2 -NH3 NaC = CH R-C = CH R-X -NaX Ứng dụng: Xem tài liệu Chất tiêu biểu: Xem tài liệu 2.3 HYĐROCACBON THƠM 2.3.1 Cấu trúc của phân tử benzen và khái niệm về vòng thơm 1. Cấu trúc của phân tử benzen Các ng tử C ở trạng thái lai hoá sp2, và góc hoá trị đều 1200 2. Cấu trúc của vòng thơm- khái niệm tính thơm a) Cấu trúc • Vòng có cấu tạo phẳng và có hệ liên hợp vòng kính • Hệ liên hợp vòng kín đó có số e hoặc ep cặp đôi đều và thoả mãn qui tắc Hucken: k=4n+2 (n=0,1,2) • Ví dụ b) Khái niệm tính thơm: Tính thơm là tính chất của các hệ liên hợp vòng kín, khi mở vòng năng lượng của hệ tăng lên, dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và oxi hoá. Các nhóm thế trong vòng có ảnh hưởng và đặc trưng đối với tính chất của vòng 2.3.2 Tính chất vật lý 2.3.3 Tính chất hoá học 1. Phản ứng thế electrophin ở nhân thơm a) Sơ đồ: Ar-H + Z- –E+ → Ar-E + H-Z Trong đó Z-E có thể là Br - Br ( xt FeBr3,,AlBr3) HO -NO2 HO - SO3H HO - R Cl - CO-R (xt: AlCl3) b) Cơ chế: SE2(Ar) Có nhiều giai đoạn , giai đoạn chậm tạo phức + E+ cham H E nhanh E + H + Benzen phức sản phẩm thế c) Quy luật thế c1) Phân loại nhóm thế: Chia thành 3 loại: loại 1,2 và hỗn tạp + Loại 1 (nhóm định hướng octo và para) các nhóm có +I, +C, +H Gồm : ankyl, OH, NH2, OR, NHR, các halogen + Loại 2 ( nhóm định hướng meta) có các hiệu ứng –I, -C: -+NR3; - NO2; -CHO; -NO2 ; -COOH + Hỗn tạp: không ưu tiên định hướng rõ rệt:- NO, - CH2-NO2 C2 ) Qui luật thế • Khi có 1 nhóm thế: • Khi có 2 nhóm thế trở lên C H 3 + H N O 3 C H 3 C H 3 N O 2 N O 2 + + H 2 O N O 2 + H N O 3 N O 2 N O 2 + H 2 O O H + H N O 3 O H O H N O 2 + + H 2O O H + H N O 3 O H + H 2O N O 2 N O 2 N O 2 O 2N C H 3 C H 3 N O 2 2. Phản ứng cộng: khó khăn a) Cộng H2: xt Ni + 3 H2 Ni 1500C b) Cộng halogen: thường với Clo, brom + 3 Cl2 as Cl Cl Cl Cl Cl Cl 3) Phản ứng oxi hoá a) Phản ứng cháy: toả nhiệt, nhiều khói b) Oxi hoá không hoàn toàn: benzen không bị oxi hoá ở điều kiện thường, nhưng ở nhiệt độ cao, xt thì bị oxi hoá không hoàn toàn với chất oxi hoá là oxi + 9/2 O2 V2O5 400-4500C C C O O O anhydrit maleic 4.Các phản ứng ở nhánh cuả ankylbenzen a) Halogen hoá mạch nhánh Thế chủ yếu ở vị trí , có as, chất phản ứng là Clo, brom CH3 CH2CH2CH3 CH2Cl CH2Cl-CH2CH3 + Cl2 + Cl2 + HCl + HCl b) Oxi hoá mạch nhánh: sản phẩm là axit thơm CH3 CH2CH2CH3 COOK KMnO4 H+ COOH KMnO4 COOK H+ COOH 3.3.5 Điều chế- ứng dụng 1) Điều chế • CN: benzen, toluen, naphtalen: chưng cất từ nhựa than đá • Điều chế benzen và toluen bằng phản ứng đehydro hoá- đóng vòng từ n-ankan tương ứng • Từ toluen + H2 ,nhiệt độ chuyển thành benzen và metan • Điều chế các đồng đẳng của benzen từ benzen bằng phản ứng ankyl hoá Friedel-Craft 2) Ứng dụng: Xem tài liệu 3.3.6 Chất tiêu biểu: xem tài liệu
File đính kèm:
- bai_giang_hydrocacbon.pdf