Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Nguyễn Cương

1.1. Hỏi giá

 Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên Mua

Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng.

1.2. Chào hàng

a. Khái niệm:

 Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán

b. Hình thức: Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể

c. Phân loại

c.1.CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH

Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng

Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng

c.2. CHÀO HÀNG TỰ DO

Lời đề nghị gửi cho nhiều người.

Không ràng buộc trách nhiệm của bên chào hàng.

Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do

 

pptx 64 trang kimcuc 8180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Nguyễn Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Nguyễn Cương

Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Nguyễn Cương
Chương 1: 
CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI 
CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT 
Study_beatlesandyou@yahoo.com 
0989 148 784 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB Giáo dục 2007 
Luật Thương mại 2005 
Bộ Luật Dân sự 2005 
Luật Đấu thầu 2005 
Các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành Luật 
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên 1980. 
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG 
	Đặc trưng 
Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do 
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít nhất 1 bên 
Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau 
Hàng hóa di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan quốc gia 
1. Phương thức giao dịch trực tiếp 
1.1. Hỏi giá 
 Xét về mặt pháp lý : Lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên Mua 
Xét về mặt thương mại : Bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng. 
1.2. Chào hàng 
a. Khái niệm : 
	Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán 
b. Hình thức: Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể 
c. Phân loại 
c.1.CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH 
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng 
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng 
c.2. CHÀO HÀNG TỰ DO 
Lời đề nghị gửi cho nhiều người. 
Không ràng buộc trách nhiệm của bên chào hàng. 
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do 
c.3. PHÂN BIỆT CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH VÀ CHÀO HÀNG TỰ DO 
Tiêu đề chào hàng 
Nội dung 
Cơ sở viết thư 
Bên nhận chào hàng 
Thời hạn hiệu lực chào hàng 
d. Điều kiện hiệu lực của chào hàng 
Bên được chào nhận được chào hàng 
Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, nội dung, hình thức, đối tượng 
e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng 
Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người được chào hàng nhận được thông báo về việc hủy chào hàng trước hoặc cùng thời điểm nhận được chào hàng. 
Chào hàng cố định không thể hủy bỏ 
Ấn định thời gian để trả lời 
Ấn định không thể hủy ngang 
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là không thể hủy ngang. 
1.3. Đặt hàng 
	CH cố định xuất phát từ phía người mua 
1.4. Hoàn giá 
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá. 
1.5. Chấp nhận chào hàng 
a. Khái niệm 
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình của phía bên kia để ký kết hợp đồng. 
Hình thức chấp nhận 
Chấp nhận vô điều kiện 
Chấp nhận có bảo lưu 
Thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng 
Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng 
b. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng 
Người nhận giá cuối cùng chấp nhận 
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà các bên thực hiện 
Chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng 
Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát ra đề nghị 
Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì Hợp đồng được ký kết. 
c. Hình thức: Lời nói, hành vi hoặc văn bản. 
d. Chấp nhận chào hàng vô hiệu 
Thông báo hủy chào hàng đến bên được chào trước 
hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực. 
1.6. Xác nhận mua bán hàng 
2. Phương thức giao dịch qua trung gian 
2.1. Khái niệm 
	Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người bán và người mua thông qua người thứ ba là Trung gian thương mại. 
Luật TM 2005, Đ3 : 
	 Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân , môi giới thương mại , ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại . 
