Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 3: Các nguyên tố nhóm IIA

 Từ Ca có thêm các orbital lớp d hoặc f có thể

tham gia tạo liên kết hoá học

 Tính kim loại tăng từ Be → Ra

 Hình thành 3 nhóm: Be lưỡng tính giống Al, Mg là

kim loại hoạt động mạnh nhưng tính chất không

giống kim loại kế tiếp, các kim loại Ca, Sr, Ba hoạt

động mạnh được gọi là kim loại kiềm thổ

 Chỉ có Be, Mg có khả năng tạo phức, còn lại tạo

ion X+2

 Các hợp chất XO, X(OH)2 đều có tính bazo mạnh

tăng từ Be - Ra

pdf 22 trang kimcuc 15580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 3: Các nguyên tố nhóm IIA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 3: Các nguyên tố nhóm IIA

Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 3: Các nguyên tố nhóm IIA
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
3.1.1 Đặc tính của các nguyên tố nhóm IIA 
 Gồm các nguyên tố: berili (Be), magie (Mg), 
canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba), radi (Ra). 
Trong đó Ra là nguyên tố hiếm, có tính phóng 
xạ 
 Nguyên tố họ s, cấu hình electron lớp ngoài 
cùng ns2 
 Có tính khử và tạo ion X+2 
 Bán kính nguyên tử Rk(A
0) tăng từ trên xuống 
dưới 
 Từ Ca có thêm các orbital lớp d hoặc f có thể 
tham gia tạo liên kết hoá học 
 Tính kim loại tăng từ Be → Ra 
 Hình thành 3 nhóm: Be lưỡng tính giống Al, Mg là 
kim loại hoạt động mạnh nhưng tính chất không 
giống kim loại kế tiếp, các kim loại Ca, Sr, Ba hoạt 
động mạnh được gọi là kim loại kiềm thổ 
 Chỉ có Be, Mg có khả năng tạo phức, còn lại tạo 
ion X+2 
 Các hợp chất XO, X(OH)2 đều có tính bazo mạnh 
tăng từ Be - Ra 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
3.1.2 Đơn chất các nguyên tố nhóm IIA 
Một số thông số hoá lý 
Thông số hoá lý Be Mg Ca Sr Ba Ra 
Bán kính nguyên tử R(A0) 
Năng lượng ion hóa l1(eV) 
Nhiệt độ nóng chảy tnc(
0C) 
Nhiệt độ sôi ts(
0C) 
Khối lương riêng d(g/cm3) 
Hàm lượng trong vỏ trái đất 
(%ngtử) 
1,13 
9,32 
1283 
2970 
1,85 
1,2.10-3 
1,6 
7,65 
650 
1117 
1,74 
2,0 
1,97 
6,11 
850 
1490 
1,54 
2,0 
2,15 
5,69 
770 
1370 
2,63 
1.10-2 
2,21 
5,21 
721 
1370 
3,76 
5,7.10-3 
2,35 
5,28 
960 
1530 
6,0 
1.10-10 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Berili: 
 Kim loại màu xám trắng, nhẹ, rất cứng 
nhưng dòn 
 Be gần giống với Al, có ái lực lớn với oxy, 
nhưng bền nhờ màng BeO 
 Be phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu 
huỳnh, nitơ. Trong điều kiện thường không 
tác dụng với hydro 
 Tan trong axit và kiềm (kim loại lưỡng tính), 
thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành berilua 
 Dễ tạo hợp kim, một lượng nhỏ Be trong hợp kim 
làm hợp kim cứng, bền 
 Cho tia Rơngen X đi qua → làm cửa sổ cho ống 
Rơngen 
 Dùng làm chất hãm, chất phản xạ notron trong 
các lò nguyên tử 
 Là nguyên tố hiếm, tồn tại dưới dạng quặng beryl 
trong thiên nhiên 
 Beryl có lẫn tạp chất có màu đen gọi là ngọc 
 Điều chế bằng cách điện phân BeCl2 nóng chảy 
hay nhiệt phân BeF2 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Magie: 
 Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, nhiệt độ nóng 
chảy và nhiệt độ sôi thấp. Dẫn nhiệt, dẫn 
điện tốt, mềm và dẻo hơn Be 
 Ứng dụng quan trọng nhất là điều chế hợp 
kim nhẹ, nhưng ít bền hoá, kém chịu nhiệt 
 Nguyên tố họ s song có orbital nguyên tử 
họ d 
 Mg là kim loại hoạt động, tạo được MgH2 
 Mg dễ dàng phản ứng với nhóm halogen, 
