Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy
Hợp đồng mua bán hàng hoá
HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005):
Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng.
Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005):
Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận.
HĐMB hàng hoá:
Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy
Đinh Khương Duy 1 12/2/2021 Chương 2: INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ Đinh Khương DuyBộ môn Giao dịch thương mại quốc tếKhoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tếkhuongduy@ftu.edu.vn Đinh Khương Duy 2 12/2/2021 I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT 1. Khái niệm 1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005): Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng. Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005): Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận. HĐMB hàng hoá: Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH Đinh Khương Duy 3 12/2/2021 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế. Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng a. Luật quốc tế: Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống nhất về luật mua bán hàng hóa quốc tế: HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một trong các điều kiện sau: + Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này đến lãnh thổ quốc gia khác; + Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực hiện trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau; + Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc gia khác với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng hoặc chấp nhận chào hàng. Đinh Khương Duy 4 12/2/2021 Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước này áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của các bên không được xét đến khi xác định phạm vi áp dụng của Công ước này. b. Luật Việt Nam Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương nghiệp ban hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp đồng có tính chất quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có quốc tịch khác nhau; hàng hóa dịch chuyển từ nước này sang nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên). Luật Thương mại 1997 : HĐMBHH với thương nhân nước ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài. => Yếu tố quyết định là gì? Đinh Khương Duy 5 12/2/2021 Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP: “Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.” + Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch; + Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao qua biên giới; + Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa không có sự dịch chuyển qua biên giới thì không thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005; + Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được coi là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài và có thể dùng các quy định của Bộ luật này để điều chỉnh. Đinh Khương Duy 6 12/2/2021 Khái niệm HĐMBHHQT Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận 2. Đặc điểm Đặc điểm chung : Tự nguyện Chủ thể là thương nhân Quy định quyền và nghĩa vụ Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn Đinh Khương Duy 7 12/2/2021 Đặc điểm riêng: Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng; Đối tượng : Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên; Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp + Điều ước thương mại quốc tế + Tập quán thương mại quốc tế + Án lệ, tiền lệ xét xử + Luật quốc gia Đinh Khương Duy 8 12/2/2021 3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT Chủ thể: Hợp pháp Thương nhân Việt Nam và nước ngoài + Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam + Điều 16 Luật TM 2005 : Thương nhân nước ngoài Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP. Đối tượng : Hợp pháp Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp Điều 27 Luật TM 2005 : Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo Nội dung : Hợp pháp Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc Đinh Khương Duy 9 12/2/2021 Luật Việt Nam Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng; Luật Thương mại 2005: Không quy định, Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản Luật quốc tế : - Công ước Viên 1980: + Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả; + Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp. - Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng; - Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả. Đinh Khương Duy 10 12/2/2021 4. Nội dung a. Các điều khoản trình bày Thông tin về chủ thể Số hiệu và ngày tháng Cơ sở pháp lý Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ. b. Các điều khoản và điều kiện Các điều khoản chủ yếu: + Điều khoản đối tượng + Điều khoản tài chính + Điều khoản vận tải + Điều khoản pháp lý Các điều khoản tuỳ ý c. Một số lưu ý Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết. Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa Ngôn ngữ : chính thống và phổ biến Đinh Khương Duy 11 12/2/2021 II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS) 1. Tổng quan về Incoterms 1.1. Khái niệm ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR, FAS, FOB, C&F, CIF - Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ + Năm 1967 : Bổ sung DAF và DDP + Năm 1976 : Bổ sung FOA - Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT - Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện: + Bỏ FOA và FOT + Bổ sung DDU - Incoterms 2000 : Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ. - Incoterms 2010 : 11 điều kiện Đinh Khương Duy 12 12/2/2021 1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng Ghi rõ là phiên bản năm nào Căn cứ thực tiễn thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất Chỉ qui định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn đề liên quan tới giao nhận hàng hóa, không giải quyết các vấn đề liên quan tới: Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất khả kháng Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng trừ các nghĩa vụ liên quan tới việc giao nhận hàng hóa Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO.. “ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ” Đinh Khương Duy 13 12/2/2021 2. Incoterms 2000 và Incoterms 2010 2.1. Kết cấu Incoterms 2000 2.1.1. Kết cấu theo nhóm Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW. Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB. Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP. Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU, DDP. 2.1.2. Kết cấu theo loại hình PTVT Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và thuỷ nội địa; Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức. 2.2. Kết cấu Incoterms 2010 : EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP; FAS, FOB, CFR, CIF => Theo phương thức vận tải Đinh Khương Duy 14 12/2/2021 GROUP TERM COMPLETE NAME GROUP E EXW Ex Works DEPARTURE GROUP F FCA Free Carrier MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship UNPAID FOB Free on Board GROUP C CFR Cost and Freight MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight PAID CPT Carriage paid to CIP Carriage and Insurance paid to GROUP D DAF Delivered at frontier ARRIVAL DES Delivered ex ship DEQ Delivered ex Quay DDU Delivered Duty unpaid DDP Delivered Duty paid Đinh Khương Duy 15 12/2/2021 Nhóm E Nhóm F Nhóm C Nhóm D EXW FCA, FAS, FOB CPT, CIP; CFR, CIF, DAF, DES, DEQ, DDU, DDP, Đặc điểm Người bán chịu nghĩa vụ tối thiểu Cước vận chuyển chính chưa trả Cước vận chuyển chính đã trả Hàng hóa phải đến điểm đích quy định Điểm di chuyển rủi ro Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến Nghĩa vụ của người bán Đinh Khương Duy 16 12/2/2021 Thuê phương tiện VT Bên mua Bên mua Bên bán Bên bán Tiến hành thủ tục XK Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán Tiến hàng thủ tục NK Bên mua Bên mua Bên mua Bên mua: DES, DEQ, DDU, DAF Bên bán: DDP Đinh Khương Duy 17 12/2/2021 17 Đinh Khương Duy 18 12/2/2021 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA INCOTERMS 2010 Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa Bỏ khái niệm “lan can tàu” Số lượng điều kiện, cách phân nhóm Giấy phép an ninh Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi Bán hàng theo chuỗi - Chuyển giao hàng đã được gửi Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi được người mua yêu cầu Nội dung chứng từ vận tải CPT, CIP Trao đổi dữ liệu điện tử Các điều kiện mới Đinh Khương Duy 19 12/2/2021 BÊN BÁN BÊN MUA A1 Cung cấp hàng theo HĐ B1 Trả tiền hàng A2 Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục B2 Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục A3 Các HĐ vận tải và BH B3 Các HĐ vận tải và BH A4 Giao hàng B4 Nhận hàng A5 Di chuyển rủi ro B5 Di chuyển rủi ro A6 Phân chia chi phí B6 Phân chia chi phí A7 Thông báo cho buyer B7 Thông báo cho seller A8 Chứng từ giao hàng B8 Bằng chứng GH A9 Kiểm tra – Bao bì – Ký mã hiệu B9 Kiểm tra hàng hóa A10 Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan B10 Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan Đinh Khương Duy 20 12/2/2021 3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2010 3.1 EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng) Cách quy định : EXW địa điểm quy định EXW 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan : Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của mình Nghĩa vụ chính của người bán: - Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu; Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua; Không làm thủ tục XK; Không có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm; Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro ?) Đinh Khương Duy 21 12/2/2021 Nghĩa vụ chính của người mua Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới HH kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (if applicable?) Lưu ý: - Mọi phương thức vận tải - Thích hợp với giao dịch nội địa - Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW + Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải + Người mua có đại diện tại nước XK + Thị trường thuộc về người bán, + Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ những nhà XK nhỏ. - Ng ười bán thường không được gọi là người XK Đinh Khương Duy 22 12/2/2021 Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịu Rủi ro do người bán chịu EXW Địa điểm chuyển giao Đinh Khương Duy 23 12/2/2021 3.2. FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở) Cách quy định : FCA địa điểm giao hàng quy định FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2010. Tổng quan : Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định. Nghĩa vụ chính của người bán + Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán; + Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình. + Thông quan xuất khẩu + Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường. Đinh Khương Duy 24 12/2/2021 Nghĩa vụ chính của người mua + Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí. Người bán có được thuê PTVT? + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định. Nếu không thông báo? + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định. Lưu ý: + Mọi phương thức vận tải, đặc biệt phù hợp với vận tải bằng container; + Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao hàng lên tàu; + Việc phân chia chi phí THC cần được cụ thể hóa; + Giao cho người vận tải đầu tiên. Đinh Khương Duy 25 12/2/2021 Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịu Rủi ro do người bán chịu FCA Địa điểm chuyển giao Đinh Khương Duy 26 12/2/2021 3.3 CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới) Cách quy định : CPT + địa điểm đích quy định CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010 Tổng quan : Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng hóa cho người chuyên chở do chính mình thuê . Nghĩa vụ chính của người bán: + Thông quan XK; + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, t rả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT ; + Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định; + Cung cấp bằng chứng giao hàng Lưu ý: Thuê PTVT như thế nào, nội dung chứng từ? Thông báo giao hàng? Đinh Khương Duy 27 12/2/2021 Nghĩa vụ chính của người mua: + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro. Điểm di chuyển rủi ro?; + Thông báo địa điểm, thời gian giao hàng nếu được quyền quyết định; Nếu không thông báo? + Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải . + Thông quan nhập khẩu cho hàng hóa Lưu ý: CPT dùng cho mọi phương thức vận tải kể cả vận tải đa phương thức; Chi phí phát sinh trước và sau khi giao hàng; Nên sử dụng CPT thay cho CFR nếu không có ý định giao hàng lên tàu; Người mua nên mua bảo hiểm để tránh rủi ro cho hàng hóa trong quá trình chuyên chở. Đinh Khương Duy 28 12/2/2021 Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịu Rủi ro do người bán chịu CPT Địa điểm chuyển giao Đinh Khương Duy 29 12/2/2021 3.4. CIP – Carriage and Insurance paid to (Cước phí và bảo hiểm trả