2.2. Đặc điểm 
TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người mua 
Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác 
Tính chất phụ thuộc 
Lợi nhuận chia sẻ 
 Ưu điểm 
Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường mới 
Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp 
Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người trung gian. 
Tiết kiệm chi phí vận tải. 
 Khuyết điểm 
Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường 
Lợi nhuận bị chia sẻ. 
Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian. 
Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách. 
 Điều kiện sử dụng giao dịch 
Thâm nhập vào thị trường mới. 
Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới. 
Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian. 
Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt : hàng tươi sống,.. 
2.3. Các loại hình trung gian thương mại 
2.3.1. Môi giới 
Khái niệm: Đ50 Luật TMVN 2005 
	Môi giới là thương nhân làm trung gian cho các thương nhân khác trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng và được hưởng thù lao theo Hợp đồng. 
 Môi giới: Là một thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng thù lao theo Hợp đồng. 
Đặc điểm: 
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên sự ủy thác từng lần. 
Người môi giới không đại diện cho quyền lợi của bên nào 
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng 
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng 
2.3.2. Đại lý 
Khái niệm: 
	Luật Thương mại 2005 : Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao. 
	- Đại lý là thương nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ Hợp đồng đại lý. 
Đặc điểm: 
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng 
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài hạn. 
	Bên uỷ thác là người chủ sở hữu về hàng hoá hay tiền tệ đã được giao cho người đại lý. 
Đ170 Luật TM 2005: Quyền sở hữu trong đại lý thương mại 
	Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý. 
Phân loại 
Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý 
	+ Đại lý thụ ủy 
	+ Đại lý hoa hồng 
	+ Đại lý gửi bán 
	+ Đại lý kinh tiêu	 
§¹i lý 
§¹i lý thô uû (mandatory) 
- §¹i lý hoa hång (commision 
- §¹i lý kinh tiªu (merchant agent) 
Danh nghÜa 
ng­êi uû th¸c 
chÝnh m×nh 
- chÝnh m×nh 
Chi phÝ 
ng­êi uû th¸c 
ng­êi uû th¸c 
- chÝnh m×nh 
TiÒn thï lao 
- mét kho¶n tiÒn 
% kim ng¹ch 
% gi á mua, giá bán hàng hoá dich vụ 
 chªnh lÖch gi÷a gi¸ b¸n vµ gi¸ mua 
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý 
	+ Đại lý toàn quyền 
	+ Tổng đại lý 
	+ Đại lý thường 
	+ Đại lý đặc biệt 
	+ Đại lý độc quyền 
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý 
	+ Đại lý xuất khẩu 
	+ Đại lý nhập khẩu 
	+ Đại lý giao nhận 
	+ Đại lý làm thủ tục hải quan, 
Hợp đồng đại lý 
Hình thức : Văn bản 
	 Đ.168 Luật TM 2005 : Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hính thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
Nội dung 
Phần mở đầu 
Ngày hiệu lực và hết hạn HĐ 
Sản phẩm 
Khu vực lãnh thổ 
Quyền và nghĩa vụ bên đại lý 
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác 
Giá cả 
Thù lao và chi phí 
Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ 
Chữ ký các bên. 
II. MUA BÁN ĐỐI LƯU 
1. Khái niệm: 
	Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận về. 
2. Đặc điểm 
Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu 
Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi 
Đồng tiền làm chức năng tính toán 
Đảm bảo sự cân bằng – Các yêu cầu cân bằng 
3. Các loại hình mua bán đối lưu 
	 1) Hàng đổi hàng : Cổ điển/ Hiện đại 
	 2) Nghiệp vụ bù trừ 
	Kh ái niệm: 
	Ph ân loại: 
Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu 
	+ Bù trừ trước 
	+ Bù trừ song hành 
Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và trị giá hàng đối lưu 
	+ Bù trừ một phần 
	+ Bù trừ toàn phần 
	+ Bù trừ có tài khỏan bảo chứng 
	 3) Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành 
Bình hành tư nhân 
Bình hành công cộng 
	 4) Nghiệp vụ mua đối lưu 
	XuÊt khÈu hµng ho¸ X 
 	 A	 B 
	 Cam kÕt A nhËp hµng ho¸ Y trong t­¬ng lai 
	5) Giao dịch bồi hoàn 
Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và ưu huệ 
	 6) Nghiệp vụ mua lại sản phẩm 
Bên cung cấp thiết bị tòan bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật đó chế tạo ra. 
	??? So s ành mua lại và mua đối lưu? 
	 7) Nghiệp vụ chuyển nợ 
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khỏan nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền 
