Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Đinh Khương Duy

1.1. Hỏi giá

 Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên mua

Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng.

1.2. Chào hàng

1.2.1. Khái niệm

 Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán

1.2.2. Hình thức

Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể

1.2.3. Phân loại

a. Chào hàng cố định

Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ

Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng

b. Chào hàng tự do

Lời đề nghị gửi cho nhiều người;

Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;

Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.

 

ppt 58 trang kimcuc 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Đinh Khương Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Đinh Khương Duy

Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới - Đinh Khương Duy
Đinh Khương Duy 
1 
02/12/2021 
Chương 1: 
CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI 
Đinh Khương Duy 
khuongduy@ftu.edu.vn 
Đinh Khương Duy 
2 
02/12/2021 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB Giáo dục, 2007. 
Luật Thương mại 2005. 
Bộ Luật Dân sự 2005. 
Luật Đấu thầu 2005. 
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật 
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên1980. 
Đinh Khương Duy 
3 
02/12/2021 
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG 
Đặc trưng 
Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do; 
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít nhất 1 bên; 
Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau 
Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan quốc gia. 
Đinh Khương Duy 
4 
02/12/2021 
1. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRỰC TIẾP 
1.1. Hỏi giá 
 Xét về mặt pháp lý : Lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên mua 
Xét về mặt thương mại : Bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng. 
1.2. Chào hàng 
1.2.1. Khái niệm 
	 Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán 
Đinh Khương Duy 
5 
02/12/2021 
1.2.2. Hình thức 
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể 
1.2.3. Phân loại 
a. Chào hàng cố định 
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ 
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng 
b. Chào hàng tự do 
Lời đề nghị gửi cho nhiều người; 
Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH; 
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do. 
Đinh Khương Duy 
6 
02/12/2021 
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do 
Tiêu đề chào hàng 
Nội dung 
Cơ sở viết thư 
Bên nhận chào hàng 
Thời hạn hiệu lực của chào hàng 
1.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng 
Bên được chào nhận được chào hàng 
Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, ND, hình thức, đối tượng 
1.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng 
Chào hàng, dù là không hủy ngang, cũng có thể được thu hồi nếu như thu hồi chào hàng đến được với người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng. (Điều 15, Công ước Viên 1980) 
Đinh Khương Duy 
7 
02/12/2021 
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980: 
Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng, một chào hàng vẫn có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào hàng đến được với người được chào hàng trước thời điểm anh ta gửi đi chấp nhận chào hàng. 
Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy ngang nếu: 
Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy ngang hoặc thể hiện rõ một khoảng thời gian để chấp nhận chào hàng. 
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là không thể hủy ngang. 
Một chào hàng, dù là không thể hủy ngang, cũng sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được với người chào hàng. 
Đinh Khương Duy 
8 
02/12/2021 
1.3. Đặt hàng 
	Khái niệm: Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua, thể hiện ý định muốn mua hàng của người mua theo một số điều kiện nhất định . 
	Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử dụng khi người bán và người mua có mối quan hệ từ trước. 
1.4. Hoàn giá 
	Khái niệm: Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá. Hoàn giá biến CHCĐ thành CHTD. 
	Theo BLDS 2005: “Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.” 
Đinh Khương Duy 
9 
02/12/2021 
1.5. Chấp nhận chào hàng 
1.5.1. Khái niệm 
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết HĐ. 
 Theo Điều 18, Công ước Viên 1980 , sự im lặng hay bất tác vi tự nó không phải là chấp nhận chào hàng. 
1.5.2.Phân loại 
Chấp nhận vô điều kiện 
Chấp nhận có bảo lưu 
Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành hoàn giá. Thay đổi cơ bản gồm: Giá cả, Thanh toán, Số lượng và Chất lượng hàng hóa, Địa điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ của một bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp. (Điều 19 Công ước Viên 1980) 
Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng: Trừ phi người chào hàng ngay lập tức, không chậm trễ phản đối bằng miệng hay gửi đi một thông điệp; hợp đông coi như đã được hình thành với các điều khoản như trong chấp nhận chào hàng (bao gồm cả các thay đổi không cơ bản). 
Đinh Khương Duy 
10 
02/12/2021 
1.5.3. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng 
Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng. 
Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt đến người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người chào hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu rõ thì trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn cảnh giao dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà bên được chào sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải được chấp nhận ngay lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác. 
Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất của chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp nhận bằng hành vi mà không cần báo cho người chào hàng biết. Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm người được chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải trong khoảng thời gian hiệu lực của chào hàng. 
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà các bên thực hiện 
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được ký kết . 
Đinh Khương Duy 
11 
02/12/2021 
1.5.4. Hình thức của chấp nhận 
Lời nói, hành vi hoặc văn bản . 
1.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn 
Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi là có hiệu lực nếu người chào hàng không chậm trễ thông báo cho người được chào hoặc gửi đi một thông điệp về việc đó. 
Chấp nhận chào hàng đến muộn do kỹ thuật truyền phát vẫn được coi là có hiệu lực trừ phi người chào hàng thông báo cho người được chào rằng chào hàng đã hết hiệu lực. 
1.5.6. Thu hồi chấp nhận 
 Chấp nhận chào hàng có thể được thu hồi nếu thông điệp thu hồi đến được bên được chào hàng trước hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực. 
Đinh Khương Duy 
12 
02/12/2021 
1.6. Xác nhận 
Hai bên mua bán sau khi đã thỏa thuận các điều kiện giao dịch, có khi cần thận trọng ghi lại mọi điều đã thỏa thuận, gửi cho đối phương, đó là văn bản xác nhận. 
Văn bản do bên bán gửi thường được gọi là giấy xác nhận bán hàng, văn bản do bên mua gửi thường được gọi là giấy xác nhận mua hàng. 
Xác nhận được lập bằng hai cách: 
+ Cách 1: Xác nhận được lập thành 02 bản, bên xác nhận ký trước rồi gửi cho bên kia. Bên kia ký xong, giữ lại một bản rồi gửi trả một bản 
+ Cách 2: Xác nhận được lập bằng 01 văn bản có chữ ký của 2 bên, gọi là bản thỏa thuận hay HĐ. 
- Lưu ý: Sau khi thiết lập hợp đồng, nếu có những thay đổi, bổ sung, các bên cần xác nhận lại bằng văn bản 
Đinh Khương Duy 
13 
02/12/2021 
2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN 
2.1. Khái niệm 
- Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người bán và người mua thông qua người thứ ba là trung gian thương mại. 
Phân loại: Luật TM 2005, Điều 3 quy định: 
	 Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân , môi giới thương mại , ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại . 
Đinh Khương Duy 
14 
02/12/2021 
2.2. Đặc điểm 
TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người mua 
Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác 
Tính chất phụ thuộc 
Lợi nhuận chia sẻ 
 Ưu điểm 
Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường mới 
Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp 
Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người trung gian. 
Tiết kiệm chi phí vận tải. 
 Nhược điểm 
Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường 
Lợi nhuận bị chia sẻ. 
Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian. 
Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách. 
Đinh Khương Duy 
15 
02/12/2021 
 Những trường hợp nên sử dụng TGTM 
Thâm nhập vào thị trường mới. 
Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới. 
Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian. 
Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt: hàng tươi sống,.. 
Việc thiết lập quan hệ mua bán bị hạn chế bởi các quy định cả Nhà nước, chính trị, ngoại giao 
Điều kiện trở thành TGTM 
Là thương nhân theo quy định của pháp luật, 
Hoạt động trong phạm vi ngành nghề đăng ký, 
Đáp ứng những tiêu chuẩn đặc thù của từng lĩnh vực mà thương nhân đó đóng vai trò trung gian. 
Đinh Khương Duy 
16 
02/12/2021 
2.3. Các loại hình trung gian thương mại 
2.3.1. Môi giới 
2.3.1.2. Khái niệm 
	Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới . (Điều 150 Luật Thương mại 2005) 
2.3.1.3.Đặc điểm 
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên sự ủy thác từng lần. 
Người MG không đại diện cho quyền lợi của bên nào 
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng 
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng 
Đinh Khương Duy 
17 
02/12/2021 
 2.3.2. Đại lý 
2.3.2.1. Khái niệm 
	 Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao. (Điều 166, Luật Thương mại 2005) 
2.3.2.2. Đặc điểm 
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng; 
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài hạn; 
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý (Điều 170, Luật Thương mại 2005). 
Đinh Khương Duy 
18 
02/12/2021 
2.3.2.3. Phân loại 
Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý 
	+ Đại lý thụ ủy 
	+ Đại lý hoa hồng 
	+ Đại lý gửi bán 
	+ Đại lý kinh tiêu 
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý 
	+ Đại lý toàn quyền 
	+ Tổng đại lý 
	+ Đại lý thường 
	+ Đại lý đặc biệt 
	+ Đại lý độc quyền 
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý 
	+ Đại lý xuất khẩu 
	+ Đại lý nhập khẩu 
	+ Đại lý giao nhận 
	+ Đại lý làm thủ tục hải quan, 
Đinh Khương Duy 
19 
02/12/2021 
Đại lý thụ ủy 
(Giống đại diện cho thương nhân) 
Danh nghĩa và chi phí của người ủy thác 
Khoản tiền hoặc % tính trên kim ngạch công việc 
Đại lý hoa hồng 
(Giống ủy thác mua bán hàng hóa) 
Danh nghĩa chính mình và chi phí của người ủy thác 
Hoa hồng theo tỷ lệ thỏa thuận, tùy tính chất và khối lượng công việc 
Đại lý kinh tiêu 
(Giống đại lý bao tiêu) 
Danh nghĩa và chi phí của chính mình 
Chênh lệch giá mua và bán 
Đinh Khương Duy 
20 
02/12/2021 
2.3.2.4.Hợp đồng đại lý 
Hình thức: 
	Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hính thức khác có giá trị pháp lý tương đương. (Điều 168 Luật TM 2005) 
Nội dung 
Phần mở đầu 
Ngày hiệu lực và hết hạn hợp đồng 
Sản phẩm 
Khu vực lãnh thổ 
Quyền và nghĩa vụ bên đại lý 
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác 
Giá cả 
Thù lao và chi phí 
Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ 
Chữ ký các bên. 
Đinh Khương Duy 
21 
02/12/2021 
II. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT 
1. MUA BÁN ĐỐI LƯU 
1.1. Khái niệm 
	Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận về. 
1.2. Đặc điểm 
Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu 
Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi 
Đồng tiền làm chức năng tính toán 
Đảm bảo sự cân bằng – Các yêu cầu cân bằng 
Đinh Khương Duy 
22 
02/12/2021 
1.3. Nguyên nhân tồn tại và phát triển 
Xuất khẩu nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá trị tương đương chứ không phải để thu ngoại tệ về như XK thông thường 
Khắc phục sự thiếu hụt về ngoại tệ để NK các mặt hàng thiết yếu và nâng cao đời sống 
Đáp ứng nhu cầu nhập khẩu NVL phục vụ các ngành công nghiệp trong nước 
Giúp các thương nhân hạn chế giao dịch ngoại hối khi chính phủ kiểm soát chặt chẽ. 
Đinh Khương Duy 
23 
02/12/2021 
1.4. Các loại hình mua bán đối lưu 
1.4.1. Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại 
1.4.2. Nghiệp vụ bù trừ 
1.4.2.1. Kh ái niệm 
1.4.2.2. Ph ân loại: 
Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu 
	+ Bù trừ trước 
	+ Bù trừ song hành 
Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và trị giá hàng đối lưu 
	+ Bù trừ một phần 
	+ Bù trừ toàn phần 
	+ Bù trừ có tài khoản bảo chứng 
1.4.3 Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành 
Bình hành tư nhân 
Bình hành công cộng 
Đinh Khương Duy 
24 
02/12/2021 
1.4.4. Nghiệp vụ mua đối lưu 
	Xuất khẩu hàng hoá X 
 	 A	 B 
	 Cam kết A nhập hàng hoá Y trong t ươ ng lai 
1.4.5. Giao dịch bồi hoàn 
Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy 
những dịch vụ và ưu huệ 
1.4.6. Nghiệp vụ mua lại sản phẩm 
Bên cung cấp thiết bị tòan bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết 
kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại 
những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ 
thuật đó chế tạo ra. 
1.4.7. Nghiệp vụ chuyển nợ 
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khỏan nợ về tiền 
hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền 
Đinh Khương Duy 
25 
02/12/2021 
1.5. Hợp đồng đối lưu 
1.5.1. Hình thức 
- Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa 
- Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục 
- Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi (trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn bản nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame agreement) 
1.5.2. Nội dung: Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số lượng và trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao hàng,... 
1.5.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện 