oxy, lưu huỳnh, nitơ 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Đốt Mg cháy tạo ngọn lửa sáng và phát nhiệt 
 Mg có ái lực với nitro, đốt nóng với nitro tạo thành 
nitrua 
 Là chất khử mạnh, khử được những hợp chất bền: 
H2O, CO2, SiO2, P2O5, B2O3 
 Mg tan nhanh trong axit, nhưng không tác dụng với 
bazơ 
 Mg tác dụng với hợp chất hữu cơ alkyl halogenua 
trong dung dịch ete tạo hợp chất cơ magie 
 Là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên 
 Tồn tại ở dạng hợp chất 
 Điều chế bằng cách điện phân cacnalit 
KCl.MgCl2.6H2O hoặc MgCl2 nóng chảy hoặc nhiệt 
phân kim loại hay khử C 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Canxi, stronti, bari: 
 Đều là kim loại trắng bạc, mềm, nhẹ, dẫn nhiệt, điện 
tốt, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi 
 Khá mềm và hoạt động mạnh nên không thể dùng ở 
trạng thái đơn chất hoặc hợp kim như những kim loại 
khác 
 Khi đốt có màu đặc trưng: Ca: đỏ da cam, Ba: lục hơi 
vàng, Sr: đỏ rực 
 Kim loại rất hoạt động, hoạt tính tăng, kết hợp hầu 
hết các phi kim ở điều kiện thường. Khi đun nóng tác 
dụng được với các nguyên tố kém hoạt động như 
cacbon, silic, hydro.. 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Trong không khí dễ dàng tạo MO 
 Khi đun nóng chúng tác dụng với hydro tạo thành 
hydrua rắn được dùng làm chất khử mạnh 
 Ở nhiệt độ cao tạo thành các peoxit nhưng kém bền, 
tính bền tăng từ Ca → Ba 
 Trong điều kiện thường 3 nguyên tố đều tác dụng với 
H2O tạo thành hydroxit và thoát H2 
 Chúng đều tan trong axit tạo thành muối và giải phóng 
H2 
 Trong thiên nhiên Ca là nguyên tố phổ biến, Ba khá 
phổ biến còn Sr khá hiếm và thường gặp ở dạng hợp 
chất 
 Điều chế bằng điện phân muối clorua khan nóng chảy 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
3.2.3 Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA 
 Hợp chất Be+2: 
 Các hợp chất ở dạng đơn giản (BeO, BeS) hay 
phức ([Be(H2O)4]
+2, [Be(OH)4]
-2) là tinh thể màu 
trắng, dễ tan trong nước 
 Hợp chất Be+2 có tính lưỡng tính 
 BeO có cấu trúc đặc, khít, chịu lửa, dẫn nhiệt, nung 
nóng không hoạt động hoá học 
 Là hợp chất lưỡng tính, BeO tan trong axit, kiềm. Khi 
đốt nóng hay nấu chảy với các oxit axit, oxit bazơ 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Hydroxit beri Be(OH)2 là hợp chất polyme, 
không tan trong nước có tính lưỡng tính 
 Be+2 có tác dụng phân cực cao nên muối bị 
thuỷ phân 
 Hợp chất Mg+2: 
 Thường gặp ở dạng muối, phức cation 
 Muối Mg+2 khan, hút ẩm mạnh đặc biệt 
Mg(ClO4)2 dùng làm chất sấy khô 
 Muối Mg+2 có đặc trưng đa dạng là muối kép 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Oxit MgO màu trắng, xốp, khó nóng chảy (tnc = 
28000C) có tính bazơ, dễ tan trong axit, khi nung 
nóng mất hoạt tính 
 Mg(OH)2 có cấu trúc lớp, ít tan trong nước lạnh, 
bazơ mạnh trung bình 
 Khi đun nóng dung dịch MgCl2 hay muối 
MgCl2.6H2O → thủy phân tạo thành oxoclorua và 
bị polyme hoá 
Cl – Mg – O – Mg  O – Mg – Cl 
 Trên cơ sở đó tạo ra ximăng magie 
 MgSO4 được dùng làm thuốc tẩy nhẹ 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Hợp chất Ca+2, Sr+2, Ba+2: 
 Các hợp chất X+2 đều bền 
 Kích thước nguyên tử lớn, có sự tham gia của 
orbital nguyên tử nhóm f 
 Các hợp chất X+2 tan trong nước. Các muối 
cacbonat sunfat khó tan 
 Các oxit và hydroxit có tính bazơ mạnh 
 Các oxit là chất bột màu trắng có nhiệt độ 
nóng chảy cao, phản ứng mãnh liệt với nước 
