Bài giảng Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu oracle - Chương 4: Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu - Ngô Thùy Linh

Tablespace - 1

 Là đơn vị logic bên trong một cơ sở dữ liệu

 Nhóm các đối tượng để dễ quản lý

 Một tablespace có thể không chứa hoặc chứa

nhiều segment

 Segment: các đối tượng lưu trữ bên ngoài data

dictionary, ví dụ: table, index 4-4 Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng

Tablespace - 2

 Có 2 loại tablespace

• Bigfile tablespace:

– Mới có từ Oracle 10g

– Chỉ chứa 1 datafile (dung lượng lên tới 32TB)

– Phù hợp cho CSDL lớn

– Ví dụ:

• Smallfile tablespace:

– Một tablespace chứa nhiều datafile

– Dung lượng tối đa 32GB

 

pdf 40 trang kimcuc 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu oracle - Chương 4: Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu - Ngô Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu oracle - Chương 4: Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu - Ngô Thùy Linh

Bài giảng Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu oracle - Chương 4: Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu - Ngô Thùy Linh
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 
CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 
Giảng viên: NGÔ THÙY LINH 
https://sites.google.com/site/linhntmisba/ 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-2 
Nội dung chính 
 Tablespace 
 Schema 
 Table 
 Constraint 
 Index 
 View 
 Synonym 
 Data dictionary 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-3 
Tablespace - 1 
 Là đơn vị logic bên trong một cơ sở dữ liệu 
 Nhóm các đối tượng để dễ quản lý 
 Một tablespace có thể không chứa hoặc chứa 
nhiều segment 
 Segment: các đối tượng lưu trữ bên ngoài data 
dictionary, ví dụ: table, index 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-4 
Tablespace - 2 
 Có 2 loại tablespace 
• Bigfile tablespace: 
– Mới có từ Oracle 10g 
– Chỉ chứa 1 datafile (dung lượng lên tới 32TB) 
– Phù hợp cho CSDL lớn 
– Ví dụ: 
• Smallfile tablespace: 
– Một tablespace chứa nhiều datafile 
– Dung lượng tối đa 32GB 
– Ví dụ: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-5 
Sử dụng OMF (Oracle Managed File) 
 Giúp DBA quản lý các tablespace mà không cần 
phải quan tâm tới datafile 
 Ví dụ: 
 Oracle tự động tạo datafile có tên không trùng 
nhau 
 Sau khi sử dụng OMF, DBA chỉ cần khai báo 
tablespace một cách ngắn gọn: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-6 
Tablespace mặc định 
 Khi tạo mới một CSDL, mặc định Oracle server tạo 
2 tablespace SYSTEM, SYSAUX 
• SYSTEM: lưu trữ data dictionary 
• SYSAUX: lưu trữ các đối tượng xử lý các chức 
năng Oracle cung cấp sẵn, ví dụ: XMLDB,  
 Một DB bắt buộc phải có: 
• SYSTEM, SYSAUX, TEMP 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-7 
Tablespace tạm 
 Dùng cho các segment tạm 
 Segment tạm thường phát sinh khi gặp các phép 
toán: ORDER BY, GROUP BY, CREATE INDEX, 
 Ví dụ: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-8 
Undo tablespace 
 Chứa các undo segment, dùng cho các trường hợp: 
• Rollback transaction tường minh với câu lệnh 
ROLLBACK 
• Rollback transaction không tường minh (phục hồi dữ 
liệu sau khi database bị lỗi) 
• Tái cấu trúc dữ liệu 
• Phục hồi dữ liệu sau khi bị lỗi logic 
 Ví dụ: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-9 
Xóa tablespace 
 Câu lệnh xóa: 
 INCLUDING CONTENTS: xóa các table, index 
trong tablespace 
 Mặc định, Oracle chỉ xóa tablespace mà không 
xóa datafile, muốn xóa datafile thì sử dụng câu lệnh: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-10 
Sửa tablespace - 1 
 Đổi tên tablespace 
 Thêm datafile vào tablespace (trong trường hợp là 
smallfile tablespace) 
 Chuyển tablespace sang trạng thái read-only 
 Chuyển tablespace sang trạng thái read-write 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-11 
Sửa tablespace - 2 
 Chuyển tablespace sang trạng thái offline 
 Chuyển tablespace sang trạng thái online 
 Thay đổi đường dẫn của datafile 
 Chuyển tablespace sang chế độ backup 
• Sau khi backup xong thì bỏ chế độ backup 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-12 
Sử dụng EM để quản lý tablespace - 1 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-13 
Sử dụng EM để quản lý tablespace - 2 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-14 
Schema 
 Schema là tập hợp các đối tượng trong database 
được sở hữu bởi user nào đó 
 Mỗi user chỉ có 1 schema và ngược lại 
HR schema 
HR user 