Phạt 
Bên thứ ba khống chế 
Thư tín dụng đối ứng 
Đinh Khương Duy 
26 
02/12/2021 
3. GIAO DỊCH TÁI XUẤT 
3.1. Khái niệm: 
	Giao dịch tái xuất khẩu là việc bán lại hàng hóa đã nhập khẩu trước đây nhằm mục đích kiếm lời. 
3.2. Đặc điểm 
Hàng hóa chưa qua bất kỳ một khâu gia công, chế biến nào. 
Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. 
Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – Giao dịch tam giác 
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên 
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan. 
Đinh Khương Duy 
27 
02/12/2021 
1.3. Các loại hình tái xuất 
3.1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất) 
Khái niệm : Điều 29 Luật Thương mại 2005 
Nước xuất khẩu 
Nước tái xuất 
Làm thủ tục NK và XK 
Nước nhập khẩu 
Tiền 
Hàng 
Tạm nhập 
Tái xuất 
Đinh Khương Duy 
28 
02/12/2021 
Điều kiện kinh doanh TNTX 
NĐ 12/ NĐ-CP: Thương nhân được quyền kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa theo các quy định sau đây: 
Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) thương nhân phải có giấy phép của Bộ Thương mại. 
Đối với  các loại hàng hoá khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu. 
Thông tư số 04/2006/TT-BTM: 
Thương nhân có nhu cầu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu các loại hàng phải có giấy phép của Bộ Thương mại gửi văn bản đề nghị về Bộ Thương mại theo mẫu (Phụ lục số 04), báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu theo mẫu (Phụ lục số 05) kèm theo Thông tư này.  ... ) 
(2) 
Hàng 
Tiền 
Đinh Khương Duy 
31 
02/12/2021 
(1): Chuyển khẩu công khai : Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu nước tái xuất 
Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại 
Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí 
Dễ lộ nguồn hàng 
(2): Chuyển khẩu bí mật : Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu nước tái xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái xuất, không làm thủ tục nhập khẩu vào và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi nước tái xuất. 
Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro hơn 
Khó bị lộ nguồn hàng 
 	Khái niệm Kho ngoại quan: Đ4 Luật Hải Quan 2005 
	 Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu: Đ15 NĐ12-CP 
Đinh Khương Duy 
32 
02/12/2021 
4. Thực hiện giao dịch tái xuất 
Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng có quan hệ mật thiết 
Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ 
	+ Đặt cọc 
	+ Phạt 
	+ Thư tín dụng giáp lưng ( back to back L/C) 
Bên xuất khẩu 
Bên nhập khẩu 
Bên tái xuất 
L/C 
Giáp 
lưng 
L/C 
Gốc 
Đinh Khương Duy 
33 
02/12/2021 
IV. GIA CÔNG QUỐC TẾ 
	1. Khái niệm 
	Đ178 - Luật Thương mại 2005 : 
	- Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên giao gia công để hưởng thù lao. 
	- Gia công quốc tế 
	 + Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại ở hai nước khác nhau hoặc hai khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 
 +Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên giới. 
Đinh Khương Duy 
34 
02/12/2021 
- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm của một bên khác ( gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao ( gọi là phí gia công). 
2. Đặc điểm 
Tiền thù lao gia công tương đương với lượng lao động hao phí để làm ra thành phẩm. 
Quyền sở hữu về nguyên vật liệu, bán thành phẩm giao để gia công thường vẫn thuộc về bên giao gia công 
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan 
Đinh Khương Duy 
35 
02/12/2021 
3. Các loại hình gia công quốc tế 
3.1. Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu 
	 a. Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm 
 Bên đặt gia công giao nguyên liệu, bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong thời gian chế tạo, gia công quyền sở hữu về nguyên vật liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
1 
2 
Đinh Khương Duy 
36 
02/12/2021 
b. Mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm 
B1. Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm, và các bên có tiến hành việc thanh toán thì coi như là hai hợp đồng mua bán riêng biệt và coi như có sự chuyển quyền sở hữu nguyên vật liệu từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công . 
	- Nếu không có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn có quyền khống chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần lưu ý trong hợp đồng để ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, kiểm soát và sử dụng hàng hóa . 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
1 
4 
2 
3 
Đinh Khương Duy 
37 
02/12/2021 
	B2. Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã sản phẩm và hỗ trợ tài liệu kỹ thuật. Bên nhận gia công trên cơ sở đó tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào (có thể nhập khẩu từ bên giao gia công hoặc không). Bên nhận gia công khi hòan thành sẽ giao thành phẩm cho bên đặt gia công. 
