Bài giảng Hóa đại cương - Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT
HÓA HỌC
- Bản chất liên kết: Có bản chất điện.
- Các loại liên kết hóa học: LK cộng hóa trị; LK ion.
- Các đặc trưng của liên kết: độ dài liên kết, góc hóa
trị, năng lượng liên kết.
Độ dài liên kết: Là khoảng cách 02 hạt nhân của
các nguyên tử tương tác với nhau (dA-B)
d
A-B
Nguyên tử A-B có độ âm điện
gần nhau: dA-B = ra+ rb
Nguyên tử A, B có độ âm điện
khác nhau nhiều:
Góc hóa trị: Góc tạo thành bởi 02 đoạn thẳng
tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với
02 hạt nhân nguyên tử liên kết.
Năng lượng liên kết: Là năng lượng cần tiêu tốn
để phá hủy liên kết (+E) hay là năng lượng được
giải phóng ra khi tạo thành liên kết (-E)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương - Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 1 CHƯƠNG 2 LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 2 1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC - Bản chất liên kết: Có bản chất điện. - Các loại liên kết hóa học: LK cộng hóa trị; LK ion. - Các đặc trưng của liên kết: độ dài liên kết, góc hóa trị, năng lượng liên kết. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 3 . Độ dài liên kết: Là khoảng cách 02 hạt nhân của các nguyên tử tương tác với nhau (d A-B ) dA-B Nguyên tử A-B có độ âm điện gần nhau: d A-B = r a + r b Nguyên tử A, B có độ âm điện khác nhau nhiều: d A-B = r a + r b – 0,09 | A - B | dA-B HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 4 . Góc hóa trị: Góc tạo thành bởi 02 đoạn thẳng tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với 02 hạt nhân nguyên tử liên kết. N H H H HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 5 . Năng lượng liên kết: Là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết (+E) hay là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành liên kết (-E) Đặc trưng cho độ bền của liên kết HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 6 2.2. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2.2.1. Phương pháp liên kết hóa trị (pp VB). a- Nội dung cơ bản: * Khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT): - LKCHT cơ sở trên cặp e góp chung do các nguyên tử tương tác đóng góp ( liên kết 2 e – 2 tâm). - LKCHT được tạo thành do sự che phủ nhau giữa các AO chứa các e góp chung của các nguyên tử tham gia tạo liên kết . Video clip HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 7 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 8 - Độ bền của LKCHT phụ thuộc vào độ che phủ của các AO. Độ che phủ phụ thuộc vào kích thước, hình dạng của AO, hướng che phủ. Độ che phủ càng lớn liên kết càng bền và liên kết được tạo thành khi độ che phủ đạt cực đại. Ví dụ: sự che phủ cặp đôi giữa 2 AO s và 2 AO p. S P P S HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 9 * Khả năng tạo LKCHT của nguyên tố và tính bão hòa của LKCHT: - Cơ chế và khả năng tạo LKCHT của nguyên tố: Cơ chế góp chung: Liên kết được hình thành do sự góp chung 02 e hóa trị độc thân của 02 nguyên tử tương tác. Ví dụ: Sự tạo thành liên kết trong phân tử hyđro: H . + H . H:H HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 10 Khả năng tạo LKCHT được quyết định bởi số e hóa trị độc thân của nguyên tử nguyên tố (hay bởi số AO hóa trị chứa e hóa trị độc thân). Tuy nhiên, số e hóa trị độc thân của nguyên tử nguyên tố có thể thay đổi (tăng hay giảm do sự kích thích). . . . . + HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 11 Ví dụ: cấu hình e của cacbon ở