4. Hợp đồng đối lưu 
	a. Hình thức 
Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa 
Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục 
Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi ( trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn bản nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame aggrement) 
	b. Nội dung : Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số lượng và trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao hàng,... 
	c. Các biện pháp bảo đảm thực hiện 
Phạt 
Bên thứ ba khống chế 
Thư tín dụng đối ứng 
III. GIAO DỊCH TÁI XUẤT 
1. Khái niệm: 
	Giao dịch tái xuất khẩu là việc bán lại hàng hóa đã nhập khẩu trước đây nhằm mục đích kiếm lời. 
2. Đặc điểm 
Hàng hóa chưa qua bất kỳ một khâu gia c ông, chế biến nào. 
Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. 
Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – Giao d ịch tam giác 
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên 
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan. 
3. Các loại hình tái xuất 
3.1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất) 
Khái niệm : Đ29 LTM VN 2005 
Nước xuất khẩu 
Nước tái xuất 
Làm thủ tục NK và XK 
Nước nhập khẩu 
Tiền 
Hàng 
Tạm nhập 
Tái xuất 
NĐ 12/2006/NĐ-CP 
	- Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 
	- Thời gian tạm nhập cho tới khi tái xuất không quá 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Có thể xin phép Cục hải quan cấp tỉnh/thành phố kéo dài thời gian tạm nhập tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày. 
	 Ưu nhược điểm?? 
3.2. Chuyển khẩu 
Khái niệm: Đ30 LTM VN 2005 
Nước xuất khẩu 
Nước tái xuất 
Không làm thủ tục NK và XK 
Cửa khẩu trung chuyển 
Kho ngoại quan hoặc 
Khu vực trung chuyển hàng 
Nước nhập khẩu 
(1) 
(2) 
(2) 
Hàng 
Tiền 
(1): Chuyển khẩu công khai : Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu nước tái xuất 
Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại 
Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí 
Dễ lộ nguồn hàng 
(2): Chuyển khẩu bí mật : Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu nước tái xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái xuất, không làm thủ tục nhập khẩu vào và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi nước tái xuất. 
Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro hơn 
Khó bị lộ nguồn hàng 
 	Khái niệm Kho ngoại quan: Đ4 Luật Hải Quan 2005 
	 Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu: Đ15 NĐ12-CP 
4. Thực hiện giao dịch tái xuất 
Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng có quan hệ mật thiết 
Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ 
	+ Đặt cọc 
	+ Phạt 
	+ Thư tín dụng giáp lưng ( back to back L/C) 
Bên xuất khẩu 
Bên nhập khẩu 
Bên tái xuất 
L/C 
Giáp 
lưng 
L/C 
Gốc 
IV. GIA CÔNG QUỐC TẾ 
	1. Khái niệm 
	Đ178 - Luật Thương mại 2005 : 
	- Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên giao gia công để hưởng thù lao. 
	- Gia công quốc tế là gia công thương mại có yếu tố nước ngoài, thể hiện: 
 + Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại ở hai nước khác nhau hoặc hai khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 
 +Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên giới. 
	- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm của một bên khác ( gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao ( gọi là phí gia công). 
2. Đặc điểm 
Tiền thù lao gia công tương đương với lượng lao động hao phí để làm ra thành phẩm. 
Quyền sở hữu về nguyên vật liệu, bán thành phẩm giao để gia công th ường vẫn thuộc về bên giao gia công 
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan 
3. Các loại hình gia công quốc tế 
3.1. Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu 
	 a. Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm 
Bên đặt gia công giao nguyên liệu, bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong thời gian chế tạo, gia công quyền sở hữu về nguyên vật liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
1 
2 
b. Mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm 
B1. Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm, và các bên có tiến hành việc thanh tóan thì coi như là hai hợp đồng mua bán riêng biệt và có sự chuyển quyền sở hữu nguyên vật liệu từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công . 
