Bài giảng Group Policy

Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy.

Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management Console chỉ có thành viên của Administrators mới có quyền sử dụng chương trình này.

Đây là nơi để Admin cấu hình, hoạch định các chính sách cho toàn bộ các thành phần trong máy : Tài khoản, Thiết bị, Chương trình, Bảo mật .

Khởi động chương trình :

Từ nút Start  Run  nhập vào “gpedit.msc” 

Giao diện chương trình xuất hiện như hình bên dưới

Chương trình được phân theo dạng cây thư mục nên rất dể dàng sử dụng.

Hầu hết các tùy chọn cấu hình hệ thống đều có trong GP. Ta có thể sử dụng GP để quản trị hệ thống mà không cần cài thêm phần mềm nào khác.

ppt 24 trang kimcuc 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Group Policy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Group Policy

Bài giảng Group Policy
 Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. 
 Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management Console chỉ có thành viên của Administrators mới có quyền sử dụng chương trình này. 
 Đây là nơi để Admin cấu hình, hoạch định các chính sách cho toàn bộ các thành phần trong máy : Tài khoản, Thiết bị, Chương trình, Bảo mật. 
 Giới thiệu : 
 Từ nút Start  Run  nhập vào “gpedit.msc”  
 Khởi động chương trình : 
 Giao diện chương trình xuất hiện như hình bên dưới 
 Chương trình được phân theo dạng cây thư mục nên rất dể dàng sử dụng. 
 Hầu hết các tùy chọn cấu hình hệ thống đều có trong GP. Ta có thể sử dụng GP để quản trị hệ thống mà không cần cài thêm phần mềm nào khác. 
 Các thành phần chính : 
 Computer Configuration : Các thay đổi trong phần này sẽ áp dụng cho toàn bộ người dùng trên máy, trong nhánh này có nhiều nhánh con như : 
 Windows Settings: áp đặt chính sách về việc sử dụng tài khoản, password tài khoản, quản lý việc khởi động và đăng nhập hệ thống... 
 Administrative Templates : 
 Windows Components : áp đặt chính sách cho các thành phần cài đặt trong Windows như: Internet Explorer, NetMeeting... 
 System : áp đặt những tùy chọn chính sách hệ thống. 
 User Configuration: dùng để Admin áp đặt chính sách cho tài khoản đang sử dụng. Các thành phần có khác đôi chút nhưng việc sử dụng và cấu hình cũng tương tự Computer Configuration . 
 Mặc định thì tình trạng ban đầu của các thành phần này là “Not configured”. 
 Cách sử dụng chung : 
 Mở đến các nhánh, tìm thành phần muốn cấu hình, sau đó để thay đổi tình trạng cho thành phần nào đó, bạn chọn thẻ Setting trong cửa sổ Properties, sẽ có 3 tùy chọn cho bạn chọn lựa là: 
 Not configured nếu không định cấu hình cho tính năng đó 
 Enabled để kick hoạt tính năng 
 Disabled để vô hiệu hóa tính năng. 
  Có rất nhiều chính sách trong GP cho phép Admin cấu hình đến từng chi tiết cho hệ thống cả phần cứng lẫn phần mềm. 
  Trong bài này ta chỉ tham khảo vài chính sách tương đối thông dụng nhất mà các user quản trị máy thường sử dụng. 
 Chính sách tài khoản người dùng (Account Policy) dùng để chỉ định các thông số, các ràng buộc về tài khoản người dùng mà nó được sử dụng khi tiến trình Logon xảy ra. 
 Cho phép ta cấu hình các thông số bảo mật cho mật khẩu, khoá tài khoản và chứng thực. 
Password 
Permission 
Computer 
trinhty 
****** 
Khi User khởi động máy tính. 
User nhập tài khoản vào hộp Logon để đăng nhập 
Hệ thống sẽ lấy thông số tài khoản 
Đem vào so sánh với các thông số trong Account Policy 
Để đưa ra cách ứng xử với tài khỏan này 1 cách thích hợp nhất 
GP 
Computer Configuration  Windows Setting  Security Settings  Account Policies. 
Khảo sát 2 thành phần :- Password Policy - Account Lockout Policy . 
Password Policy nhằm đảm bảo an toàn mật khẩu cho người dùng, tránh các trường hợp đăng nhập bất hợp pháp vào hệ thống 
Số lần đặt mật mã không đượctrùng nhau (def 24) 
Số ngày nhiều nhất mà mật mãcó hiệu lực (def 42) 
Số ngày tối thiểu trước khi Userđược phép đổi mật mã (1) 
Số ký tự ngắn nhất của mật mã (7) 
Mật mã phải có độ phức tạp (Y) 
Mật mã được mã hoá (N) 
1. Password Policy. 
Account Lockout Policy quy định cách thức khoá tài khoản trong vùng hay trong hệ thống cục bộ. Chính sách này giúp ta hạn chế bị tấn công bằng phương pháp Logon từ xa. 
Quy định thời gian khoá. Là 0, Nhưng nếu Account LockoutThreshold được thiết lập thì giátrị này mặc định là 30 phút. 
