Bài giảng Hệ điều hành - Chương 6, Phần 2: Deadlocks

Giải thuật Banker

 Mỗi loại tài nguyên có nhiều thực thể

 Bắt chước nghiệp vụ ngân hàng

 Điều kiện:

 Mỗi tiến trình phải khai báo số lượng thực thể tối đa của mỗi loại tài

nguyên mà nó cần

 Khi tiến trình yêu cầu tài nguyên thì có thể phải đợi

 Khi tiến trình đã có được đầy đủ tài nguyên thì phải hoàn trả trong

một khoảng thời gian hữu hạn nào đó

Cấu trúc dữ liệu cho giải thuật Banker

n: số tiến trình; m: số loại tài nguyên

 Available: vector độ dài m

 Available[j] = k loại tài nguyên Rj có k instance sẵn sàng

 Max: ma trận n x m

 Max[i, j] = k tiến trình Pi yêu cầu tối đa k instance của loại tài

nguyên Rj

 Allocation: vector độ dài n x m

 Allocation[i, j] = k Pi đã được cấp phát k instance của Rj

 Need: vector độ dài n x m

 Need[i, j] = k Pi cần thêm k instance của Rj

 => Need[i, j] = Max[i, j] - Allocation[i, j]

pdf 34 trang kimcuc 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 6, Phần 2: Deadlocks", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 6, Phần 2: Deadlocks