trạng thái bình thường (C) và kích thích (C*): C: 1s 2 2s 2 2p 2 C* : 1s 2 2s 1 2p 3 )p2p2p2( 0 z 1 y 1 x )p2p2p2( 1 z 1 y 1 x HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 12 Cơ chế cho - nhận: Sự hình thành cặp e góp chung của LKCHT chỉ do 1 trong 2 nguyên tử tương tác đưa ra, còn nguyên tử kia nhận lấy. Ví dụ: Sự tạo thành liên kết giữa phân tử NH 3 (chất cho) và ion H + (chất nhận): H 3 N: + ºH + [ H 3 N : H ] + Cặp e hóa trị tự do Obital hóa trị tự do Video clip HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 13 Tính bão hòa của LKCHT: Số LKCHT cực đại của nguyên tố bằng số AO hóa trị của nó: tính bão hòa của LKCHT. Ví dụ: Chu kỳ II có 4 AO hóa trị; Chu kỳ III có 9 AO hóa trị. * Tính định hướng của LKCHT và sự lai hóa các AO: Vì liên kết được tạo thành theo những hướng nhất định nên phân tử tạo thành có cấu hình không gian nhất định. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 14 Ví dụ: phân tử H 2 Te có cấu hình dạng góc với góc hóa trị là HTeH=90 o do 2 liên kết H Te được tạo thành do sự che phủ của các AO 1s (của H) với 5p (của Te) dọc theo các trục tọa độ (hướng che phủ cực đại). 1s 1s5p 5p H H Te HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 15 Sự lai hóa các AO: Trong thực tế có nhiều hợp có cấu hình không gian phân tử không thể được giải thích bằng sự che phủ thông thường của các AO s , p , d , f tạo nên các liên kết trong những hợp chất đó. Ví dụ: các hợp chất H 2 O (dạng góc, HOH = 104,5 o ) NH 3 (dạng tháp tam giác, HNH = 107 o 3 CH 4 (dạng tứ diện đều, HCH = 109 o 28’). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 16 Để giải thích Pauling và Slater đưa ra thuyết lai hóa các AO: Các nguyên tử khi tương tác với nhau có thể dùng những AO “trộn lẫn” mới được tạo thành do sự tự che phủ nhau giữa các AO s, p, d, f trong nội bộ nguyên tử của mình (sự lai hóa các AO) để che phủ với các AO của nguyên tử khác tạo liên kết. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 17 Sự lai hóa có các đặc điểm sau: Orbital lai hóa tạo thành có hình dạng, năng lượng hoàn toàn giống nhau, nhưng khác với các AO tham gia lai hóa. Số orbital lai hóa tạo thành bằng số AO tham gia lai hóa và phân bố rất đối xứng trong không gian. Có nhiều kiểu lai hóa khác nhau: sp, sp2, sp3, sp 3 d Video clip HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 18 Điều kiện lai hóa bền: các orbital tham gia lai hóa có: năng lượng gần nhau, mật độ e lớn, mức độ che phủ lớn. X Z y Hình dạng của 1 AO lai hóa sp HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 19 - Xét một số kiểu lai hóa: Lai hóa sp : Một orbital s che phủ với orbital p tạo thành 2 orbital lai hóa sp phân bố đối xứng trên một đường thẳng, nghĩa là dưới một góc 180o. y X S P X sp sp 180 o Trước lai hóa Sau lai hóa HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 20 Ví dụ: phân tử BeH 2 có dạng đường thẳng với góc hóa trị 180 O . Giải thích: -Cấu hình e của nguyên tử Be khi bị kích thích: 2s 1 2p 1 -Nguyên tử Be trung tâm sử dụng 2 orbital lai hóa sp (được tạo thành từ sự tự che phủ của 1 orbital 2s với 1 orbital 2p) che phủ với các orbital 1s của 2 nguyên tử H tạo thành 2 liên kết Be H. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 21 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 22 Lai hóa sp2: Một orbital s che phủ với hai orbital p và tạo thành 3 orbital lai hóa sp2 phân bố đối xứng trên mặt phẳng theo hướng đến 3 đỉnh của một tam giác đều, nghĩa là dưới những góc 120o. s p p sp 2 sp 2 120 o HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 23 Ví dụ: phân tử BCl 3 có dạng tam giác đều với góc hóa trị 120 O . Giải thích: -Cấu hình e của nguyên tử B khi bị kích thích: 2s 1 2p 2 . -Nguyên tử B trung tâm sử dụng 3 orbital lai hóa sp 2 (được tạo thành từ sự tự che phủ của một orbital s với 2 orbital 2p) che phủ với các orbital 3p của 3 nguyên tử Cl tạo thành 3 liên kết B Cl. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 24 s p p sp 2 sp 2 120 o HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 25 Cl Cl Cl sp 2 sp 2 120 o 3p 3p 3p B HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 26 Lai hóa sp3: 1 orbital s che phủ với 3 orbital p tạo thành 4 orbital lai hóa sp3 phân bố đối xứng trong không gian theo hướng đến 4 đỉnh của một tứ diện đều, nghĩa là dưới những góc 109o28’. s p p p sp sp sp sp 3 3 3 3 109 28'o HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 27 Ví dụ: phân tử CCl 4 có dạng tứ diện đều với góc hóa trị 109 O 28 ’ . Giải thích: Nguyên tử C trung tâm sử dụng 4 orbital lai hóa sp 3 (được tạo thành từ sự tự che phủ giữa orbital 2s với 3 orbital 2p) che phủ với các orbital 3p của các nguyên tử Cl tạo thành 4 liên kết C Cl . HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 28 s p p p sp sp sp sp 3 3 3 3 109 28'o HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 29 - Giải thích cấu hình không gian các phân tử H 2 O, NH 3 , CH 4 : HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 30 Các dạng góc, tháp tam giác, tứ diện đều của chúng được giải thích bởi trạng thái lai hóa sp 3 của các nguyên tử trung tâm O, N, C (do các góc hóa trị của chúng bằng hoặc gần với 109 o 28’). Các nguyên tử này sử dụng các orbital lai hóa sp 3 để che phủ với các orbital 1s của các nguyên tử H tạo thành các liên kết trong phân tử. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 31 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 32 Sự sai lệch giữa góc hóa trị của H 2 O và NH 3 được giải thích bằng lý thuyết đẩy nhau giữa các cặp e hóa trị của Gillespie: các cặp e hóa trị tự do trong 2 phân tử trên đẩy các cặp e liên kết làm cho góc hóa trị hẹp lại (số cặp e hóa trị tự do càng nhiều đẩy càng mạnh). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 33 * Các kiểu LKCHT: Có nhiều kiểu LKCHT khác nhau phụ thuộc vào cách che phủ và tính đối xứng của các AO tham gia che phủ tạo liên kết: , , không định chỗ : Liên kết : được tạo thành khi các AO che phủ dọc theo trục nối hạt nhân nguyên tử. Đây là loại liên kết chính thực hiện giữa 2 nguyên tử, quyết định cấu hình không gian (khung) phân tử và có thể xuất hiện do sự che phủ của bất kỳ loại AO nào (s s , s p ). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 34 Liên kết : được tạo thành khi các AO che phủ về 2 bên trục nối hạt nhân. Đây là loại liên kết phụ bổ sung thêm sau khi tạo thành liên kết chính mà các nguyên tử tương tác vẫn chưa bão hòa hóa trị. Nó được tạo thành do sự che phủ của các cặp orbital p p, d d, p d. Xem liên kết HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 35 Liên kết : được tạo thành khi các AO d nằm trong các mặt phẳng song song che phủ lẫn nhau theo cả 4 “cánh hoa”. Nó được tạo thành do sự che phủ của các cặp orbital d d. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 36 Liên kết không định chỗ (liên kết nhiều tâm): Là loại liên kết nhưng được thực hiện giữa nhiều nguyên tử (từ 3 nguyên tử trở lên) với số e tham gia tạo liên kết có thể nhiều hơn 2. Đây là loại liên kết phụ bổ sung được dùng để giải thích trường hợp các liên kết xuất phát từ nguyên tử trung tâm có bậc lẻ, bằng nhau và được biểu diễn bằng những ..... . HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 37 120 o O O O 2p 2p 2p 2p Z Z X 2p x x x z z 2p 2p z z sp 2 Xét trường hợp ion CO 3 2- Benzen 4’40 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 38 * Bậc liên kết: - Cho biết số cặp e tham gia tạo liên kết giữa 2 nguyên tử. Bậc liên kết có thể nguyên hay lẻ, được tính theo công thức: Bậc = (Số e liên kết) /(2 số liên kết ) - Bậc liên kết tăng, độ dài liên kết giảm, năng lượng và độ bền liên kết tăng. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 39 Ví dụ: Liên kết C O C .. O C = O Bậc liên kết 1 1,33 2 Độ dài liên kết (AO ) 1,43 1,29 1,22 * Tính có cực, sự phân cực của LKCHT: Tự đọc HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 40 b - Áp dụng phương pháp VB khảo sát cấu tạo một số phân tử, ion: * Phân tử N 2 : N (2s 2 2p 3 : có 3 e hóa trị độc thân 2p): 2 nguyên tử N có thể tạo thành với nhau 3 liên kết bằng cách góp chung 3 e độc thân. Cặp 2p x tạo thành liên kết , còn 2 cặp 2p y và 2p z tạo thành các liên kết . Vậy liên kết trong N 2 là liên kết 3 (bậc 3), gồm 1 liên kết và 2 liên kết . HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 41 * Phân tử CO 2 : - Phân tử CO 2 có dạng đường thẳng, góc hóa trị, liên kết C - O là liên kết đôi, gồm 1 liên kết và 1 liên kết . - Cấu hình e của C, O: C* : 1s2 2s1 2p3 (có 4 electron hóa trị độc thân). Suy ra C sẽ dùng 4 electron hóa trị độc thân để tạo các liên kết với O. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 42 Vì OCO=180 o , nguyên tử C trung tâm có lai hóa sp (AO 2s che phủ với 1 AO 2p tạo thành 2 orbital lai hóa sp). C sẽ sử dụng 2 orbital lai hóa này cùng với 2 orbital 2p không tham gia lai hóa còn lại để che phủ với các orbital của O tạo liên kết. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 43 O: 1s2 2s2 2p4 (có 2 e hóa trị độc thân). Suy ra O sẽ dùng 2 e hóa trị độc thân và các AO hóa trị chứa 1 e này để tạo các liên kết với C. Từ đây: các liên kết C O được tạo thành do sự che phủ giữa 2 orbital lai hóa sp của C và các AO 2p chứa 1 electron (ví dụ 2p x ) của 2 O , còn các liên kết CO được tạo thành do sự che phủ cặp đôi giữa các AO 2p của C và O ( giữa 2py với 2py và 2pz với 2pz). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 44 O C O Z Z Z y y y x sp 2 sp2 2p z z 2p2p z 2px 2p x 2py 2py 2py Bậc liên kết C – O: = [ 4e (C) + 2e 2 (O) ] / [ 2 2 () ] = 2. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 45 * Phân tử BCl 3 : - Phân tử BCl 3 có dạng tam giác đều, góc hóa trị ClBCl=120 o , liên kết B - Cl có bậc bằng 1,33; gồm 1 liên kết và 1 liên kết kh định chỗ. - Cấu hình e của B và Cl: B* : 1s22s12p2 (có 3 e hóa trị độc thân): B sẽ dùng 3 e này để tạo các liên kết với Cl. Tuy nhiên vì ClBCl = 120 o , nên B lai hóa sp 2 (AO 2s che phủ với 2 AO 2p tạo 3 orbital lai hóa sp 2 ) HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 46 B sẽ dùng 3 AO lai hóa này và AO 2p không tham gia lai hóa còn lại để che phủ với các AO của Cl tạo liên kết. Cl:1s22s22p63s23p5 (có 1 e hóa trị độc thân): Cl sẽ dùng e này và các AO 2p chứa 1 e cũng như chứa cặp e ghép đôi tạo liên kết với B. Từ đây: 3 liên kết BCl được tạo ra do sự che phủ cặp đôi giữa 3 orbital lai hóa sp 2 của B với các AO chứa 1 e 2p (ví dụ 2px) của 3 Cl. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 47 Cấu hình e hóa trị của B vẫn chưa bão hòa (còn 1 AO hóa trị 2p tự do), để cho phân tử BCl 3 bền vững (nghĩa là các liên kết B Cl phải đạt được độ bền cực đại) cần phải tạo thêm liên kết bổ sung: liên kết không định chỗ, được tạo thành theo cơ chế cho-nhận do sự che phủ giữa AO hóa trị tự do 2p không tham gia lai hóa còn lại (ví dụ 2pz) của B và 3 AO hóa trị 2p chứa cặp e ghép đôi sẵn có (2pz) của 3 Cl. Liên kết này chung cho cả 4 nguyên tử B và Cl (nên được gọi là liên kết 2 e - 4 tâm). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 48 Bậc liên kết B Cl: = [ 3e (B) + ... gia lai hóa. 1 O có cấu hình e : 2s 2 2p 4 (có 2 e hóa trị độc thân). 2 O còn lại do nhận thêm 2 e điện tích của ion nên có cấu hình e hóa trị: 2s 2 2p 5 (chỉ có 1 e trị độc thân). Để tạo liên kết các nguyên tử O cũng sử dụng các e hóa trị độc thân và các AO chứa 1 e này. Từ đây: các liên kết C O được tạo thành do sự che phủ cặp đôi giữa 3 orbital lai hóa sp 2 của C với 3 orbital 2p của 3 O. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 51 Sau khi tạo 3 liên kết CO cấu hình e của C cũng như của các O vẫn chưa bão hòa (còn thiếu 1 e), để ion có cấu tạo bền, giữa các nguyên tử C và O tạo thêm liên kết không định chỗ chung cho cả 4 nguyên tử theo cơ chế góp chung do sự che phủ giữa orbital 2p không tham gia lai hóa của C với 3 orbital 2p của 3 O ( liên kết 2 e – 4 tâm). Bậc liên kết C O: = [ 4e (C) + 4e(3 O) ] / [ 2 3 () ] = 1,33. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 52 120 o O O O 2p 2p 2p 2p Z Z X 2p x x x z z 2p 2p z z sp 2 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 53 2.2.2. Phương pháp orbital phân tử (MO). a- Nội dung cơ bản: - Phân tử là tổ hợp thống nhất gồm: Các hạt nhân và các e của các nguyên tử tạo thành phân tử. Mỗi e chuyển động trong trường tác dụng của các hạt nhân và các e còn lại (phân tử là nguyên tử đa nhân). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 54 - Phân tử có cấu trúc orbital như nguyên tử: Trong phân tử trạng thái e cũng được đặc trưng bằng orbital phân tử (MO). Các MO lại được xác định bằng tổ hợp các số lượng tử. Tương ứng với các AO s, p, d, f trong nguyên tử, trong phân tử có các MO .. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 55 - Các e được phân bố trên các MO theo quy luật giống như trên các AO. - Các MO được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính (cộng và trừ) các AO (tức sự che phủ các AO): Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp. Sự tổ hợp tuyến tính “cộng” các AO tạo thành MO liên kết có năng lượng thấp hơn các AO xuất phát. Sự tổ hợp tuyến tính “trừ” các AO tạo thành MO phản liên kết có năng lượng cao hơn các AO xuất phát. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 56 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 57 MO không liên kết được hình thành từ các AO không tham gia tổ hợp MO, có năng lượng và hình dạng giống các AO xuất phát. Tên gọi các MO ( ) được xác định tùy thuộc vào cách che phủ của các AO đối với trục nối hạt nhân nguyên tử giống như trong pp VB. Ví dụ: sự tổ hợp của 2 AO 1s tạo thành 2 MO liên kết 1s và phản liên kết *1s hay sự tổ hợp của 2 AO 2p có thể tạo thành 2 MO liên kết 2px và phản liên kết *2px hoặc 2 MO liên kết 2py và phản liên kết *2py. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 58 Sự tổ hợp các AO thành các MO cũng thường được biểu diễn dưới dạng giản đồ năng lượng. Điều kiện tổ hợp: các AO tham gia tổ hợp phải gần nhau về năng lượng, che phủ nhau đáng kể, có đối xứng giống nhau đối với đường liên kết trong phân tử. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 59 2px *2s 2s *2px *2py= *2pz 2py= 2pz2px2pz HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 60 Các đặc điểm liên kết: Đóng góp vào liên kết có thể là các cặp e ghép đôi hoặc các e độc thân riêng biệt. Liên kết được xác định bằng số e liên kết không bị e phản liên kết triệt tiêu (1 e phản liên kết triệt tiêu 1 e liên kết). Bậc liên kết = (Số e lk – Số e plk) / (2 số lk ). Khi bậc bằng không, phân tử không tạo thành. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 61 Ví dụ: Phân tử He 2 có bậc bằng không nên không tồn tại ở điều kiện bình thường Video clip HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 62 b - Ví dụ áp dụng phương pháp MO: * Khảo sát các phân tử 2 nguyên tử cùng loại của các nguyên tố CK I (H và He): Sự tạo thành và trật tự phân bố các MO theo năng lượng: Các MO của H 2 , He 2 được tạo thành từ sự tổ hợp tuyến tính 2 AO 1s của các nguyên tử H và He: đó là các MO liên kết 1s (có năng lượng thấp hơn) và phản liên kết 1s (có năng lượng cao hơn). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 63 - Sự phân bố electron trên các MO: 2 H 2 HeMO H 2 He 2 * 1s 1s Bậc liên kết 0,5 1 0,5 0 Chiều dài liên kết (A O ) 1,06 0,74 1,08 Năng lượng liên kết (kj/mol) 255 431 251 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 64 - Nhận xét: Liên kết trong phân tử H 2 là liên kết , có bậc bằng 1, nên nó tồn tại bền trong thực tế. Liên kết trong H 2 + chỉ có 1 e nhưng do bậc liên kết > 0 nên chúng vẫn tồn tại được trong thực tế dù không bền. Phân tử He 2 không thể tồn tại được ở điều kiện bình thường vì có liên kết có bậc bằng 0 (liên kết không hình thành). HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 65 Cấu hình e phân tử của các phân tử và ion phân tử trên: ])[(:H 2 2 s1 ])[(:H 1 2 s1 ])()[(:He 1* S1 2 2 s1 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 66 •Khảo sát các phân tử 2 nguyên tử cùng loại (X 2 ) của các nguyên tố CKII: - Sự tạo thành và phân bố các MO theo năng lượng: Các nguyên tử nguyên tố CKII có 5 AO (1s, 2s, 2p x , 2p y , 2p z ). Sự tổ hợp 10 AO của 2 nguyên tử sẽ tạo thành 10 MO của phân tử: Từ 2 AO 1s tạo thành 2 MO và còn sự tổ hợp các AO 2s và 2p xảy ra phức tạp: Các nguyên tố cuối CK (từ O đến Ne): độ chênh lệch năng lượng E giữa các AO 2p và 2s lớn nên chỉ xảy ra sự tổ hợp của AO 2s với 2s và 2p với 2p. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 67 Sự tổ hợp 2 AO 2s tạo thành 2 MO 2s và *2s . Sự tổ hợp 2 AO 2p x tạo thành 2 MO 2px và * 2px (che phủ theo trục x) Sự tổ hợp cặp đôi 2 AO 2p y và 2 AO 2p z tạo thành các cặp MO(che phủ về 2 phía trục nối hạt nhân). Các MO tạo thành phân bố theo năng lượng như sau: HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 68 * px2 * pz2 * py2pz2py2px2 * s2s2 * s1s1 Các nguyên tố đầu CK (từ Li đến N): do độ chênh lệch năng lượng E giữa các AO 2p và 2s nhỏ nên các AO 2s tổ hợp được với nhau và với các AO 2p: HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 69 •Sự tổ hợp 2 AO 2s và 2 AO 2px tạo thành 4 MO * px2 * s2px2s2 , , , •Sự tổ hợp các cặp AO 2py hay 2pz tạo thành các cặp MO * pz2pz2 * py2py2 , và , Các MO tạo thành được phân bố như sau: * px2 * pz2 * py2px2px2py2s2s2 * s1s1 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 70 940599289105Nlượng lkết (kj/mol) 1,121,101,241,592,67Chiều dài lkết (A O ) 2,53211Bậc liên kết 2s 2py,z N 2 C 2 B 2 Li 2 MO 828 s2 z,py2 px2 px2 2 - Sự phân bố e trên các MO: Đối với các nguyên tố đầu CK: HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 