Bài giảng Hóa đại cương - Chương 4: Động học của phản ứng hóa học
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐỘNG HÓA HỌC
- Nội dung nghiên cứu của động hóa học.
- Phản ứng hóa học: hệ số tỉ lượng, phản ứng
đơn giản và phức tạp, cơ chế phản ứng, phản ứng
đồng thể và dị thể.
Khái niệm về tốc độ phản ứng:
- Định nghĩa: Tốc độ của phản ứng hóa học
là số tác dụng cơ bản trong một đơn vị thời gian và
đơn vị thể tích (đối với phản ứng đồng thể) hoặc
trong một đơn vị thời gian và trên một đơn vị diện
tích bề mặt phân chia các pha (đối với phản ứng dị
thể).
-Thực tế thường dùng những đại lượng tỉ lệ với số
tác dụng cơ bản này: độ thay đổi nồng độ (mol/lit)
của chất phản ứng hay sản phẩm phản ứng trong
một đơn vị thời gian, đôi khi quan sát sự thay đổi
màu sắc, độ đục trong.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương 4: Động học của phản ứng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương - Chương 4: Động học của phản ứng hóa học
1HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 CHƯƠNG 4 ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC 2HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 4.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐỘNG HÓA HỌC - Nội dung nghiên cứu của động hóa học. - Phản ứng hóa học: hệ số tỉ lượng, phản ứng đơn giản và phức tạp, cơ chế phản ứng, phản ứng đồng thể và dị thể. PƯ đồng thể PƯ dị thể 3HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 4.2. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 4.2.1. Khái niệm về tốc độ phản ứng: - Định nghĩa: Tốc độ của phản ứng hóa học là số tác dụng cơ bản trong một đơn vị thời gian và đơn vị thể tích (đối với phản ứng đồng thể) hoặc trong một đơn vị thời gian và trên một đơn vị diện tích bề mặt phân chia các pha (đối với phản ứng dị thể). 4HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 -Thực tế thường dùng những đại lượng tỉ lệ với số tác dụng cơ bản này: độ thay đổi nồng độ (mol/lit) của chất phản ứng hay sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian, đôi khi quan sát sự thay đổi màu sắc, độ đục trong. 5HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 -Tốc độ trung bình (trong khoảng thời gian): * Đối với phản ứng A + B = C + D Tính theo chất phản ứng: nếu nồng độ chất A hay B ở thời điểm 1 là C 1 , ở thời điểm 2 là C 2 thì tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là: CCC 12 12 6HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Tính theo sản phẩm: nếu nồng độ chất D hay E ở thời điểm 1 là C ’ 1 ở thời điểm 2 là C’ 2 thì tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là: CCC 12 ' 1 ' 2 C Dấu : chất phản ứng, dấu +: sản phẩm. Tổng quát: 7HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 * Đối với phản ứng tổng quát a A + b B = d D + e E ED BA C e 1C d 1 C b 1C a 1 v 8HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 - Tốc độ tức thời (tính tại thời điểm nhất định): Phản ứng: a A + b B = d D + e E 1 1 1 1 A B D E dC dC v a d b d dC dC d d e d 9HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 - Các yếu tố ảnh hưởng: nồng độ, nhiệt độ, xúc tác. 4.