	- Nếu không có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn có quyền khống chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần lưu ý trong hợp đồng để ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, kiểm sóat và sử dụng hàng hóa. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
1 
2 
2 
4 
4 
3 
3 
3 
3 
	B2. Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã sản phẩm và hỗ trợ tài liệu kỹ thuật. Bên nhận gia công trên cơ sở đó tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào (có thể nhập khẩu từ bên giao gia công hoặc không). Bên nhận gia công khi hòan thành sẽ giao thành phẩm cho bên đặt gia công. 
Đối với hình thức này trong Hợp đồng thường quy định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên đặt gia công. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
Bán nguyên vật liệu 
1 
1 
1 
2 
3 
4 
c. Hình thức kết hợp 
3.2. Căn cứ vào giá cả gia công 
	a. Hợp đồng thực chi, thực thanh ( Cost Plus Contract) 
	b. Hợp đồng khóan: Xác định một giá định mức (target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. 
	 Quy định giá gia công. 
CMT ( Cutting, Making , Trimming) 
CMP ( Cutting, making , packing) 
CMQ ( cutting, making , quota) 
CMTQ, CMPQ 
3.3. Căn cứ vào số bên tham gia 
a. Gia công hai bên (gia công giản đơn) 
b. Gia công nhiều bên ( gia công chuyển tiếp): bên nhận gia công là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau , còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một . 
NĐ12/2006/NĐ-CP. Đ.34. Gia công chuyển tiếp 
	Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp. Theo đó:1. Sản phẩm gia công của  hợp đồng gia công này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
Nhận gia công chuyển tiếp 
1 
2 
33 
3 
4. Hợp đồng gia công 
4.1. Khái niệm 
	Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. 
4.2. Hình thức : Đ179 LTM VN 2005: Văn bản 
4.3. Nội dung 
Tên và địa chỉ các bên 
Sản phẩm gia công 
Giá gia công 
Thời hạn và phương thức thanh toán 
Tiền mặt 
Chuyển tiền 
Nhờ thu 
	+ Nhận nguyên vật liệu: D/A 
	+ Giao thành phẩm: D/P 
Thư tín dụng 
	 + Nhận NVL, giao thành phẩm : Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, bên đặt gia công mở L/C trả ngay (L/C d ự phòng) 
	 + Mua NVL, bán thành phẩm : Bên nhận gia công mở L/C trả ngay và bên đặt gia công mở L/C trả ngay. 
L/C dự phòng – Standby L/C 
NH bên đặt gia công 
NH bên nhận gia công 
Bên đặt gia công 
Bên nhận gia công 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(7) 
(5) 
(8) 
(2) (3): Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, để trả tiền nguyên vật liệu 
(L/C con nít-Baby L/C). 
(4): Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu chính 
(5) (6) (7): Bên đặt gia công mở L/C trả ngay, đủ để trả tiền cho thành phẩm 
 ( L/C chủ – Master L/C) 
(8) : Bên nhận gia công giao thành phẩm, thanh toán tiền và trừ đi trị giá L/C con nít. 
Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công 
Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công 
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc HĐGC 
Địa điểm và thời gian giao hàng 
Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ 
Thời hạn hiệu lực HĐ 
5. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng 
Bảo lãnh 
Phạt 
L/C dự phòng 
6. Ưu/ Nhược điểm????????? 
Bài tập 
V. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT 
1. ĐẤU GIÁ 
1.1. Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005 
	Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. 
1.2.Đặc điểm: 
Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm xác định 
Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh 
Th ị trường thuộc về người bán 
Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm, độc đáo có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người bán hàng hóa, hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng hóa. 
1.3. Phân loại 
Đấu giá thương nghiệp 
Đấu giá phi thương nghiệp 
1.4. Phương thức tiến hành 
a. Có tiếng nói 
Trả giá lên (kiểu Đức) 
Đặt giá xuống (kiểu Hà Lan) 
b. Không có tiếng nói 
1.5. Cách thức tiến hành đấu giá 
Bước 1: Chuẩn bị đấu giá 
Ký HĐ tổ chức 
Chuẩn bị hàng hoá 
Xây dựng thể lệ đấu giá 
Thông báo, niêm yết thông tin 
Bước 2: Trưng bày hàng hóa 
Bước 3: Tiến hành đấu giá 
Bước 4: Lập văn bản bán đấu giá và giao hàng hóa 
2.ĐẤU THẦU 
2.1. Khái niệm: Đ214 Luật TM 2005 
	Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu). 
2.2. Đặc điểm 
Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng, h ữu hình và vô hình 
Phương thức giao dịch đặc biệt 
B ị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn 
2.3.Các hình thức đấu thầu 