tới). Cách quy định : CIP địa điểm đích quy định CIP Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2000 Tổng quan : Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa ... ptance), DOT Đinh Khương Duy 82 12/2/2021 NHỜ THU TRƠN Bên bán Bên mua NH Bên bán/ NH Nhờ thu NH Bên mua/ NH Thu hộ 1. Giao hàng 2. Lập và chuyển CT 3. Chuyển HP+ CTNT 5. Xuất trình HP đòi tiền 6. Chuyển tiền hàng 4. Chuyển HP + CTNT Đinh Khương Duy 83 12/2/2021 NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ 5. Chứng từ Giao hàng 3. Chuyển BCT Nhờ thu Bên bán Bên mua NH Bên bán/ NH Nhờ thu NH Bên mua/ NH Thu hộ 1. Giao hàng 4.D/P,D/ADOT 2.Lập BCT Nhờ thu 6.Báo có Đinh Khương Duy 84 12/2/2021 5) Tín dụng chứng từ ( Letter of Credit – L/C ) a. Định nghĩa: Là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho bên bán hoặc cho bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi bên bán xuất trình các chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong thư tín dụng. b. Phân loại Huỷ ngang / không hủy ngang Xác nhận/ không xác nhận Trả ngay / trả chậm Dự phòng Giáp lưng Đinh Khương Duy 85 12/2/2021 c. Nội dung cần quy định trong điều khoản TT Loại thư tín dụng Người hưởng lợi/ người yêu cầu mở L/C Trị giá L/C, đồng tiền thanh toán. Ngân hàng phát hành, NH thông báo Phương thức thanh toán Thời hạn của L/C Bộ chứng từ xuất trình thanh toán d. Trình tự thanh toán Người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C Người bán chấp nhận L/C mở cho mình hưởng lợi Đinh Khương Duy 86 12/2/2021 Quy trình thanh toán bằng L/C Bên bán Bên mua NH Bên bán (ngân hàng thông báo) NH Bên mua (ngân hàng phát hành) 1. Giao hàng 2. Lập và xuất trình BCT thanh toán 5. Chứng từ giao hàng 4. Tiến hành thủ tục thanh toán 3.Chuyển bộ CT Thanh toán Đinh Khương Duy 87 12/2/2021 Đinh Khương Duy 88 12/2/2021 Ví dụ Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá HĐ cho bên bán hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng có uy tín của Hàn quốc, thông báo qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng. Thư tín dụng được thanh tóan ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng sau: Đinh Khương Duy 89 12/2/2021 Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua. 03 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký 03 bản gốc Chứng nhận chất lượng và số lượng do một cơ quan giám định có uy tín tại nước XK xác nhận. 03 bản Chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm, có thể chuyển nhượng, ký hậu để trống, điều kiện bảo hiểm A, bảo hiểm 110% tổng trị giá hóa đơn bằng đồng đô la Mỹ. Đinh Khương Duy 90 12/2/2021 Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa, số lượng, chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ETA, ETD,... Chứng nhận của bên hưởng lợi rằng một bộ chứng từ không chuyển nhượng được đã gửi cho bên mua bằng DHL trong vòng 03 ngày kể từ ngày vận đơn, kèm theo hóa đơn biên nhận DHL. Đinh Khương Duy 91 12/2/2021 8. ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH Khái niệm : Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về chất lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định. Thời hạn này được gọi là thời hạn bảo hành. 8.1. Phạm vi bảo hành 8.2. Thời hạn bảo hành Căn cứ xác định: tính chất hàng hóa, quan hệ của các bên trong thương vụ Quy định thời gian bảo hành Đinh Khương Duy 92 12/2/2021 8.3. Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên Trách nhiệm bên bán: khắc phục những khuyết tật của hàng hóa do lỗi của mình hay trong quá trình sản xuất: Sửa chữa, Thay thế, Thanh toán cho người mua các chi phí liên quan tới việc khắc phục Nghĩa vụ bên mua: vận hành, sử dụng hàng hóa đúng hướng dẫn và khi phát hiện có khuyết tật của hàng hóa phải giữ nguyên trạng và nhanh chóng mời đại diện các bên có liên quan đến xác nhận và yêu cầu bảo hành. Một số trường hợp không được bảo hành: các bộ phận dễ hao mòn; hao mòn tự nhiên của hàng hóa; do lỗi của bên mua. Đinh Khương Duy 93 12/2/2021 Ví dụ Điều 8: Bảo hành sản phẩm 8.1 Bên bán cam kết bảo hành sản phẩm trong vòng 20.000 km đầu tiên hoặc 12 tháng kể từ ngày giao hàng ( tuỳ theo điều kiện nào đến trước). Bên bán chỉ bảo hành những lỗi do Nhà sản xuất Hyundai Motor gây nên. 8.2 Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua phụ tùng bảo hành, bảo dưỡng và thay thế, thậm chí với thời gian 3 năm kể từ khi Hyundai Motor ngừng sản xuất những loại xe trên. Đinh Khương Duy 94 12/2/2021 9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI 9.1. Khái niệm Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết quy định trong hợp đồng. 9.2. Đối tượng khiếu nại: Nhà XK, Nhà NK, Người chuyên chở, Công ty BH 9.2.Thời hạn khiếu nại Tính chất hàng hóa Quan hệ, thoả thuận của các bên trong hợp đồng. Luật định Đinh Khương Duy 95 12/2/2021 Luật TM 2005 Đ318 1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; 2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành; 3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác. Đinh Khương Duy 96 12/2/2021 9.