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 6, Phần 2: Deadlocks
HỆ ĐIỀU HÀNH
Chương 6 – Deadlocks (2)
14/03/2017
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 1
Câu hỏi ôn tập chương 6-1
Deadlock là gì? Cho ví dụ trong thực tế?
Một tiến trình khi nào gọi là bị deadlock? trì hoãn vô 
hạn định?
Khi nào sẽ xảy ra deadlock?
Các phương pháp giải quyết deadlock?
Làm gì để ngăn deadlock?
Làm gì để tránh deadlock?
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 2
Câu hỏi ôn tập chương 6-1 (tt)
Sơ đồ sau có xảy ra deadlock?
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 3
R1 R3
P1 P2 P3
R2 R4
Deadlock ?
Câu hỏi ôn tập chương 6-1 (tt)
 Hệ thông có 18 tap drive và 4 tiến trình P0, P1, P2, P3
Tại thời điểm to
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 4
Max Allocation Need Available
P0 10 5 5 5
P1 4 2 2 3
P2 15 2 13 16
P3 10 6 4 10
Mục tiêu chương 6-2
 Hiểu được thêm các phương pháp giải quyết deadlock
 Tránh deadlock
 Phát hiện 
 Phục hồi
 Hiểu và hiện thực được giải thuật Banker
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 5
Nội dung chương 6-2
 Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên
 Giải thuật banker
 Phát hiện deadlock
 Phục hồi deadlock
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 6
Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 7
Giải thuật Banker
 Mỗi loại tài nguyên có nhiều thực thể
 Bắt chước nghiệp vụ ngân hàng
 Điều kiện:
 Mỗi tiến trình phải khai báo số lượng thực thể tối đa của mỗi loại tài 
nguyên mà nó cần
 Khi tiến trình yêu cầu tài nguyên thì có thể phải đợi
 Khi tiến trình đã có được đầy đủ tài nguyên thì phải hoàn trả trong 
một khoảng thời gian hữu hạn nào đó
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 8
Cấu trúc dữ liệu cho giải thuật Banker
n: số tiến trình; m: số loại tài nguyên 
 Available: vector độ dài m
 Available[j] = k loại tài nguyên Rj có k instance sẵn sàng
 Max: ma trận n x m
 Max[i, j] = k tiến trình Pi yêu cầu tối đa k instance của loại tài 
nguyên Rj
 Allocation: vector độ dài n x m
 Allocation[i, j] = k Pi đã được cấp phát k instance của Rj
 Need: vector độ dài n x m
 Need[i, j] = k Pi cần thêm k instance của Rj
 => Need[i, j] = Max[i, j] - Allocation[i, j]
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 9
Ký hiệu Y X Y[i] X[i], ví dụ (0, 3, 2, 1) (1, 7, 3, 2)
Giải thuật an toàn
1. Gọi Work và Finish là hai vector độ dài là m và n. Khởi tạo
Work = Available
Finish[i] = false, i = 0, 1, , n-1
2. Tìm i thỏa 
(a) Finish[i] = false
(b) Needi ≤ Work (hàng thứ i của Need)
Nếu không tồn tại i như vậy, đến bước 4.
3. Work = Work + Allocationi
Finish[i] = true
quay về bước 2
4. Nếu Finish[i] = true, i = 1,, n, thì hệ thống đang ở trạng thái 
safe
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 10
Giải thuật Banker - Ví dụ
 5 tiến trình P0,,P4
 3 loại tài nguyên: 
 A (10 thực thể), B (5 thực thể), C (7 thực thể)
 Sơ đồ cấp phát trong hệ thống tại thời điểm T0
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 11
Allocation Max Available Need
A B C A B C A B C A B C
P0 0 1 0 7 5 3 3 3 2 7 4 3
P1 2 0 0 3 2 2 1 2 2
P2 3 0 2 9 0 2 6 0 0
P3 2 1 1 2 2 2 0 1 1
P4 0 0 2 4 3 3 4 3 1
Giải thuật Banker - Ví dụ (tt)
 Chuỗi an toàn 
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 12
Giải thuật yêu cầu tài nguyên cho tiến trình Pi
Requesti là request vector của process Pi . 
Requesti [j] = k Pi cần k instance của tài nguyên Rj .
1. Nếu Requesti ≤ Needi thì đến bước 2. Nếu không, báo lỗi vì
tiến trình đã vượt yêu cầu tối đa.
2. Nếu Requesti ≤ Available thì qua bước 3. Nếu không, Pi
phải chờ vì tài nguyên không còn đủ để cấp phát.
3. Giả định cấp phát tài nguyên đáp ứng yêu cầu của Pi bằng 
cách cập nhật trạng thái hệ thống như sau:
Available = Available – Requesti
Allocationi = Allocationi + Requesti
Needi = Needi – Requesti
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 13
Giải thuật yêu cầu tài nguyên cho tiến trình Pi (tt)
Áp dụng giải thuật kiểm tra trạng thái an toàn lên trạng 
thái trên hệ thống mới
Nếu trạng thái là safe thì tài nguyện được cấp thực sự 
cho Pi
Nếu trạng thái là unsafe thì Pi phải đợi và phục hồi 
trạn thái
Available = Available + Requesti
Allocationi = Allocationi - Requesti
Needi = Needi + Requesti
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 14
Ví dụ: P1 yêu cầu (1, 0, 2)
 Kiểm tra Request 1 ≤ Available:
 (1, 0, 2) ≤ (3, 3, 2) => Đúng
 Trạng thái mới là safe (chuỗi an toàn là vậy 
có thể cấp phát tài nguyên cho P1
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 15
Ví dụ: P4 yêu cầu (3, 3, 0)
Kiểm tra Request  4 ≤ Available:
 (3, 3, 0) ≤ (3, 3, 2) => Đúng
Trạng thái mới là unsafe vậy không thể cấp phát tài nguyên cho 
P4
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 16
Allocation Need Available
A B C A B C A B C
P0 0 1 0 7 4 3 0 0 2
P1 3 0 2 1 2 2
P2 3 0 2 6 0 0
P3 2 1 1 0 1 1
P4 3 3 2 1 0 1
Ví dụ: P0 yêu cầu (0, 2, 0)
 Kiểm tra Request 4 ≤ Available:
 (0, 2, 0) ≤ (3, 3, 2) => Đúng
 Trạng thái mới là safe, chuỗi an toàn vậy có 
thể cấp phát tài nguyên cho P0
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 17
Allocation Need Available
A B C A B C A B C
P0 0 3 0 7 2 3 3 1 2
P1 3 0 2 1 2 2
P2 3 0 2 6 0 0
P3 2 1 1 0 1 1
P4 0 0 2 4 3 1
Phát hiện deadlock
 Chấp nhận xảy ra deadlock trong hệ thống
 Giải thuật phát hiện deadlock
 Cơ chế phục hồi
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 18
Mỗi loại tài nguyên chỉ có một thực thể
 Sử dụng wait-for graph
 Các Node là các tiến trình
 Pi -> Pj nếu Pi chờ tài nguyên từ Pj
 Mỗi giải thuật kiểm tra có tồn tại chu trình trong wait-for 