Căn cứ vào số lượng nhà thầu tham gia 
Đấu thầu rộng rãi: Đ18 Luật Đấu thầu 2005 	 
	- Kh ông sơ tuyển 
	- C ó sơ tuyển 
Đấu thầu hạn chế 
	- Tr ường hợp áp dụng: Đ19 Luật Đấu thầu 2005 
+	Y êu cầu bên cho vay 
+	K ỹ thuật cao, nghiên cứu thử nghiệm 
+	T ối thiểu phải mời 5 nhà thầu 
Chỉ định thầu 
	- Trường hợp áp dụng: Đ20 Luật Đấu thầu 2005 
+ Sự cố nghiêm trọng cần khắc phục ngay 
+ Yêu cầu bên cho vay 
+ Bí mật quốc gia 
+ Đảm bảo sự tương thích 
Căn cứ vào phương thức đấu thầu 
- Đấu thầu 1 giai đoạn 
Đấu thầu 01 túi hồ sơ 
Đấu thầu 02 túi hồ sơ 
- Đấu thầu 2 giai đoạn: Đ26 Luật Đấu thầu 2005 
Căn cứ vào đối tượng 
Đấu thầu cung ứng dịch vụ 
Đấu thầu mua sắm hàng hóa 
Căn cứ vào hình thức Hợp đồng 
Hình thức trọn gói 
Hình thức theo đơn giá 
Hình thức theo tỷ lệ phần trăm 
Hình thức theo thời gian 
2.4. Cách thức tiến hành 
Chuẩn bị đấu thầu 
Sơ tuyển 
Chỉ dẫn, giải đáp thắc mắc cho nhà thầu 
Thu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu 
Mở thầu 
So sánh và đánh giá hồ sơ dự thầu 
Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu 
Thông báo kết quả và ký kết Hợp đồng 
Bên trúng thầu đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp bảo lãnh thực hiện HĐ. 
Quy trình nghiệp vụ đấu thầu 
Bên dự thầu 
Bên mời thầu 
Cơ quan quản lý 
Kế hoạch đấu thầu 
Duyệt 
Tiếp nhận 
Thông báo mời thầu 
Làm đơn xin dự thầu 
Sơ tuyển lên danh sách ngắn 
Duyệt 
Mua HSDT 
Bán HSDT 
Duyệt 
Giải đáp thắc mắc 
Nộp HSDT+đặt cọc 
Tiếp nhận 
Tham dự 
Mở thầu 
Đánh giá 
Phê duyệt 
Kí HĐ 
Kí HĐ 
Phê duyệt 
VI. SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA 
1. Khái niệm 
	Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những người môi giới do Sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn,có tính chất đồng loại,có phẩm chất có thể thay thế được cho nhau. 
2. Đặc điểm: 
Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định 
Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán lớn, dễ dàng thay thế cho nhau. 
Việc mua bán thông qua môi giới mua bán Sở giao dịch chỉ định. 
Việc mua bán tuân theo những quy định, tiêu chuẩn của Sở giao dịch. 
Sở giao dịch hàng hóa tập trung cung và cầu về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá cả. 
Chủ yếu là giao dịch khống 
3. Các loại hình giao dịch tại SGDHH 
3.1. Giao dịch giao ngay ( Spot Transaction): 
	Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc ký kết hợp đồng. 
3.2. Giao dịch kỳ hạn ( Forward Transaction) 
	Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ nhưng việc thực hiện HĐ (giao hàng và thanh tóan) được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết HĐ và lúc thực hiện HĐ. 
	- Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là giao dịch khống do những người đầu cơ thực hiện. Có hai loại đầu cơ: Đầu cơ giá lên (bull) và đầu cơ giá xuống (bear). 
	- Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hõan mua hoặc hoãn bán bằng các khỏan đền bù hõan mua (do bên mua trả cho bên bán) và khỏan đền bù hõan bán (do bên bán trả cho bên mua), để hõan ngày thanh tóan đến kỳ hạn sau. 
Ví dụ Giao dịch kỳ hạn 
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kỳ hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với giá 500$/MT 
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn 400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ 1000$. Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong thanh toán bù trừ 
Người bán - Bear 
Người mua - Bull 
Phòng thanh toán bù trừ 
1 
2 
2 
2 
3.3. Nghiệp vụ tự bảo hiểm ( Hedging) 
	Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua bán thực tế người ta tiến hành các nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh được những rủi ro do biến động về giá cả. 
Ví dụ: 
	(1) . Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để bán lại 1 tháng sau đó 
	(2) .Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao dịch bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT 
	(3) . Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người bán sẽ lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng lãi 100USD/MT trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại 
Người bán 
Người mua 
Phòng thanh toán bù trừ 
1 
2 
3 
3 
3.4. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract) 
	 Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc bán một hàng hóa xác định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó. 
4. Cách thức tiến hành giao dịch tại SGDHH 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_dich_thuong_mai_quoc_te_chuong_1_cac_phuong_t.pptx