Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 4: Các nguyên tố nhóm IIIA

 Đặc tính các nguyên tố phân nhóm IIIA

 Gồm các nguyên tố bo (B), nhôm (Al), Gali (Ga),

Indi (In), Tali (Tl). Bo và nhôm phổ biến

 Cấu hình electron ns2np1

 Thể hịên tính khử chuyển sang trạng thái X+3

 Chỉ có B là phi kim, từ Al trở đi là kim loại

 Ngoài ra còn số oxy hoá X+ độ bền tăng từ Ga

đến Tl

Nguyên tố Bo:

 Nguyên tố phi kim có vài dạng thù hình, bền

là dạng tứ phương

 B là chất bán dẫn, có màu đen,khó nóng

chảy

 Có cấu hình electron hoá trị 2s22p1

 Hoạt tính hoá học giống silic (theo đường

chéo)

 Điều kiện thường chỉ tác dụng với F ở 400-

5000C phản ứng với O2, S, Cl2. Ở 12000C

tác dụng với Nitơ

pdf 17 trang kimcuc 15760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 4: Các nguyên tố nhóm IIIA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 4: Các nguyên tố nhóm IIIA

Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 4: Các nguyên tố nhóm IIIA
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
4.1.1 Đặc tính các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 Gồm các nguyên tố bo (B), nhôm (Al), Gali (Ga), 
Indi (In), Tali (Tl). Bo và nhôm phổ biến 
 Cấu hình electron ns2np1 
 Thể hịên tính khử chuyển sang trạng thái X+3 
 Chỉ có B là phi kim, từ Al trở đi là kim loại 
 Ngoài ra còn số oxy hoá X+ độ bền tăng từ Ga 
đến Tl 
4.1.2 Đơn chất của các nguyên tố nhóm IIIA 
Một số thông số hoá lý 
Thông số hoá lý B Al Ga In Tl 
Bán kính nguyên tử R(A0) 
Năng lượng ion hóa l1(eV) 
Khối lương riêng d(g/cm3) 
Nhiệt độ nóng chảy tnc(
0C) 
Nhiệt độ sôi ts(
0C) 
Hàm lượng trong vỏ trái đất 
(%ngtử) 
0,9 
8,298 
2,34 
2300 
2550 
6.10-4 
1,43 
5,986 
2,7 
660 
2270 
6,6 
1,39 
5,998 
5,97 
29,8 
2250 
4.10-4 
1,66 
5,785 
7,36 
156 
2040 
1,5.10-6 
1,71 
6,106 
11,85 
304 
1470 
3.10-5 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 Nguyên tố Bo: 
 Nguyên tố phi kim có vài dạng thù hình, bền 
là dạng tứ phương 
 B là chất bán dẫn, có màu đen,khó nóng 
chảy 
 Có cấu hình electron hoá trị 2s22p1 
 Hoạt tính hoá học giống silic (theo đường 
chéo) 
 Điều kiện thường chỉ tác dụng với F ở 400-
5000C phản ứng với O2, S, Cl2. Ở 1200
0C 
tác dụng với Nitơ 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 Ở nhiệt độ cao B có tính khử 
 Tác dụng với axit mạnh → axit boric, tan trong dung 
dịch kiềm 
 Trong điều kiện thường các hợp chất Al (+3) thường là 
chất rắn màu trắng 
 Các halogenua của nhôm là tinh thể không màu, dễ 
nóng chảy, hút ẩm, tan trong nước và dung môi hữu 
cơ (trừ AlF3), hoạt động hoá học mạnh 
 Al2O3 tinh thể rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, chịu lửa tốt, 
rất cứng, không tan trong nước. Có nhiều dạng đa 
hình. Trong thiên nhiên dưới dạng khoáng Coremdum: 
trong suốt không màu, lẫn tạp chất cho màu đẹp gọi là 
ngọc 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 Al2O3 không tác dụng với nước và axit. Kiềm đun 
nóng lâu bị phá huỷ 
 Ở dạng vô định hình oxit nhôm hoạt động thể hiện 
lưỡng tính 
 Hydroxit nhôm Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính điển 
hình 
 Trong các muối nhôm thì Al2(SO4)3 là hợp chất quan 
trong dùng để hồ giấy, làm trong nước, điều chế 
phèn nhôm, thuộc da 
 Người ta tổng hợp được các chất của B và Al giống 
như hydrocacbon tương ứng. Các hợp chất này bền 
dầu, bền nhiệt có thể dùng làm nhiên liệu tên lửa 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 Các hợp chất của Ga, In, Tl 
 Các hợp chất Ga (+3), In(+3), Tl(+3) đều 
giống Al(+3) 
 Oxit X2O3 điều chế trực tiếp từ nguyên tố. 
Ga2O3: trắng nóng chảy không phân huỷ ở 
17400C; In2O3: vàng ở 850
0C chuyển In2O; 
Tl2O3: nâu ở 90
0C đến Tl2O3 và Tl2O 
 X2O3 là tinh thể không tan trong nước, độ 
bền giảm, tính bazơ tăng từ Ga đến Tl 
 X(OH)3 không tan trong nước, có tính lưỡng 
tính. Tính axit giảm, bazơ tăng từ Ga đến Tl 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
