Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 4: Các mô hình và phương tiện diễn tả dữ liệu

Khái niệm mã hoá

Mã hoá là việc gán một tên gọi vắn tắt cho một đối tượng nào đó.

Mỗi đối tượng gồm nhiều thuộc tính khác nhau nên yêu cầu mã hoá

cho các đối tượng là một yêu cầu cần thiết. Ngoài ra mã hoá còn là

hình thức chuẩn hoá dữ liệu và bảo mật dữ liệu đặc biệt trong các hệ

thống xử lý bằng máy tính.

Ví dụ: Số CMND  Xác định một công dân.

Biển số xe  Xác định một chiếc xe.

Chất lượng của việc mã hoá

Để đánh giá chất lượng của việc mã hoá, ta dựa vào các tiêu chí:

– Không nhập nhằng: Thể hiện ánh xạ 1-1 từ tập đối tượng được

mã hoá vào tập mã.

– Thích ứng với phương thức sử dụng: Thực hiện bằng thủ công

nên dễ hiểu, đơn giản. Thực hiện bằng máy tính, đòi hỏi phải chặt

chẽ.

– Có khả năng mở rộng mã:

+ Thêm mã phía trước hoặc sau các mã đã có

+ Xen mã mới giữa các mã đã có.

– Mã phải ngắn gọn để giảm kích cỡ mã, đây là mục tiêu của mã

hoá.

– Có tính ngữ nghĩa: Nhìn vào mã có thể đoán biết đối tượng.

pdf 57 trang kimcuc 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 4: Các mô hình và phương tiện diễn tả dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 4: Các mô hình và phương tiện diễn tả dữ liệu

Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 4: Các mô hình và phương tiện diễn tả dữ liệu
Chương 4: CÁC MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG TIỆN DIỄN TẢ DỮ LIỆU
 Mã hoá dữ liệu (Coding)
 Mô hình thực thể - liên kết E-R (Entity Relationship Model)
 Mô hình quan hệ (Relational Model)
 Xây dựng mô hình dữ liệu logic
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.1. Khái niệm mã hoá
Mã hoá là việc gán một tên gọi vắn tắt cho một đối tượng nào đó. 
Mỗi đối tượng gồm nhiều thuộc tính khác nhau nên yêu cầu mã hoá 
cho các đối tượng là một yêu cầu cần thiết. Ngoài ra mã hoá còn là 
hình thức chuẩn hoá dữ liệu và bảo mật dữ liệu đặc biệt trong các hệ 
thống xử lý bằng máy tính.
Ví dụ: Số CMND Xác định một công dân.
Biển số xe Xác định một chiếc xe.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.2. Chất lượng của việc mã hoá
Để đánh giá chất lượng của việc mã hoá, ta dựa vào các tiêu chí:
– Không nhập nhằng: Thể hiện ánh xạ 1-1 từ tập đối tượng được 
mã hoá vào tập mã.
– Thích ứng với phương thức sử dụng: Thực hiện bằng thủ công 
nên dễ hiểu, đơn giản. Thực hiện bằng máy tính, đòi hỏi phải chặt 
chẽ.
– Có khả năng mở rộng mã:
+ Thêm mã phía trước hoặc sau các mã đã có
+ Xen mã mới giữa các mã đã có.
– Mã phải ngắn gọn để giảm kích cỡ mã, đây là mục tiêu của mã 
hoá.
– Có tính ngữ nghĩa: Nhìn vào mã có thể đoán biết đối tượng.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Các kiểu mã hoá 
a, Mã hoá liên tiếp
Dùng các số nguyên liên tiếp để mã.
Ƣu điểm: Không nhập nhằng, đơn giản, mở rộng phía sau được.
Nhƣợc điểm: Không xen được, thiếu tính gợi ý, cần có bảng tương ứng 
giữa mã và đối tượng, không phân theo nhóm.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Các kiểu mã hoá 
b, Mã hoá theo lát
Dùng các số nguyên nhưng phân ra từng lát cho từng loại đối tượng, 
trong mỗi lát dùng mã liên tiếp.
Ƣu điểm: không nhập nhằng, đơn giản, mở rộng, xen được, phân nhóm 
được.
Nhƣợc điểm: Thiếu gợi ý, cần có bảng tương ứng giữa mã và đối tượng.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Các kiểu mã hoá 
c, Mã phân đoạn
Mỗi mã gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn mang một ý nghĩa riêng.
Ví dụ: 37 F15028 
Ƣu điểm: Không nhập nhằng, mở rộng, xen thêm được, được dùng khá 
phổ biến, phân nhóm được.
Nhƣợc điểm: Dài, thao tác nặng nề, không cố định, có thể bị bảo hoà.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Các kiểu mã hoá 
d, Mã phân cấp
Các đối tượng được mã hoá theo chế độ phân cấp các chi tiết nhỏ 
dần.
Ví dụ: Mục lục sách.
Ƣu điểm: Không nhập nhằng, mở rộng được, xen được, được dùng khá 
phổ biến, tìm kiếm dễ dàng.
Nhƣợc điểm: Như mã phân đoạn.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Các kiểu mã hoá 
e, Mã diễn nghĩa
Gán một tên viết tắt cho mỗi đối tượng, giúp ta hiểu được về đối tượng đó.
Ví dụ: VIE – Việt Nam
Tha – Thái Lan
Sin – Singapore.
Ƣu điểm: Tiện lợi cho xử lý bằng tay
Nhƣợc điểm: Khó giải mã được bằng máy tính.
4.1. MÃ HOÁ DỮ LIỆU
4.1.3. Lựa chọn kiểu mã hoá
Việc lựa chọn kiểu mã hoá cần dựa vào các yếu tố sau:
– Nghiên cứu việc sử dụng mã sau này
– Nghiên cứu số lượng đối tượng được mã hoá để lường trước sự 
phát triển.
– Nghiên cứu sự phân bố thống kê để phân lớp.
– Thoả thuận người dùng.
– Thử nghiệm trước khi dùng chính thức.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.1. Khái niệm
Mô hình thực thể - liên kết là đồ thị biểu diễn các thực thể và mối 