71 Đối với các nguyên tố cuối CK: 154328494629Nlượng lkết (kj/mol) 1,411,261,211,12Chiều dài lkết (A O ) 011,522,5Bậc liên kết 2s 2px 2py,z Ne 2 F 2 O 2 MO z,py2 s2 2 2 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 72 - Nhận xét: Bậc liên kết tăng Độ dài liên kết giảm Năng lượng liên kết tăng Độ bền liên kết tăng. Sự tăng e trên các MO liên kết làm tăng độ bền của liên kết cũng như phân tử. Ngược lại, sự tăng e trên các MO phản liên kết làm giảm độ bền của liên kết cũng như phân tử . Trong các phân tử và ion phân tử khảo sát chỉ có phân tử Ne 2 không tồn tại trong thực tế vì có bậc liên kết bằng không. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 73 Phân tử N 2 có liên kết ba (gồm 1 và 2 ), là liên kết có bậc lớn nhất nên có độ dài ngắn nhất và độ bền lớn nhất. Cấu hình e hóa trị của N 2 : 2 px2 4 z,py2 2 s2 2 s2 )()()()( Giải thích từ tính: Những chất thuận từ có e độc thân (bị nam châm hút), Ngược lại là những chất nghịch từ Ví dụ thuận từ có: B 2 , O 2 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 74 Giải thích màu sắc các chất vô cơ: Do các e khi bị kích thích sẽ hấp thụ năng lượng tương ứng các tia vùng ánh sáng thấy được để chuyển lên orbital có năng lượng cao. Ví dụ: Iot có màu tím là do e khi chuyển từ orbital lên orbital hấp thụ năng lượng tương ứng tia vàng lục - vàng để lại các tia xanh và đỏ 2 bên tạo ra màu tím. p5 x5 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 75 •Các phân tử 2 nguyên tử khác loại của các nguyên tố CK II: Các phân tử tạo thành từ 2 nguyên tử của 2 nguyên tố đầu CK và cuối CK (CO, CN, CN , NO, NO + ) thì phải sử dụng sơ đồ cấu trúc e của các nguyên tố đầu CK. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 76 2.2.3. Phân tử cộng hóa trị và cực tính. Tự đọc để hiểu được các khái niệm về: - Phân tử cộng hóa trị có cực và không cực. - Lưỡng cực, lưỡng cực nhất thời, lưỡng cực cảm ứng. - Momen lưỡng cực: Đặc trưng cho độ có cực của lkết và phân tử. Phụ thuộc vào momen lưỡng cực của các lkết và cặp e hóa trị tự do, cấu tạo phân tử. Tính momen lưỡng cực của lkết và phân tử đơn giản. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 77 2.3. LIÊN KẾT ION * Thuyết tĩnh điện hiện đại về liên kết ion: Sự tạo thành liên kết ion bao gồm 2 quá trình: -Quá trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương tác. -Quá trình hút nhau bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion này. Ví dụ: Na + Cl Na+ + Cl NaCl 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 1s 2 2s 2 2p 6 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Xem liên kết NaCl HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 78 * Năng lượng liên kết ion: Năng lượng của liên kết ion trong phân tử ion AB (k) tạo thành từ các nguyên tử A(k) và B(k) (hóa trị 1): A(k) = A + (k) + e + I A (1) B(k) + e = B (k) + F B (2) A + (k) + B (k) = AB(k) + E (3) Cộng các phương trình (1), (2), (3) được: A(k) + B(k) = AB(k) + I A + F B + E. Đặt E AB = I A + F B + E thì E AB là năng lượng tạo thành phân tử ion AB (-E) = giá trị năng lượng liên kết ion A B (+E): HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 79 * Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố: Các nguyên tố có tính kim loại và phi kim loại càng mạnh càng dễ tạo liên kết ion với nhau, ví dụ kim loại kiềm và halogen. * Tính chất liên kết ion: Liên kết ion có 2 tính chất ngược liên kết cộng hóa trị: không bão hòa và không định hướng. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 80 * Sự phân cực ion: Sự phân cực ion là sự chuyển dịch đám mây e đối với hạt nhân của một ion dưới tác dụng của điện trường một ion khác. Ion có đám mây e bị biến dạng được gọi là ion bị phân cực, nó được đặc trưng bằng độ bị phân cực Ion có điện trường tác dụng được gọi là ion phân cực, nó được đặc trưng bằng độ phân cực. + - HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 81 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bị phân cực và độ phân cực của ion: điện tích, cấu hình e, kích thước. Khi điện tích và cấu hình e như nhau thì độ bị phân cực của ion tăng theo kích thước ion. Độ bị phân cực nhỏ nhất ở những ion có cấu hình khí trơ s 2 p 6 , lớn nhất đối với các ion có cấu hình s 2 p 6 d 10 và trung gian là các ion kim loại chuyển tiếp. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 82 Độ phân cực giảm xuống theo chiều tăng kích thước ion. Khi điện tích tăng độ phân cực của ion tăng lên. Anion bị phân cực, còn cation gây phân cực. Aûnh hưởng lớn đến nhiều tính chất các hợp chất ion: độ bền, sự điện li, độ tan HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 83 2.4. LIÊN KẾT KIM LOẠI * Thuyết miền năng lượng về liên kết kim loại: - Đặc điểm cấu tạo của khối kim loại là mạng tinh thể: những ion dương ở nút mạng và các e tự do (e hóa trị bị bứt ra khỏi nguyên tử) HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 84 e chuyển động hỗn loạn trong toàn bộ tinh thể kim loại tạo nên kiểu liên kết đặc biệt của kim loại: liên kết rất nhiều tâm. Video clip Video clip 2 HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 85 -Thuyết miền năng lượng nghiên cứu sự chuyển động của các e tự do này. Thực chất là áp dụng phương pháp MO vào nghiên cứu hệ tương tác chứa số nguyên tử khổng lồ. Khi các nguyên tử trong tinh thể kim loại tương tác với nhau thì các AO của chúng sẽ che phủ nhau tạo nên các miền năng lượng, chứa các orbital miền năng lượng (tương tự như các AO, MO): HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 86 Tương ứng với các trạng thái năng lượng s, p, d, f của nguyên tử trong tinh thể kim loại có các miền năng lượng s, p, d, f Các miền năng lượng: Miền hóa trị (chứa các electron hóa trị), Miền dẫn (miền tự do nằm trên miền hóa trị). Đối với kim loại 2 miền này che phủ nhau, Chất rắn nói chung có thể che phủ hoặc không. Miền cấm (miền e không thể có mặt) Không che phủ HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 87 Sự sắp xếp e vào các orbital miền năng lượng cũng tuân theo các quy luật đã biết. Số e tối đa trên mỗi miền năng lượng như sau: 2N đối với miền s, 6N đối với miền p, 10N đối với miền d, 14N đối với miền f (N: số nguyên tử kim loại). * Áp dụng thuyết miền năng lượng giải thích cấu hình electron và tính chất của natri: HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 88 Cấu hình e hóa trị 3s 1 của Na: Miền hóa trị chỉ có 1N e nên nó chỉ mới được điền đầy một nửa. Một nửa miền còn lại tự do và đóng vai trò miền dẫn. Khi kích thích nhẹ, ví dụ tác dụng lên kim loại một điện trường, các e hóa trị dễ dàng chuyển lên những orbital còn tự do theo hướng của điện trường, thể hiện tính dẫn điện. HÓA ĐẠI CƯƠNG nvhoa102@yahoo.com Chương 2 89 2.5. LIÊN KẾT GIỮA CÁC PHÂN TỬ Tự đọc, để hiểu về các liên kết: - Van der Walls: bản chất, các thành phần, năng lượng, ứng dụng thực tế. - Hyđro: bản chất, năng lượng, ứng dụng giải thích một số tính chất các chất. Video clip 1 Video clip 2
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_2_lien_ket_hoa_hoc_va_cau_tao.pdf