 X(OH)3 không tan trong nước, có tính lưỡng 
tính. Tính axit giảm, bazơ tăng từ Ga đến Tl 
 Hoà tan X2O3 hay X(OH)3 trong axit được 
phức cation 
 Hoà tan X2O3 hay X(OH)3 trong kiềm được 
phức anion 
 Các hợp chất +1 chỉ đặc trưng với Tl(+1) 
các hợp chất Ga(+1), In(+1) không đặc 
trưng, không bền là chất khử mạnh 
4.1 Các nguyên tố phân nhóm IIIA 
4.2 Các nguyên tố phân nhóm IIIB 
4.2.1 Đặc tính các nguyên tố nhóm IIIB 
 Bao gồm scandi(Sc), ytri (Y), 
lantan(La), actini (Ac) 
 Là những nguyên tố d đầu tiên trong 
các chu kỳ lớn 
 Cấu hình của chúng: 
Sc Y La Ac 
3d14s2 4d15s2 5d16s2 6d17s2 
 Nhóm kim loại mạnh có trạng thái oxy hoá 
dương X(+3) tăng từ Sc đến Ac 
 Trong thiên nhiên nó phân tán, khó tách ở 
trạng thái nguyên chất 
4.2 Các nguyên tố phân nhóm IIIB 
4.2.2 Đơn chất của các nguyên tố phân nhóm IIIB 
Một số thông số hoá lý 
Thông số hoá lý Sc Y La Ac 
Bán kính nguyên tử R(A0) 
Khối lương riêng d(g/cm3) 
Nhiệt độ nóng chảy tnc(
0C) 
Nhiệt độ sôi ts(
0C) 
Hàm lượng trong vỏ trái 
đất (%ngtử) 
1,64 
3,0 
1539 
2700 
3.10-4 
1,84 
4,47 
1525 
3025 
2,6.10-4 
1,87 
6,16 
920 
3470 
2,5.10-4 
2,03 
10,1 
1040 
- 
5.10-15 
4.2 Các nguyên tố phân nhóm IIIB 
 Là những kim loại màu trắng 
 Hoạt động hoá học thua kim loại kiềm và 
kiềm thổ 
 Dễ tác dụng với axit loãng 
 Với phi kim kém hoạt động khi nóng chảy 
tạo hợp chất kim loại 
 Cacbua của nhóm IIIB giống CaC2 
 Điều chế bằng điện phân clorua nóng chảy 
4.2 Các nguyên tố phân nhóm IIIB 
4.2.3 Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIIB 
 Hợp chất X(+3) 
 Là tính thể trắng có tính bazơ tăng từ Sc đến Ac 
 Các hydroxit có tính bazơ tan trong nước tăng lên 
từ Sc –Ac 
 Các muối tinh thể màu trắng, muối clorua, 
bromua, iodua dễ nóng chảy, tan tốt và dễ thuỷ 
phân 
 Các đơn chất và hợp chất phân nhóm IIIB chưa 
ứng dụng rộng rãi 
4.2 Các nguyên tố phân nhóm IIIB 
4.3 Các nguyên tố họ Lantanit 
4.3.1 Đặc tính của các nguyên tố họ Lantanit 
 Sau lantan(La) có 14 nguyên tố có tính 
chất gần giống La đó là nguyên tố 4f 
 Cấu hình được biểu diễn bằng 
4f2-145s25p65d0-16s2 tính chất hoá học gần 
giống nhau gọi là nguyên tố đất hiếm 
 Tính chất kim loại giảm dần từ Ce đến Lu 
4.3.2 Đơn chất của các nguyên tố họ Lantanit 
 Là kim loại màu trắng bạc, khó nóng chảy, có 
độ cứng nhỏ, độ dẫn điện tương tự Hg 
 Độ hoạt động hoá học chỉ thua kim loại kiềm 
và kiềm thổ 
 Điều kiện bình thường khó bền, nung nóng ở 
200-4000C chúng bốc cháy trong không khí. Ở 
dạng bột Xe tự bốc cháy trong không khí 
 Tác dụng mạnh với halogen, đốt nóng phản 
ứng với nitơ, lưu huỳnh, phôtpho, cacbon, silic 
4.3 Các nguyên tố họ Lantanit 
 Tạo hợp kim với hầu hết các kim loại 
 Phân huỷ được nước, đặc biệt là nước nóng. 
Phản ứng được với axit, không tan trong kiềm 
4.3.3 Hợp chất của các nguyên tố họ Lantanit 
 Hợp chất X(+3) 
 Oxit X2o3 chất bột trắng, khó nóng chảy, 
không tan trong nước, phản ứng với nước 
tạo thành X(OH)3 
4.3 Các nguyên tố họ Lantanit 
 X2O3 tan tốt trong axit HNO3, HCl nung lên 
mất hoạt tính. Không tác dụng với kiềm 
 X(OH)3 kết tủa vô định hình. Không tan trong 
nước 
 Các muối X(+3) tan được trong nước là: 
clorua, nitrat, sunfat; muối khó tan: sunfua, 
florua, photphat, cacbonat 
 Ứng dụng trong kỹ thuật chân không và tạo 
hợp kim, làm xúc tác trong các phản ứng 
hoá học, chế tạo gốm, thuỷ tinh, vật liệu kỹ 
thuật điện, điện tử 
4.3 Các nguyên tố họ Lantanit 
 Các hợp chất X(+4), X(+2) 
 Đặc trưng là CeO2, CeF4, Ce(OH)4 
 CeO2 màu vàng sáng, khó nóng chảy, sau 
khi nung trơ về mặt hoá học 
 Muối Ce+4 không bền thuỷ phân mạnh 
 Trong axit thể hiện là chất oxy hoá mạnh 
 Trạng thái +2 đặc trưng là: Eu(+2), Sm(+2), 
Yb(+2) dưới dạng oxit, hydroxit giống nhóm 
Ca 
 Hợp chất X(+2) có tính khử 
4.3 Các nguyên tố họ Lantanit 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_dai_cuong_chuong_4_cac_nguyen_to_nhom_iiia.pdf