quan hệ giữa chúng. Nó là công cụ xây dựng lược đồ dữ liệu khái niệm 
của cơ sở dữ liệu. Mô hình gồm 3 thành phần:
 Các kiểu thực thể
 Các thuộc tính của mỗi kiểu thực thể
 Liên kết giữa các kiểu thực thể.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.2. Thực thể và kiểu thực thể
Thực thể: Thực thể là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng mà ta muốn 
phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
Kiểu thực thể: Là một tập hợp các thực thể có cùng đặc trưng, cùng bản 
chất, được mô tả theo cùng một cấu trúc.(Sau này ta đồng nhất thực 
thể với kiểu thực thể).
Ví dụ: Khách hàng, Sinh viên,
Thể hiện thực thể (Instance): Là dữ liệu về một thực thể cụ thể. 
Ví dụ: Một thể hiện thực thể của thực thể SINH VIÊN là một sinh viên 
cụ thể, chẳng hạn: („08123‟, „Nguyễn Văn Tý‟)
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.2. Thực thể và kiểu thực thể
Biểu diễn thực thể:
- Bằng hình chữ nhật trong đó có ghi tên thực thể. 
- Tên thực thể là danh từ.
Ví dụ: 
SINH VIÊN KHÁCH HÀNG
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.3. Thuộc tính (attribute)
Khái niệm
Thuộc tính của thực thể là đặc trưng của thực thể mà ta quan tâm.
Các kiểu thuộc tính
 Thuộc tính tên gọi: Giá trị cho tên gọi 1 thể hiện thực thể.
Ví dụ: Họ và tên là thuộc tính tên gọi của thực thể SINH VIÊN
 Thuộc tính định danh: Giá trị của nó xác định duy nhất mỗi thể hiện 
thực thể. Thuộc tính định danh có thể chọn từ thuộc tính của thực thể 
hay có thể được thêm vào.
Ví dụ: Mã mặt hàng là thuộc tính định danh của thực thể MẶT HÀNG
Biển số xe là thuộc tính định danh của thực thể XE MÁY
 Thuộc tính mô tả: Là các thuộc tính còn lại.
 Thuộc tính lặp: Là thuộc tính có nhiều giá trị.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.3. Thuộc tính (attribute)
Cách biểu diễn
- Bằng hình elip, theo ký pháp sau:
- Tên thuộc tính là danh từ
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.3. Thuộc tính (attribute)
Ví dụ
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.4. Liên kết thực thể (relationship)
Liên kết thực thể: 
Là sự kết nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều thực thể, phản ánh 
một sự ràng buộc về quản lý.
Ghi chú: Liên kết thực thể cũng có thuộc tính.
Các kiểu liên kết
 Liên kết Một – Một (1-1): Hai kiểu thực thể A, B có liên kết 1-1 với nhau 
nếu ứng với mỗi thể hiện thực thể trong A có một thể hiện thực thể 
trong B và ngược lại.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.4. Liên kết thực thể (tiếp)
 Liên kết một – nhiều ( 1-N): Kiểu thực thể A có liên kết 1-N với kiểu 
thực thể B nếu ứng với mỗi thể hiện thực thể trong A có nhiều thể hiện 
thực thể trong B, ứng với một thể hiện thực thể trong B chỉ có một thể 
hiện thực thể trong A.
 Liên kết nhiều – nhiều (N-N). Hai kiểu thực thể A, B có liên kết N-N với 
nhau nếu ứng với mỗi thể hiện thực thể trong A có nhiều thể hiện thực 
thể trong B và ngược lại.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.4. Liên kết thực thể (tiếp)
Cách biểu diễn
– Bằng hình thoi, bên trong ghi tên liên kết thực thể và được nối với 
các thực thể bằng đoạn thẳng. 
– Tên liên kết thực thể là động từ, chẳng hạn: là, của, có, ở, thuộc, 
theo,...
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.4. Liên kết thực thể (tiếp)
Bậc của liên kết thực thể 
Là số các thực thể tham gia vào liên kết.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.4. Liên kết thực thể (tiếp)
Bản số của thực thể (cardinality)
Là số thể hiện thực thể của nó có thể tham gia vào một liên kết 