tạo X(OH)2 và toả nhiệt 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 X(OH)2 bị nhiệt phân lại trở về XO và H2O 
 Các hydroxit có tính tan, tính bazo, tính bền nhiệt 
tăng từ Ca → Ba 
 Ca, Sr, Ba còng có khả năng tạo peoxit XO2 màu 
trắng và peoxit bậc cao XO4 màu vàng 
 Peoxit tác dụng với axit cho H2O2, peoxit bậc cao 
cho H2O2 và O2 độ bền peoxit tăng từ Ca – Ba 
 Peoxit đều khó tan trong nước 
 XO2 được điều chế bằng cách trung hoà bazơ 
bằng axit: 
Ca(OH)2 + H2O2 = CaO2 + 2H2O 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 BaO2 là peoxit phổ biến nhất, ngoài cách điều 
chế như trên còn cách nung nóng BaO trong 
không khí ở 5000C 
 BaO2 dùng để tẩy trắng luạ, sợi thực vật, tẩy 
màu thuỷ tinh, điều chế H2O2, pecacbonat 
bari dùng để tẩy uế 
 Muối halogenua dễ tan trong nước (trừ XF2) 
đặc biệt CaCl2 được dùng làm hút ẩm, sấy 
khô 
 Muối XCO3, XSO4 khó tan trong nước giảm 
dần từ Be → Ba 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
 Các muối XCO3 bị nhiệt phân cho XO và 
CO2, khả năng nhiệt phân giảm từ Ca → 
Ba 
 Muối XSO4 không bị nhiệt phân 
 Thông dụng nhất là CaCO3 và CaSO4 
 CaCO3 nguyên liệu để điều chế Ca(OH)2 
và CaO 
 CaSO4 dùng làm thạch cao, tượng, vách 
ngăn 
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 
3.2.1 Đặc tính của nguyên tố nhóm IIB 
 Gồm kẽm (Zn), cadimi (Cd), thuỷ ngân 
(Hg) 
 Cấu hình electron: (n-1)s2(n-1)p6(n-1)d10ns1 
 Có 2e ở lớp ngoài cùng ns2 và số oxy hoá +2 
 Tính kim loại kém hơn kim loại kiềm thổ 
 Tính tạo phức tăng dần từ Zn đến Hg 
3.2.2 Đơn chất của phân nhóm IIB 
Một số thông số hoá lý 
Thông số hoá lý Zn Cd Hg 
Bán kính nguyên tử R(A0) 
Năng lượng ion hóa l1(eV) 
Khối lương riêng d(g/cm3) 
Nhiệt độ nóng chảy tnc(
0C) 
Nhiệt độ sôi ts(
0C) 
Hàm lượng trong vỏ trái đất (%ngtử) 
1,33 
9,391 
7,1 
419 
907 
1,5.10-3 
1,49 
8,991 
8,7 
321 
767 
7,6.10-6 
1,50 
10,43 
13,55 
-39 
357 
7.10-7 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 
 Zn: trắng, hơi xanh; Cd, Hg: màu trắng 
bạc, dễ bay hơi 
 Đều có khả năng tạo hợp kim, hợp kim 
của thuỷ ngân là hỗn hống 
 Bền với không khí khô, tác dụng với CO2 
trong không khí ẩm 
 Zn, Cd phản ứng với S nóng, Hg trong 
điều kiện thường tạo HgS 
 Zn dễ tan trong axit HCl, H2SO4 loãng; Hg 
thì không 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 
 Cả ba đều tan trong HNO3 loãng 
 Zn có tính lưỡng tính, tan cả trong axit và kiềm 
 Trong thiên nhiên tồn tại dưới dạng quặng, 
riêng Hg tồn tại dạng mỏ Hg nguyên chất 
 Điều chế quặng XS: đốt sunfua thành oxit rồi 
khử oxit ở nhiệt độ cao 
 Muốn điều chế Hg: nung quặng HgS ở t = 
5000C 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 
3.2.3 Hợp chất của phân nhóm IIB 
 Các hợp chất X (+2) 
 Là chất rắn ZnO: trắng; CdO: nâu; HgO: đỏ 
 Độ bền oxit XO giảm theo chiều Zn-Cd-Hg 
 Không tan trong nước nhưng tan trong axit 
 Các cation X+2 không màu 
 Muối có màu HgI2: đỏ; CdS: vàng; HgS: đỏ 
 Các halogenua, sunfat, nitrat tan trong 
nước 
 Khi tan các hợp chất X+2 tạo phức 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 
 Các hợp chất Hg (+1) 
 Không có ion Hg+ mà chỉ có ion Hg2
+2 cấu 
trúc [-Hg-Hg-]+2 
 Nhóm Hg2
+2 không phân ly 
 Hg (+1) không màu, khó tan trong nước 
 Tuỳ theo điều kiện mà Hg2
+2 có tính khử 
hoặc oxy hoá 
 Hợp chất Hg2
+2 dị phân cho Hg và hợp chất 
Hg(+2) 
 Một số hợp chất bền: Hg2Cl2, Hg2SO4 
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_dai_cuong_chuong_3_hydro_va_cac_nguyen_to.pdf