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng: a- Định luật tác dụng khối lượng: - Muốn cho phản ứng xảy ra các tiểu phân chất phản ứng phải va chạm nhau, tốc độ phản ứng càng lớn khi số va chạm càng nhiều = khi số tiểu phân càng lớn, nên tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng. 10 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Định luật tác dụng khối lượng của Guldberg và Waage: Trong hệ đồng thể, ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ bằng hệ số tỉ lượng của các chất phản ứng. 11 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 - Biểu thức tốc độ phản ứng: Đối với phản ứng tổng quát aA + bB = cC + dD : n m A B v kC C v: tốc độ tức thời ở thời điểm nhất định; C: nồng độ chất phản ứng ở thời điểm đó; k: hệ số tỉ lệ và được gọi là hằng số tốc độ phản ứng. 12 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 n, m: bậc phản ứng theo chất phản ứng; n+m: bậc phản ứng của phản ứng. Phản ứng đồng thể đơn giản 1 giai đoạn: Bậc theo các chất phản ứng đúng bằng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng (n = a; m = b). Phản ứng phức tạp nhiều giai đoạn: Bậc phản ứng có giá trị khác với hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng. 13 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Tốc độ của phản ứng phức tạp được xác định bởi giai đoạn xảy ra chậm nhất, có thể khác với hệ số tỉ lượng của phản ứng tổng cộng. Bậc phản ứng và biểu thức tốc độ phản ứng thực tế được xác định bằng thực nghiệm. Ví dụ các phản ứng: 2N 2 O 5 = 4 NO 2 + O 2 (1) 2 NO + O 2 = 2 NO 2 (2) đều là phản ứng phức tạp vì chúng đều diễn ra qua 2 giai đoạn, thực nghiệm xác định phản ứng (1) có: 14 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 bậc phản ứng là 1 (khác hệ số tỉ lượng của N 2 O 5 ), còn phản ứng (2) có: 2 5N O v kC 2 2 NO O v kC C và do đó có bậc phản ứng là 3 (bằng hệ số tỉ lượng của NO và O 2 ). Bậc pư tổng cộng của phản ứng bằng tổng các bậc pư theo chất của các chất pư hay bằng tổng các số mũ của nồng độ các chất pư ghi trong biểu thức tốc độ pư. 15 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Ví dụ: Phản ứng bậc 1 I 2 2I v = k[I 2 ] 2N 2 O 5 4NO 2 + O 2 v = k[N 2 O 5 ] NO + O 3 NO 2 + O 2 v = k.[NO].[O 3 ] 2 HI H 2 + I 2 v = k.[HI] 2 Ví dụ: Phản ứng bậc 2 CaCO 3 (r) CaO (r) + CO 2 (k) v = k.[CaCO 3 ] 0 = k Ví dụ: Phản ứng bậc 0 Ví dụ: Phản ứng bậc 3/2 CH 3 CHO (k) CH 4 (k) CO (k) v = k.[CH 3 CHO] 3/2 16 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Bài tập 1.Viết biểu thức tính vận tốc các phản ứng đơn giản: a.2NO(k) + O 2 (k) 2NO 2 (k) b. C(gr) + CO 2 (k) 2CO (k) c.NH 4 NO 3 (r) N 2 O (k) + 2H 2 O(k 2. Khi giảm nồng độ các chất phản ứng xuống 3 lần, tốc độ các phản ứng 1a,1b,1c thay đổi như thế nào? 3.Khi giảm thể tích bình phản ứng xuống 2 lần, tốc độ các phản ứng 1a, 1b,1c thay đổi như thế nào? 4.Khi giảm áp suất của hệ xuống 2 lần. Tốc độ các phản ứng 1a,1b,1c thay đổi như thế nào? 17 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 b- Hằng số tốc độ phản ứng : - Theo tính toán lý thuyết: RT *E R *S RT E e.e.e.zk * z: hệsố tỉ lệ ; = z .exp(S*/R); E*, S*: năng lượng hoạt hóa, entropi hoạt hóa của phản ứng. - Phản ứng cụ thể = const, nên k chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, nghĩa là k là hằng số tại nhiệt độ nhất định. 18 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 - Ý nghĩa vật lý của k: khi C A = C B = 1 M thì k = v, từ đây: k là tốc độ riêng của phản ứng đã chọn. - Xác định k: Lấy tích phân các phương trình tốc độ phản ứng. Chẳng hạn đối với phản ứng bậc một: C C ln 1 kClnkCln kd C dC d dC kCv 0 0 19 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 4.2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ: a- Quy tắc (kinh nghiệm) Van’t Hoff: Khi tăng nhiệt độ lên 10 o C thì tốc độ phản ứng tăng lên khoảng từ 2 đến 4 lần. Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ, được ký hiệu và: t 10.ntn t 10t k k quáttổnghay42 k k 10 )(t t1 t2 t1 2t 12 γ k k v v t 20 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Ví dụ: Xác định hằng số tốc độ k ở 30oC và tính tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ lên 100 o C đối với phản ứng phân hủy N 2 O 5 thành NO 2 và O 2 , biết hằng số k của phản ứng ở 0 o Cvà 60 o C tương ứng bằng 7,9. 10 7 và 2,57. 10 3 . Giải: Tính hằng số k ở 30oC: 86,386,3 10.9,7 10.57,2 k k 6 7 3 0 10.606 537 3 o30 3 0 10.30 10.6,386,3x10.9,7 86,3xkk86,3 k k 21 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Tính độ tăng tốc độ phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 100oC: b- Phương trình (thực nghiệm) Arrhe’nius: - Phương trình : RT E R S RT E * *** e.e.ze.kln RT E b T a kln k: hằng số tốc độ phản ứng; T: nhiệt độ tuyệt đối. a,b: xác định bằng thực nghiệm, bằng tính toán lý thuyết Arrhenius xác định: lnb; R E a * 730 7.10 30 3,86 12767 k k 22 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 -Theo lý thuyết hoạt hóa: khi đốt nóng tốc độ phản ứng tăng lên do tăng số lần va chạm nhưng không đáng kể, mà là chủ yếu do tăng số tiểu phân hoạt động. Điều này được giải thích theo định luật Boltzmann: mà khi nhiệt độ tăng tỉ số này tăng mạnh. Ví dụ: đối với phản ứng phân hủy N 2 O 5 nói trên, khi tăng nhiệt độ từ 30 o C lên 100 o C tỉ số này tăng lên 12767 lần. hệ của phân tiểu số tổng động hoạt phân tiểu sốá N ' N RT * E e 23 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 4.2.4- Lý thuyết hoạt hóa và năng lượng hoạt hóa, entropi hoạt hóa: - Năng lượng hoạt hóa (E*): * Muốn va chạm có hiệu quả (xảy ra phản ứng) thì các tiểu phân va chạm phải có năng lượng dư tối thiểu nào đấy so với năng lượng trung bình của các tiểu phân trong hệ để thắng được lực đẩy giữa các lớp vỏ electron của các tiểu phân, để có thể va chạm nhau, phá hủy liên kết cũ, tạo liên kết mới. 24 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 * Năng lượng dư tối thiểu đó gọi là năng lượng hoạt hóa của tiểu phân, còn tiểu phân là tiểu phân hoạt động. * Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: Bằng tổng năng lượng hoạt hóa của các chất p.ứng: Ví dụ: đối với phản ứng aA + bB = cC + dD: * B * A * bEaEE Bằng hiệu số giữa năng lượng tối thiểu cần thiết của hệ phản ứng để tương tác xảy ra và năng lượng ban đầu của hệ phản ứng. E * = E (tt) – E (bđ) 25 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 * Tóm lại: năng lượng hoạt hóa của chất là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các tiểu phân để chúng trở thành hoạt động, do đó năng lượng hoạt hóa càng nhỏ, phản ứng càng dễ xảy ra, tốc độ phản ứng càng lớn. Ett Ebđ Năng lượng Tiến trình PƯ 26 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 * Cơ chế phản ứng: Theo quan niệm cũ: phản ứng diễn ra theo con đường tất cả liên kết cũ phải bị phá vỡ hết rồi liên kết mới mới được tạo thành. Con đường này đòi hỏi năng lượng hoạt hóa lớn. Ví dụ: Theo cơ chế này phản ứng tổng hợp HI từ H 2 và I 2 đòi hỏi năng lượng hoạt hóa lớn: ( ) nên phản ứng khó xảy ra, nhưng thực tế phản ứng này tương đối dễ xảy ra. mol/kcal14036104EEE 22 plIplH * 27 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Theo quan niệm mới: đa số phản ứng diễn ra qua giai đoạn tạo thành hợp chất trung gian hoạt động (phức chất hoạt động); hợp chất này không bền sẽ phân hủy tạo thành sản phẩm. Sự tạo thành phức chất hoạt động đòi hỏi năng lượng hoạt hóa