thực thể cụ thể. Ta quan tâm đến bản số nhỏ nhất và bản số lớn nhất.
Cách biểu diễn như sau:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
3.3.5. Xây dựng kiểu thực thể mới từ các thuộc tính lặp 
Những thực thể có thuộc tính lặp ta cần tách ra thành các thực thể 
với thuộc tính đơn.
Cách thực hiện như sau:
– Tách các thuộc tính lặp ra khỏi thực thể. Phần còn lại là các thuộc 
tính đơn của thực thể. 
– Xây dựng kiểu thực thể mới: Các nhóm thuộc tính lặp được tách ra 
kết hợp với thuộc tính định danh của thực thể trên tạo nên các 
thực thể mới. Xác định các thuộc tính định danh và đặt tên thích 
hợp cho các kiểu thực thể này.
– Xác định liên kết: Liên kết giữa thực thể mới với thực thể ban đầu 
là liên kết 1 -N (đầu nhiều ở thực thể mới). Tên liên kết là: Có
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
3.3.5. Xây dựng kiểu thực thể mới từ các thuộc tính lặp
Ví dụ 1:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
3.3.5. Xây dựng kiểu thực thể mới từ các thuộc tính lặp
Ví dụ 2:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.6. Xây dựng mô hình thực thể - liên kết
Đầu vào
- Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
- Các mẫu hồ sơ
- Các yêu cầu sử dụng bổ sung
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.6. Xây dựng mô hình thực thể - liên kết ( tiếp)
Các bƣớc xây dựng:
- Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn các thuộc tính
- Xác định các thực thể, các thuộc tính và định danh của chúng
- Xác định các liên kết thực thể và thuộc tính
- Vẽ mô hình
- Chuẩn hóa và rút gọn mô hình 
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.6. Xây dựng mô hình thực thể - liên kết ( tiếp)
a, Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn các thuộc tính
Liệt kê:
- Xét danh sách các hồ sơ dữ liệu. 
- Với mỗi hồ sơ ta ghi tên hồ sơ và các mục dữ liệu (thuộc tính) của nó
- Việc liệt kê phải đảm bảo đầy đủ, không được bỏ sót.
Chính xác hóa
- Tên gọi mỗi thuộc tính mang đầy đủ ý nghĩa (có một nghĩa duy nhất)
- Hai thuộc tính khác nhau phải có ý nghĩa khác nhau
Chọn lọc
- Mỗi thuộc tính cần phải đặc trưng cho một loại hồ sơ được xét
- Mỗi thuộc tính chỉ được chọn một lần.
- Mỗi thuộc tính phải là sơ cấp
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.6. Xây dựng mô hình thực thể - liên kết ( tiếp)
a, Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn các mục tin cơ sở
Công cụ sử dụng
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
4.2.6. Xây dựng mô hình thực thể - liên kết ( tiếp)
a, Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn các mục tin cơ sở
Trong đó:
– ghi tên hồ sơ tài liệu và liệt kê các thuộc tính của nó;
– viết gọn tên thuộc tính ở , phải ngắn gọn, có tính gợi ý;
– đánh dấu các thuộc tính bị loại (thuộc tính dư thừa);
– đánh dấu các thuộc tính được chọn của thực thể(trình bày ở 
mục b);
– đánh dấu các thuộc tính của liên kết (trình bày ở mục c).
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
b, Xác định các thực thể, các thuộc tính và định danh của chúng
– Tìm các thuộc tính tên gọi. Mỗi thuộc tính tên gọi sẽ cho tương ứng 
một thực thể.
– Tìm trong các thuộc tính còn lại (chưa đánh dấu) trong bảng liệt kê, 
những thuộc tính thực sự là của thực thể đang xét thì ghi chúng 
vào danh sách các thuộc tính của thực thể (cột 3 bảng 2), đồng 
thời đánh dấu loại (vào bảng 1) cho các thuộc tính vừa được chọn.
– Xác định thuộc tính định danh trong số các thuộc tính của thực thể 