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên a. Bên bị khiếu nại Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và khẩn trương phúc đáp lại bên khiếu nại Xác nhận lại vấn đề khiếu nại Phối hợp với bên khiếu nại để giải quyết b. Bên khiếu nại Giữ nguyên trạng hàng hóa, bảo quản hàng hóa cẩn thận Thu thập các chứng từ cần thiết làm căn cứ khiếu nại Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan Lập và gửi hồ sơ khiếu nại trong thời gian khiếu nại Hợp tác với bên bị khiếu nại để giải quyết KN Đinh Khương Duy 97 12/2/2021 9.4 Hồ sơ khiếu nại Thư khiếu nại Biên bản giảm định và các chứng từ có liên quan. Biên bản cơ quan bảo hiểm Yêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu nại (tuỳ thuộc vào mức độ thực tế vi phạm) Giao hàng bổ sung thiếu hụt Hoàn tiền Sửa chữa, thay thế với chi phí bên bán Giảm giá. Bồi thường những lợi ích mà đáng lẽ bên khiếu nại được hưởng nếu không có sự vi phạm Hồ sơ lô hàng: hợp đồng, B/L, chứng nhận số lượng, chất lượng, COR, ROROC, COS,.. Đinh Khương Duy 98 12/2/2021 Điều 9: Khiếu nại hàng hoá 9.1 Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau: Nếu thiếu chi tiết, bộ phận so với Hợp đồng: Bên mua thống kê chi tiết thiếu ứng với số khung và số máy của Bộ khung gầm cụ thể và ký xác nhận. Nếu hư hỏng, gây vỡ: Mời Vinacontrol lập Biên bản tình trạng và xác định nguyên nhân. 9.2 Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên. Bên bán có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những chi tiết thiếu hoặc hư hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo. Đinh Khương Duy 99 12/2/2021 10. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG/ MIỄN TRÁCH 10.1.Khái niệm Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng. Đinh Khương Duy 100 12/2/2021 10.2. Quyền và nghĩa vụ các bên a. Quyền Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả. Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì một bên (bên bị ảnh hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà không phải bồi thường. b. Nghĩa vụ Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản. Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK của cơ quan chức năng. Đinh Khương Duy 101 12/2/2021 Luật TM 2005 - Đ296: 1. Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một thời gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng không được kéo dài qua các thời hạn sau đây: 5 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thỏa thuận không quá 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng. 8 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thỏa thuận trên 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng. 2. Trường hợp kéo dài quá các thời hạn quy định tại khoản 1, các bên có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và không bên nào có quyền yêu cầu bên kia bồi thường. Đinh Khương Duy 102 12/2/2021 10.3. Cách quy định trong Hợp đồng Quy định khái niệm và các tiêu chí để khẳng định một sự kiện là BKK. Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là BKK, thủ tục tiến hành khi xảy ra BKK và nhiệm vụ của các bên. Dẫn chiếu văn bản của ICC ấn phẩm số 421 Quy định kết hợp Đinh Khương Duy 103 12/2/2021 Cách 1: Bất khả kháng Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ HĐ trong trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế:Chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem xét. Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản được coi là phần đính kèm theo Hợp đồng. Đinh Khương Duy 104 12/2/2021 11.ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI 11.