Quy định số lần đăng nhập sai, tài khoản sẽ bị khoá. 
Quy định thời gian đếm lại số lầnđăng nhập không thành công.Là 0, nếu Account LockoutThreshold được thiết lập thì giátrị này mặc định là 30 phút. 
2. Account Lockout Policy. 
Cho phép thiết lập các chính sách giám sát tài khoản người dùng trên máy. 
II. Chính sách cục bộ 
Đồng thời có thể cấp quyền hệ thống (Rights) cho các người dùng và thiết lập các lựa chọn bảo mật. 
II.1. Chính sách kiểm toán 
Ghi nhận lại những sự kiện khi tài khoản đăng nhập, khi người dùng Logon, Logof, hoặc kết nối mạng 
Ghi nhận các thao tác quản trị liên quan tới tài khoản người dùng 
Ghi nhận việc truy cập đến các dịch vụ thư mục 
Ghi nhận việc thi hành 1 logon script hoặc 1 roaming profile 
Ghi nhận việc truy cập các file, folder, printer 
Ghi nhận các thay đổi trong chính sách kiểm toán 
Ghi nhận các thay đổi quyền hệ thống như cấp hoặc xóa quyền 1 ai đó 
Ghi nhận hoạt động của chương trình hay hệ điều hành 
Ghi nhận lại mỗi khi khởi động máy hoặc tắt máy 
Audit Account Logon Events 
Audit Account Management 
Audit Directory Sevice Access 
Audit Logon Events 
Audit Object Access 
Audit Pocily change 
Audit Privilege use 
Audit Process tracking 
Audit System Event 
II.2. Quyền hệ thống 
1. Đưa User Account vào các nhóm có sẵn (built-in). (đã học) 
2. Hoặc ta dùng công cụ User Rights Assignment để gán từng quyền rời rạc(Double click) 
Click 
Có hai cách để ta cấp quyền hệ thống (Rights) cho người dùng: 
Nhấn vào nút Add User or Group để thêm người dùng hoặc nhóm có sẳn được quyền này, hoặc nhấn Remove để xóa người dùng khỏi danh sách 
 Xuất hiện hộp thoại 
Quyền 
Mô tả 
Access This Computer in the Network 
Cho phép người dùng truy cập máy tính này thông qua mạng, mặc định mọi người đều có quyền 
Act as Part of the Operating System 
Cho phép các dịch vụ chứng thực ở mức thấp, được chứng thực bởi bất cứ người dùng nào 
Add Workstations to the Domain 
Cho phép người dùng thêm 1 tài khoản máy tính vào vùng 
Backup file and Directories 
Cho phép người dùng sao lưu 
Bypass Traverse checking 
Cho phép duyệt cấu trúc thư mục nếu không có quyền xem (list) thư mục này 
Change the System time 
Cho phép thay đổi giờ hệ thống 
Danh sách các quyền hệ thống cấp cho người dùng và nhóm 
Quyền 
Mô tả 
Creat a Pagefile 
Cho phép thay đổi kích thước Pagefile 
Creat a Token Object 
Cho phép 1 tiến trình tạo 1 thẻ bài nếu tiến trình này dùng NTCreat Token API 
Creat Permanent Shared Object 
Cho phép 1 tiến trình tạo 1 đối tượng thư mục thông qua Win 2000 Object Manager 
Debug Programs 
Cho phép người dùng gắn 1 chương trình debug vào bất cứ tiến trình nào 
Deny Access to This Computer from the Net 
Cho phép khoá người dùng hoặc nhóm không được truy cập đến các máy tính khác trên mạng 
Deny Logon as Batch file 
Cho phép ngăn cản users và nhóm được phép logon như 1 batch file 
Quyền 
Mô tả 
Deny Logon as Service 
Cấm users và nhóm logon như 1 service 
Deny Logon Locally 
Cấm users và nhóm truy cập đến máy tính cục bộ 
Enable Computer and User Accounts to Be Trusted by Delegation 
Cho phép users hoặc nhóm được uỷ quyền cho người dùng hoặc máy tính 
Force shutdow from a remote system 
Cho phép người dùng Shutdow máy từ xa thông qua mạng 
Generate Security Audits 
Cho phép tạo 1 entry vào Security log 
Increase Quotas 
Cho phép users điều khiển hạn nghạch của các tiến trình 
II.3. Các lựa chọn bảo mật 
Security Options cho phép người quản trị khai báo thêm các thông số nhằm tăng tính bảo mật cho hệ thống 
 Một số lựa chọn bảo mật thông dụng 
Win XP hổ trợ chúng ta rất nhiều lựa chọn bảo mật. 
Nhưng trong tài liệu này chúng ta chỉ khảo sát những lựa chọn thông dụng như: 
Thay đổi trạng thái hoạt động của User  
Click 
Xuất hiện hộp thoại cho phép ta cấu hình thay đổi 
Enable : Cho tài khoản này được phép hoạt động 
Disable : Tài khoản này bị tạm khóa. 
Giới hạn người dùng sử dụng Password rổng 
Đổi tên tài khoản Administrator 
Gởi 1 message cho người sử dụng khi họ logon 
Không hiển thị tên người dùng vừa logon trên hộpthoại logon 
Tiêu đề của message 
Cho phép Shutdown máy mà không cần logon 
Không cần nhấn CTRL+ATL+DEL khi khởi động 
Đổi tên tài khoản Guest 
Tính chất của tài khoản khi truy cập hệ thống từ mạng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_group_policy.ppt