(xét cột 3 bảng 2). Nếu không có thuộc tính có thể làm định danh 
thì thêm một thuộc tính mới làm định danh.
 Lặp lại quá trình này để xác định các thực thể còn lại.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
b, Xác định các thực thể, các thuộc tính và định danh của chúng
Công cụ sử dụng: (BẢNG 2)
Trong đó:
 ghi tên thuộc tính tên gọi được xác định tại BẢNG 1. 
 ghi tên thực thể. (Tìm tên phù cho thực thể ứng với thuộc tính tên gọi tại cột 1). 
 Liệt kê các thuộc tính của thực thể. (Nếu không có thuộc tính định danh ta có 
thể thêm vào)
 Ghi chú cho thuộc tính định danh ở . Nếu là thuộc tính định danh có sẵn 
ta đánh dấu “X” còn thuộc tính định danh thêm vào ta ghi “thêm vào”.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
c, Xác định các liên kết thực thể và thuộc tính của nó
* Tìm các liên kết thực thể tương tác
- Trong các thuộc tính còn lại trong bảng liệt kê ta tìm tất cả các động 
từ. Nếu có một số động từ cùng chỉ một hoạt động trên thực tế thì 
chỉ cần chọn lấy một.
- Với mỗi động từ nhận được bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
c, Xác định các liên kết thực thể và thuộc tính của nó
- Đánh dấu để loại đi các thuộc tính vừa chọn.
Lặp lại quá trình này để xác định các liên kết thực thể còn lại.
Để xác định các liên kết thực thể và thuộc tính của nó ta sử dụng bảng 
sau cho mỗi động từ tìm được:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
c, Xác định các liên kết thực thể và thuộc tính của nó
* Tìm các liên kết thực thể dạng sở hữu hay phụ thuộc
Xét từng cặp thực thể và tìm xem có mối quan hệ phụ thuộc hay 
sở hữu giữa chúng hay không. Mối quan hệ này thường được thể hiện 
bằng các động từ: thuộc, của, ở, là,... Nếu cặp thực thể đang xét có 
tồn tại liên kết thì xem xét các thuộc tính còn lại có thuộc tính nào là 
thuộc tính của liên kết này thì chọn nó và đánh dấu để loại bỏ. 
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
c, Xác định các liên kết thực thể và thuộc tính của nó
* Tìm các liên kết thực thể dạng sở hữu hay phụ thuộc
Để xác định các liên kết thực thể dạng sở hữu hay phụ thuộc và 
thuộc tính của nó ta sử dụng bảng sau:
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
d, Vẽ mô hình thực thể - liên kết
- Vẽ các thực thể và các liên kết thực thể;
- Nối các thực thể với liên kết thực thể mà nó tham gia;
- Bố trí lại biểu đồ sao cho cân đối và có ít đường cắt nhau;
- Bổ sung các thuộc tính cho thực thể và liên kết thực thể;
- Gạch chân các thuộc tính định danh;
- Xác định bản số của thực thể.
4.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT
e, Chuẩn hóa và rút gọn mô hình
*, Chuẩn hóa
Nếu trong mô hình có các thực thể chứa thuộc tính lặp hay thuộc 
tính phụ thuộc thời gian thì phải chuẩn hóa thành các thực thể với các 
thuộc tính đơn.
*, Rút gọn mô hình
Về nguyên tắc, mô hình càng ít thực thể càng tốt. Vì vậy, cần rút 
gọn biểu đồ trong trường hợp có thể. Thực thể trong mô hình có thể 
được rút gọn nếu nó có những đặc trưng sau: 
– Thực thể chỉ có một thuộc tính;
– Liên kết mà nó tham gia là bậc hai và không có thuộc tính;
– Liên kết mà nó tham gia là một – nhiều (nó ở phía một).
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.1. Khái niệm
Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu trong đó dữ liệu được 
biểu diễn dưới một dạng duy nhất đó là các quan hệ. 
Đặc điểm của mô hình quan hệ:
– Đơn giản
– Chặt chẽ
– Trừu tượng hoá cao
– Hạn chế được tính dư thừa dữ liệu.