nhỏ nên phản ứng dễ xảy ra. 28 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Như vậy theo cơ chế này năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần thiết để chuyển các chất phản ứng sang trạng thái phức chất hoạt động. Theo cơ chế này trong khi các liên kết cũ chưa bị phá vở hết thì liên kết mới đã được tạo thành. H 2 + I 2 H 2 ---- I 2 2 HI * Năng lượng hoạt hóa của phản ứng có thể tính được khi biết 2 giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k (k 1 , k 2 ) ở 2 nhiệt độ khác nhau (T 1 , T 2 ): 1 2 12 21 1 2 12 21* k k lg) TT TT (576,4 k k ln) TT TT (RE 29 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 - Entropi hoạt hóa (S*): * Không chỉ năng lượng hoạt hóa mà còn 1 số yếu tố khác nữa, như sự định hướng trong không gian khi va chạm của các tiểu phân, cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả của va chạm, nghĩa là có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. H2I2 (a) (b)Va chạm 30 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Ví dụ: đối với phản ứng tổng hợp HI nói trên để tạo thành phức chất hoạt động H 2 ---I 2 thì sự định hướng của các phân tử H 2 và I 2 khi va chạm theo trường hợp (a) sẽ thuận lợi hơn trường hợp (b). Tóm lại để xảy ra phản ứng, các tiểu phân phải có năng lượng cần thiết và phải có được sự định hướng thuận lợi nhất định khi va chạm. * Entropi hoạt hóa đặc trưng cho xác suất định hướng có hiệu quả khi va chạm: WlnR có thể có hướng định cách số tổng lợi thuận hướng định cách số lnR * S 31 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 -Hằng số tốc độ k, nghĩa là tốc độ phản ứng, được quyết định bởi 2 yếu tố năng lượng (entanpi H) và hình học (entropi S): E* nhỏ, nhưng S* lớn thì k vẫn rất bé và phản ứng xảy ra chậm; ngược lại E* tuy có thể rất lớn, nhưng S* bé thì phản ứng vẫn xảy ra nhanh. - Tóm lại theo thuyết hoạt hóa: khi tăng nồng độ chất phản ứng làm tăng số tiểu phân hoạt động, làm tăng số va chạm có hiệu quả, dẫn đến tăng tốc độ phản ứng. 32 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 4.2.5. Ảnh hưởng của chất xúc tác: a- Khái niệm về xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hoặc gây nên phản ứng (nếu phản ứng có thể xảy ra). Chất ức chế là chất làm cho tốc độ phản ứng chậm lại. Các đặc điểm của chất xúc tác: - Lượng dùng ít hơn chất phản ứng rất nhiều lần. - Không thay đổi về lượng cũng như về thành phần và tính chất hóa học sau phản ứng (về lý thuyết). - Mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng đối với một phản ứng nhất định. 33 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Định nghĩa: Chất xúc tác là những chất làm tăng tốc độ phản ứng do tham gia vào tương tác hóa học với các chất phản ứng ở giai đoạn trung gian, nhưng sau phản ứng nó được phục hồi và giữ nguyên về lượng cũng như thành phần và tính chất hóa học. Xúc tác đồng thể là chất xúc tác cùng pha với hỗn hợp phản ứng, còn khi chất xúc tác có pha khác với hỗn hợp phản ứng thì đó là xúc tác dị thể 34 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Ví dụ: phản ứng oxyhóa khí SO 2 thành khí SO 3 khi dùng hỗn hợp khí NO và NO 2 làm xúc tác là quá trình xúc tác đồng thể, còn khi dùng bột V 2 O 5 làm xúc tác là quá trình xúc tác dị thể. 35 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Phản ứng xúc tác enzim là phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng xúc tác của các chất anbumin đặc biệt được gọi là các enzim (men). Những phản ứng này là những phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể sinh vật. Ưu điểm của xúc tác enzim là có tính chọn lọc cao và các phản ứng xúc tác enzim xảy ra ở nhiệt độ thường, có hiệu suất lớn. 36 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 37 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 b -Tác dụng của chất xúc tác: Làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách thay đổi cơ chế phản ứng. Đối với quá trình xúc tác đồng thể: chất xúc tác tham gia tạo phức chất hoạt động mới làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. 38 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Để minh họa xét phản ứng A + B = AB: - Không có xúc tác: A + B A---B AB - Có xúc tác K: A + K A---K AK AK + B AK---B AB+ K * 1 E * 2 E * 3 E A+B AB A---B 39 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Cả và đều nhỏ hơn làm cho các phản ứng khi có xúc tác đều xảy ra nhanh hơn, đưa đến phản ứng xảy ra nhanh hơn khi không có xúc tác. Ví dụ: phản ứng CH 3 CHO(k) CH 4 (k) + CO(k) khi không dùng xúc tác có E*=45,5 kcal/mol, còn khi dùng hơi iot làm xúc tác có E* = 32,5 kcal/mol. Nhờ sự giảm năng lượng hoạt hóa này mà tốc độ phản ứng tăng lên 500000 lần ở 500 o K. * 1 E * 3 E * 2 E 40 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Phản ứng dây chuyền là phản ứng gồm nhiều tương tác hóa học (tác dụng đơn giản) xảy ra liên tiếp nhau, lặp di lặp lại (các mắt xích) với sự tham gia của những tiểu phân đặc biệt được gọi là các gốc tự do. 41 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Gốc tự do là những tiểu phân không bão hòa hóa trị (H . , O . , OH . , Cl . , do các phân tử bị phá vỡ dưới tác dụng chiếu sáng, đốt nóng, phóng điện tạo thành, có khả năng phản ứng rất lớn và khi một gốc tự do tham gia phản ứng mất đi thì sẽ xuất hiện nhiều gốc tự do mới tiếp tục phản ứng tạo ra dây chuyền. Phản ứng dây chuyền có năng lượng hoạt hóa rất nhỏ, có khi bằng không. 42 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Cung cấp gốc tự do tạo ra phản ứng dây chuyền, là phản ứng xảy ra rất mãnh liệt (nổ) vì có năng lượng hoạt hóa rất nhỏ hoặc bằng không như đã nói ở trên. Ví dụ: Tốc độ của phản ứng 2CO + O 2 = 2CO 2 tăng lên mạnh khi dùng hơi nước làm xúc tác là do hơi nước cung cấp các gốc tự do H . , O . , OH . tạo ra phản ứng dây chuyền OH . + CO = CO 2 + H . H . + O 2 = OH . + O . O . + CO = CO 2 43 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Phản ứng quang hóa là phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. Ánh sáng là tác nhân cung cấp năng lượng cho phản ứng tạo ra gốc tự do. Phản ứng quang hóa tỷ lệ thuận với lượng ánh sáng hấp thụ được, khi chất phản ứng hấp thụ 1 photon ánh sáng chỉ sinh ra tối đa 1 gốc tự do, sẽ xảy ra cách bình thường. Ví dụ: phản ứng phân hủy AgBr dưới tác dụng của ánh sáng thành Ag và Br 2 . 44 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Phản ứng quang hóa, sự hấp thụ ánh sáng chỉ đóng vai trò kích thích phản ứng xảy ra, phản ứng tự xảy ra không phụ thuộc vào lượng ánh sáng hấp thụ, nghĩa là khi chất phản ứng hấp thụ 1 photon lại sinh ra được nhiều gốc tự do, sẽ xảy ra theo kiểu dây chuyền. 45 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 3 Ví dụ: phản ứng tổng hợp HCl từ H 2 và Cl 2 khi được chiếu sáng sẽ xảy ra theo kiểu dây chuyền: Cl : Cl 2 Cl. ; Cl . + H : H HCl + H. ; H . + Cl : Cl HCl + H. Phản ứng loại này được gọi là phản ứng quang xúc tác.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_4_dong_hoc_cua_phan_ung_hoa_h.pdf