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế Trọng tài là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được các bên thỏa thuận sẽ đảm nhận việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. Trọng tài thương mại: Là trọng tài giải quyết các tranh chấp về thương mại Trọng tài thương mại quốc tế: Là trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chất phát sinh trong kinh doanh quốc tế. Hoạt động của TTTMQT dựa trên những cơ sở pháp lý nhất định Đinh Khương Duy 105 12/2/2021 11.2. Đặc điểm Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài Biểu hiện ý chí của các bên đồng ý giao tranh chấp cho trọng tài giải quyết Là cơ sở pháp lý quy định thẩm quyền của của Trọng tài Cơ sở tạo cho trọng tài có những quyền hạn nhất định trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên theo quy định tại luật điều chỉnh hoạt động trọng tài theo quy tắc tố tụng trọng tài. Là cơ sở pháp lý duy nhất tạo nên quyền tài phán của Trọng tài Cơ sở pháp lý để Toà án khước từ thẩm quyền xét xử của mình. Đinh Khương Duy 106 12/2/2021 Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm đối với các bên. Trọng tài TMQT là một chế định bị giới hạn. Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu nếu trong thoả thuận trọng tài có quy định những vẫn đề nằm ngoài thẩm quyền giải quyết của trọng tài theo luật trọng tài của nước đó. Pháp luật về trọng tài ngày càng phát triển và hoàn thiện Đinh Khương Duy 107 12/2/2021 Ưu điểm: Hiệu lực của quyết định trọng tài Tính bí mật Tính liên tục Tính linh hoạt Tiết kiệm thời gian Duy trì được quan hệ đối tắc Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia. Tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định trọng tài với việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế. 11.3. Phân loại Trọng tài quy chế Trọng tài vụ việc Đinh Khương Duy 108 12/2/2021 11.4. Quy trình xét xử bằng trọng tài Tự hòa giải, giải quyết bằng thương lượng. Thỏa hiệp trọng tài Thành lập Hội đồng trọng tài Hòa giải Lựa chọn nguồn Luật xét xử Các bên đưa ra bằng chứng và biện luận Tiến hành xét xử Phán quyết của Trọng tài Các bên chấp hành phán quyết Đinh Khương Duy 109 12/2/2021 Điều khoản trọng tài mẫu - UNCITRAL soạn thảo điều khoản trọng tài mẫu dùng cho trọng tài ad hoc ( Uncitral Model Arbitration Clause): All disputes controversy or claim arising out of or relating to this contract, or the breach, termination or invalidity thereof shall be settled by arbitration in accordance with the Uncitral Arbitration Rules as at present in force. - ICC: All dispute arising out of or relating to this contract shall be determined by arbitration in accordance with the International rules of the American Arbitration Association. VIAC: All disputes arising out of or in relating to this contract shall be finally settled by the Vietnam International Arbitration Centre at the Viet Nam Chamber of Commerce and Industry in accordance with its Arbitration Rules” Đinh Khương Duy 110 12/2/2021 Ví dụ Cách 1 : Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. Đinh Khương Duy 111 12/2/2021 Cách 2 : Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giả, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam theo những thủ tục, quy chế trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. Đinh Khương Duy 112 12/2/2021 12. Điều khoản bảo hiểm Ví dụ: Bảo hiểm: Do người bán mua, bảo hiểm điều kiện “mọi rủi ro” cho 110% trị giá hoá đơn thương mại. Giấy chứng nhận bảo hiểm ký hậu để trống, có thể xuất trình khiếu nại thanh toán tại Công ty bảo hiểm Việt Nam, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Đinh Khương Duy 113 12/2/2021 13. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC Điều khoản vận tải - Quy định tiêu chuẩn tàu chở hàng: tuổi tàu, khả năng đi biển, giấy đăng kiểm, quốc tịch và treo cờ. - Quy định về mức bốc dỡ, thời gian bốc dỡ, mốc tính thời điểm bắt đầu thời gian bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ. Đinh Khương Duy 114 12/2/2021 Điều khoản phạt Phạt chậm giao hàng Phạt giao hàng không phù hợp số lượng, chất lượng Phạt chậm thanh toán Phạt huỷ hợp đồng Ví dụ: Trường hợp giao hàng chậm thì bên bán phải trả tiền cho bên mua tiền bồi thường thiệt hại là 0,25% trên trị giá số hàng giao chậm Trường hợp giao hàng không đủ số lượng theo quy định trong hợp đồng thì lô hàng sẽ được xuất trả lại cho người bán Luật điều chỉnh/Luật áp dụng Hiệu lực HĐ Các điều khoản chung
File đính kèm:
- bai_giang_giao_dich_thuong_mai_quoc_te_chuong_2_incoterms_va.ppt