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.2. Một số khái niệm cơ bản
 Lược đồ quan hệ
 Quan hệ
 Khóa
– Siêu khóa
– Khóa
– Khóa chính và khóa dự phòng
– Khóa ngoại
 Phụ thuộc hàm
– Định nghĩa
– Hệ tiên đề Armstrong và các luật được suy ra từ hệ tiên đề Armstrong
 Cách xác định khóa
 Các dạng chuẩn
– Dạng chuẩn 1
– Dạng chuẩn 2
– Dạng chuẩn 3
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.3. Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
4.3.3.1. Khái niệm chuẩn hoá
Chuẩn hóa là việc tách một lược đồ quan hệ R thành các lược đồ 
quan hệ 3NF với phép tách không mất mát thông tin. 
4.3.3.2. Phƣơng pháp chuẩn hóa
– Phương pháp phân tích (phân rã)
– Phương pháp tổng hợp
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
a, Phƣơng pháp phân tích (phân rã)
Đầu vào: - Danh sách thuộc tính
- Tập phụ thuộc hàm
Đầu ra: Tập các lược đồ 3NF 
Phƣơng pháp: DS thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Công cụ:
Sử dụng bảng Tài liệu/ kiểu thực thể sau: 
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
a, Phƣơng pháp phân tích (phân rã)
Cách tiến hành
(1) Tách một danh sách thuộc tính thành các kiểu thực thể 1NF
– Tách các nhóm thuộc tính lặp (không đơn). Phần còn lại là một kiểu thực 
thể 1NF. Tìm khoá của nó
– Xây dựng kiểu thực thể mới: Mỗi kiểu thực thể gồm một nhóm lặp tách ra 
cùng với khoá của kiểu thực thể trên. Tìm khoá của kiểu thực thể này.
(2) Tách một kiểu thực thể 1NF thành các kiểu thực thể 2NF
– Tách các nhóm thuộc tính phụ thuộc hàm bộ phận vào khoá. Phần còn lại 
là một kiểu thực thể 2NF
– Xây dựng các kiểu thực thể mới: Mỗi kiểu thực thể gồm các thuộc tính 
cùng phụ thuộc vào một tập con của khoá gộp cùng với các thuộc tính của 
tập con này. Khoá của kiểu thực thể mới là các thuộc tính của tập con đó.
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
(3) Tách một kiểu thực thể 2NF thành các kiểu thực thể 3NF: 
– Tách các thuộc tính phụ thuộc hàm vào các thuộc tính ngoài khoá. 
Phần còn lại là một kiểu thực thể 3NF
– Xây dựng các kiểu thực thể mới: Mỗi kiểu thực thể gồm các thuộc 
tính cùng phụ thuộc hàm vào một nhóm các thuộc tính không khoá 
gộp cùng các thuộc tính của nhóm này. Khoá của kiểu thục thể 
mới là các thuộc tính của nhóm đó
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
Ví dụ:
Hãy chuẩn hóa 
lƣợc đồ quan hệ 
trên thành các 
lƣợc đồ 3NF?
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
Bài giải
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
b, Phƣơng pháp tổng hợp
Đầu vào: - Danh sách thuộc tính
- Tập phụ thuộc hàm
Đầu ra: Tập các lược đồ 3NF 
Phƣơng pháp : Nhóm các thuộc tính thành các kiểu thực thể 3NF
Công cụ: Sử dụng đồ thị có hướng gọi là đồ thị phụ thuộc hàm.
Cách tiến hành:
- Lập một đồ thị có hướng gọi là đồ thị phụ thuộc hàm 
+ Mỗi thuộc tính là một nút
+ Mỗi nhóm thuộc tính là vế trái của một phụ thuộc hàm là một nút
+ Nếu có một phụ thuộc hàm dạng X Y, ta vẽ một cung từ X đến Y.
- Loại bỏ các cung khép kín (loại các phụ thuộc hàm không trực tiếp).
- Dùng hình chữ nhật để khoanh vùng các kiểu thực thể. Mỗi nút trong lấy làm 
khoá, gộp cùng với các con của nó lập thành một kiểu thực thể 3NF.
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
4.3.4.1. Xác định các liên kết
a, Xây dựng ma trận thực thể/khóa xác định liên kết
– Mỗi lược đồ quan hệ là một cột của ma trận
– Mỗi thuộc tính khoá của một lược đồ quan hệ nào đó là một hàng 
của ma trận
– Các ô của ma trận được xác đinh như sau:
+ Chữ "K" vào ô là giao của một lược đồ quan hệ với thuộc tính 
khoá chính của nó.
+ Chữ "C" vào ô là giao của một lược đồ quan hệ với thuộc tính 
khoá ngoại của nó.
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
4.3.4.1. Xác định các liên kết
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
4.3.4.1. Xác định các liên kết
b) Rút ra các liên kết
Từ ma trận trên ta rút ra các liên kết giữa các lược đồ: 
– Xét lần lượt từng lược đồ quan hệ 
– Các ô "K" được xác định, nhìn vào các ô khác trên cùng dòng. Nếu 
gặp ô “K” hoặc “C” thì xác định một liên kết. 
– Xác định kiểu liên kết: Nếu trên cột của lược đồ đang xét chỉ chứa 
một giá trị “K” duy nhất thì lược đồ ở đầu “Một”; còn lại, lược đồ ở 
đầu “Nhiều”. (Liên kết Nhiều – Nhiều được loại bỏ)
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
4.3.4.2. Vẽ biểu đồ
4.3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
4.3.4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
4.3.4.1. Xác định các liên kết
Ví dụ:
4.4. Chuyển các thực thể và liên kết thực thể 
sang các lƣợc đồ quan hệ
4.4.1. Chuyển các thực thể
4.4. Chuyển các thực thể và liên kết thực thể 
sang các lƣợc đồ quan hệ
4.4.2. Chuyển các liên kết thực thể
– Nếu là liên kết bậc 2, dạng Một – Nhiều và không có thuộc tính 
riêng: Bổ sung khóa của lược đồ quan hệ tương ứng với thực thể 
bên Một vào lược đồ quan hệ tương ứng với thực thể bên Nhiều 
để trở thành khóa ngoại của lược đồ quan hệ này;
– Nếu là liên kết bậc 2, dạng Một – Một và không có thuộc tính riêng: 
Chỉ cần chọn một trong hai thực thể làm bên nhiều và thực hiện 
như trường hợp trên;
– Các trường hợp còn lại, chỉ cần tạo ra 1 lược đồ quan hệ mới với 
tập thuộc tính là các thuộc tính định danh của các thực thể tham 
gia vào liên kết và các thuộc tính của liên kết. Xác định khóa cho 
lược đồ quan hệ mới.
4.5. Xây dựng mô hình dữ liệu logic
4.5.1. Từ mô hình thực thể - liên kết
Đầu vào: Mô hình thực thể liên kết
Đầu ra: Biểu đồ mô hình quan hệ
Các bƣớc tiến hành:
– Chuyển các thực thể và liên kết thực thể sang các lược đồ quan hệ
– Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ nhận được (nếu chưa ở 3NF)
– Tích hợp các lược đồ quan hệ nhận được
 Loại đi những lược đồ quan hệ trùng nhau
 Gộp các lược đồ quan hệ có cùng khóa. Sau khi gộp cần kiểm tra lại dạng 
chuẩn của lược đồ quan hệ vừa gộp và có thể chuẩn hóa nếu cần thiết.
– Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ và xác định bản số của liên kết.
4.5. Xây dựng mô hình dữ liệu logic
4.5.2. Từ danh sách hồ sơ tài liệu sử dụng
Đầu vào: các hồ sơ tài liệu sử dụng
Đầu ra: Biểu đồ mô hình quan hệ
Cách tiến hành:
 Bước 1: Thành lập danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách xuất phát có thể được xây dựng từ một hay một số hồ sơ tài liệu sử 
dụng (nếu chúng có quan hệ logic với nhau) 
 Bước 2: Tu chỉnh lại danh sách xuất phát
– Loại bỏ các tên đồng nghĩa
– Loại bỏ các thuộc tính tính toán.
– Loại bỏ các thuộc tính tích luỹ
– Thay thế các thuộc tính không đơn bởi các thuộc tính đơn.
4.5. Xây dựng mô hình dữ liệu logic
4.5.2. Từ danh sách hồ sơ tài liệu sử dụng
 Bước 3: Xác các phụ thuộc hàm trên danh sách thuộc tính
 Bước 4: Chuẩn hoá 
Sử dụng bảng tài liệu/ kiểu thực thể
 Bước 5: Lặp lại các bước từ 1 đến 4 trên các hồ sơ tài liệu sử dụng 
khác.
 Bước 6: Tích hợp các lược đồ nhận được
 Bước 7: Xác định các mối liên kết (sử dụng ma trận thực thể/ khóa)
 Bước 8: Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_chuong_4_cac_mo_hinh_va_phuong.pdf