graph hay không sẽ được gọi định kỳ. Nếu có chu trình thì 
tồn tại deadlock
 Giải thuật phát hiện chu trình có thời gian chạy là O(n2), với 
n là số đỉnh của graph
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 19
Sơ đồ cấp phát tài nguyên và sơ đồ wait-for
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 20
Resource-Allocation Graph Corresponding wait-for graph
Mỗi loại tài nguyên có nhiều thực thể
Available : vector độ dài m chỉ số instance sẵn sàng của mỗi 
loại tài nguyên 
Allocation : ma trận n × m định nghĩa số instance của mỗi 
loại tài nguyên đã cấp phát cho mỗi process
Request : ma trận n × m chỉ định yêu cầu hiện tại của mỗi 
tiến trình.
Request [i,j] = k ⇔ Pi đang yêu cầu thêm k instance của Rj
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 21
Giải thuật phát hiện deadlock
1. Gọi Work và Finish là vector kích thước m và n. Khởi tạo:
a. Work = Available
b. For i = 1, 2,, n, nếu Allocationi ≠ 0 thì Finish[ i ] := false
còn không thì Finish[ i ] := true
2. Tìm i thỏa mãn:
a. Finish[ i ] = false 
b. Requesti ≤ Work
Nếu không tồn tại i như vậy, đến bước 4.
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 22
Giải thuật phát hiện deadlock (tt)
3. Work = Work + Allocationi
Finish[ i ] = true
quay về bước 2.
4. Nếu Finish[ i ] = false, với một số i = 1,, n, thì hệ thống đang ở
trạng thái deadlock. Hơn thế nữa, Finish[ i ] = false thì Pi bị
deadlocked.
Thời gian chạy của giải thuật O(m·n2)
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 23
Giải thuật phát hiện deadlock - Ví dụ
 5 quá trình P0 ,, P4 3 loại tài nguyên: 
 A (7 instance), B (2 instance), C (6 instance).
 Tại thời điểm T0
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 24
Allocation Request Available
A B C A B C A B C
P0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
P1 2 0 0 2 0 2
P2 3 0 3 0 0 0
P3 2 1 1 1 0 0
P4 0 0 2 0 0 2
Chuỗi sẽ cho kết quả Finish[ i ] = true, i = 1,, n
Giải thuật phát hiện deadlock - Ví dụ (tt)
 P2 yêu cầu thêm một instance của C. Ma trận Request như 
sau:
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 25
Allocation Request Available
A B C A B C A B C
P0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
P1 2 0 0 2 0 2
P2 3 0 3 0 0 1
P3 2 1 1 1 0 0
P4 0 0 2 0 0 2
Phục hồi deadlock
 Khi deadlock xảy ra, để phục hồi
 Báo người vận hành
 Hệ thống tự động phục hồi bằng cách bẻ gãy chu trình 
deadlock:
Chấm dứt một hay nhiều tiến trình
Lấy lại tài nguyên từ một hay nhiều tiến trình
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 26
Chấm dứt quá trình
Chấm dứt quá trình bị deadlock
Chấm dứt lần lượt từng tiến trình cho đến khi không còn 
deadlock
Sử dụng giải thuật phát hiện deadlock để xác định còn 
deadlock hay không
Dựa trên yếu tố nào để chấm dứt?
 Độ ưu tiên của tiến trình
Th ời gian đã thực thi của tiến trình và thời gian còn lại
Lo ại tài nguyên mà tiến trình đã sử dụng
 Tài nguyên mà tiến trình cần thêm để hoàn tất công việc
 Số lượng tiến trình cần được chấm dứt
Ti ến trình là interactive hay batch
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 27
Lấy tại tài nguyên
 Lấy lại tài nguyên từ một tiến trình, cấp phát cho tiến trình khác 
cho đến khi không còn deadlock nữa.
Ch ọn “nạn nhân” để tối thiểu chi phí (có thể dựa trên số tài 
nguyên sở hữu, thời gian CPU đã tiêu tốn,...)
Tr ở lại trạng thái trước deadlock (Rollback): 
Rollback tiến trình bị lấy lại tài nguyên trở về trạng thái safe, 
tiếp tục tiến trình từ trạng thái đó. 
 Hệ thống cần lưu giữ một số thông tin về trạng thái các tiến 
trình đang thực thi.
 Đói tài nguyên (Starvation): để tránh starvation, phải bảo đảm 
không có tiến trình sẽ luôn luôn bị lấy lại tài nguyên mỗi khi 
deadlock xảy ra.
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 28
Phương pháp kết hợp để giải quyết deadlock
 Kết hợp 3 phương pháp cơ bản
Ngăn chặn (Prevention)
Tr ánh (Avoidance)
Ph át hiện (Detection)
Cho phép sử dụng cách giải quyết tối ưu cho mỗi lớp tài nguyên 
trong hệ thống.
Phân chia  tài nguyên thành các lớp theo thứ bậc.
 Sử dụng kỹ thuật thích hợp nhất cho việc quản lý deadlock 
trong mỗi lớp này.
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 29
Tóm tắt lại nội dung buổi học
 Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên
 Giải thuật banker
 Phát hiện deadlock
 Phục hồi deadlock
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 30
Bài tập 1
 Cho 1 hệ thống có 4 tiến trình P1 đến P4 và 3 loại tài nguyên 
R1 (3), R2 (2) R3 (2). P1 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; P2 giữ 2 
R2 và yêu cầu 1 R1 và 1 R3; P3 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; 
P4 giữ 2 R3 và yêu cầu 1 R1
 Vẽ đồ thị tài nguyên cho hệ thống này?
 Deadlock?
 Chuỗi an toàn? (nếu có)
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 31
Bài tập 2
 Tìm Need?
 Hệ thống có an toàn không?
 Nếu P1 yêu cầu (0,4,2,0) thì có thể cấp phát cho nó ngay không?
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 32
Bài tập 3
 Sử dụng thuật toán Banker xem các trạng thái sau có an toàn hay 
không? Nếu có thì đưa ra chuỗi thực thi an toàn, nếu không thì 
nêu rõ lý do không an toàn?
a. Available = (0,3,0,1)
b. Available = (1,0,0,2)
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 33
Bài tập 4
 Trả lời các câu hỏi sau sử dụng giải thuật Banker
a. Hệ thống có an toàn không? Đưa ra chuỗi an toàn nếu có?
b. Nếu P1 yêu cầu (1,1,0,0) thì có thể cấp phát cho nó ngay không?
c. Nếu P4 yêu cầu (0,0,2,0) thì có thể cấp phát cho nó ngay không
11/2/2017 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 34

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_6_phan_2_deadlocks.pdf