owns 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-15 
Các đối tượng của schema 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-16 
 Bảng tạm: 
• Lưu trữ dữ liệu dùng riêng cho 1 session 
• Dữ liệu bị xóa khi kết thúc session hoặc transaction 
• Có thể thao tác dữ liệu, nối với với các bảng khác 
như bình thường 
 Tạo bảng tạm 
Bảng 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-17 
Sử dụng EM để tạo bảng 
 Xác định tên schema 
Xác định tên cột, kiểu dữ liệu, 
độ dài. 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-18 
Constraint 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-19 
Index 
 Là cấu trúc dữ liệu tùy chọn, xây dựng cho một 
bảng xác định Tăng tốc độ truy vấn dữ liệu 
 Có thể tạo index cho một hay nhiều cột trong bảng 
(giá trị khóa) 
22 
 22 
Index Table 
Key 
Row 
pointer 
 WHERE key = 22 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-20 
Cấu trúc khối trong tập tin dữ liệu 
Khối #1 của tập tin dữ liệu HEADER 
11 Nguyễn Lan Hà Nội 100000 
12 Lê Minh Lào Cai 200000 
13 Hải Châu Hà Giang 700000 
FREE SPACE 
 FOOTER 250/100 150/100 50/100 3 
1 2 3 
11 ROWID=(1,1) 
12 ROWID=(1,2) 
13 ROWID=(1,3) 
Chiều dài header 50 bytes 
Chiều dài mỗi bản ghi không đổi là 100 bytes 
Khóa tìm kiếm = 12 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-21 
Các loại index 
 Có 2 loại index: 
• B-tree index (mặc định) 
– Sắp xếp giá trị khóa & ROWID dưới dạng B-tree 
– Phù hợp với những cột có ít giá trị giống nhau 
– Hỗ trợ “row locking” 
– Có 2 loại: unique và non-unique 
• Bitmap 
– Khóa và ROWID lưu dưới dạng bitmap 
– Phù hợp với những cột có nhiều giá trị giống nhau 
– Không hỗ trợ “row-locking” 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-22 
B-Tree Index 
Index entry header 
Key column length 
Key column value 
ROWID 
Root 
Branch 
Leaf 
Index entry 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-23 
B-Tree Index 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-24 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-25 
Bitmap Index 
Key 
Start 
ROWID 
End 
ROWID Bitmap 
Table 
Index 
Block 10 
Block 11 
Block 12 
File 3 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-26 
Index 
 Tạo index 
 Xóa index 
 Quản lý index 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-27 
Sử dụng EM để tạo index 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-28 
View 
CREATE VIEW v AS SELECT location_id, country_name FROM 
locations l, countries c 
WHERE l.country_id = c.country_id AND c.country_id in 
('AU','BR'); 
COUNTRY table 
LOCATION table 
View 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-29 
VIEW 
 Lệnh tạo VIEW 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-30 
VIEW 
  Ví dụ 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-31 
VIEW 
 Tạo view ở chế độ Read - Only 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-32 
VIEW 
 Tạo view với WITH CHECK OPTION 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-33 
Quản lý view 
 Xóa view 
 Có thể insert, update, delete dữ liệu trên view, 
ngoại trừ một số trường hợp: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-34 
Sequence 
 Là một đối tượng trong schema dùng để tự động 
sinh ra các số nguyên theo thứ tự nào đó (thường dùng 
cho khóa chính) 
 Đặc điểm 
• Mỗi sequence có 1 tên xác định 
• Không gắn với 1 cột hay 1 bảng nào 
• Có thể tạo ra số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm 
dần đều 
• Khoảng cách giữa 2 số nguyên do người dùng tùy đặt 
• Có thể quay vòng nếu giá trị sinh ra đã đạt ngưỡng 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-35 
Sequence  
 Các thuộc tính: 
• START WITH 
• INCREMENT BY 
• MAXVALUE 
• MINVALUE 
• CACHE 
1 3 5 7 9 11 13 15  
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-36 
Tạo sequence 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-37 
Quản lý sequence 
 Sửa sequence 
• Có thể sửa các thuộc tính: INCREMENT BY, 
MAXVALUE, MINVALUE, CYCLE, CACHE 
• Không thể sửa: START WITH 
• Ví dụ: 
 Xóa sequence 
 Sử dụng sequence 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-38 
Synonym 
 Bí danh cho mọi đối tượng trong Oracle 
 Ưu điểm: 
• Đơn giản cho câu lệnh SQL 
• Không tốn không gian lưu trữ 
• Tăng tính bảo mật 
 Ví dụ: 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-39 
Data dictionary 
SELECT * FROM dictionary; 
Tables 
Indexes 
Views 
Users 
Schemas 
Procedures 
and so on 
Khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Ngân Hàng 4-40 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_oracle_chuong_4_cac_doi.pdf