Đối với hình thức này trong Hợp đồng thường quy định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên đặt gia công. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
Bán nguyên vật liệu 
1 
2 
3 
4 
Đinh Khương Duy 
38 
02/12/2021 
c. Hình thức kết hợp 
3.2. Căn cứ vào giá cả gia công 
	a. Hợp đồng thực chi, thực thanh ( Cost Plus Contract) 
	b. Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức (target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. 
	 Quy định giá gia công. 
CMT ( Cutting, Making, Trimming) 
CMP ( Cutting, making, packing) 
CMQ ( cutting, making, quota) 
CMTQ, CMPQ 
Đinh Khương Duy 
39 
02/12/2021 
3.3. Căn cứ vào số bên tham gia 
a. Gia công hai bên (gia công giản đơn) 
b. Gia công nhiều bên ( gia công chuyển tiếp): bên nhận gia công là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau , còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một . 
NĐ12/2006/NĐ-CP. Đ.34. Gia công chuyển tiếp 
	Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp 
	 Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo. 
Đặt gia công 
Nhận gia công 
Nhận gia công chuyển tiếp 
1 
2 
3 
Đinh Khương Duy 
40 
02/12/2021 
4. Hợp đồng gia công 
4.1. Khái niệm 
	Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. 
4.2. Hình thức : Đ179 LTM VN 2005: Văn bản 
4.3. Nội dung 
Tên và địa chỉ các bên 
Sản phẩm gia công 
Giá gia công 
Đinh Khương Duy 
41 
02/12/2021 
Thời hạn và phương thức thanh toán 
Chuyển tiền 
Nhờ thu 
	+ Nhận nguyên vật liệu: D/A 
	+ Giao thành phẩm: D/P 
Thư tín dụng 
	 + Nhận NVL, giao thành phẩm : Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, bên đặt gia công mở L/C trả ngay 
	 + Mua NVL, bán thành phẩm : Bên nhận gia công mở L/C trả ngay và bên đặt gia công mở L/C trả ngay. 
Đinh Khương Duy 
42 
02/12/2021 
NH bên đặt gia công 
NH bên nhận gia công 
Bên đặt gia công 
Bên nhận gia công 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(7) 
(5) 
(8) 
(2) (3): Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, để trả tiền nguyên vật liệu 
(Baby L/C). 
(4): Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu chính 
(5) (6) (7): Bên đặt gia công mở L/C trả ngay, đủ để trả tiền cho thành phẩm 
 (Master L/C) 
(8) : Bên nhận gia công giao thành phẩm, thanh toán tiền và trừ đi trị giá Baby L/C. 
Đinh Khương Duy 
43 
02/12/2021 
Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công 
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc HĐGC 
Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công 
Địa điểm và thời gian giao hàng 
Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ 
Thời hạn hiệu lực HĐ 
Đinh Khương Duy 
44 
02/12/2021 
V. ĐẤU GIÁ 
1. Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005 
	Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. 
2. Đặc điểm: 
Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, thời điểm xác định; 
Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh; 
Thị trường thuộc về người bán; 
Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm, độc đáo có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người bán hàng hóa, hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng hóa. 
Đinh Khương Duy 
45 
02/12/2021 
3. Phân loại 
Đấu giá thương nghiệp 
Đấu giá phi thương nghiệp 
4. Phương thức tiến hành 
a. Có tiếng nói 
Trả giá lên (kiểu Đức) 
Đặt giá xuống (kiểu Hà Lan) 
b. Không có tiếng nói 
5. Cách thức tiến hành đấu giá 
Bước 1: Chuẩn bị đấu giá 
Ký HĐ tổ chức 
Chuẩn bị hàng hoá 
Xây dựng thể lệ đấu giá 
Thông báo, niêm yết thông tin 
Bước 2: Trưng bày hàng hóa 
Bước 3: Tiến hành đấu giá 
Bước 4: Lập văn bản bán đấu giá và giao hàng hóa 
Đinh Khương Duy 
46 
02/12/2021 
VI. ĐẤU THẦU 
1. Khái niệm: Đ214 Luật TM 2005 
	Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu). 
2. Đặc điểm 
Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng, hữu hình và vô hình 
Phương thức giao dịch đặc biệt 
Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn 
Đinh Khương Duy 
47 
02/12/2021 
3.Các hình thức đấu thầu 
Căn cứ vào số lượng nhà thầu tham gia 
Đấu thầu rộng rãi: Đ18 Luật Đấu thầu 2005 	 
	- Kh ông sơ tuyển 
	- C ó sơ tuyển 
Đấu thầu hạn chế 
	- Tr ường hợp áp dụng: Đ19 Luật Đấu thầu 2005 
+	Y êu cầu bên cho vay 
+	K ỹ thuật cao, nghiên cứu thử nghiệm 
+	T ối thiểu phải mời 5 nhà thầu 
Chỉ định thầu 
	- Trường hợp áp dụng: Đ20 Luật Đấu thầu 2005 
+ Sự cố nghiêm trọng cần khắc phục ngay 
+ Yêu cầu bên cho vay 
+ Bí mật quốc gia 
+ Đảm bảo sự tương thích 
Đinh Khương Duy 
48 
02/12/2021 
Căn cứ vào phương thức đấu thầu 
- Đấu thầu 1 giai đoạn 
Đấu thầu 01 túi hồ sơ 
Đấu thầu 02 túi hồ sơ 
- Đấu thầu 2 giai đoạn: Đ26 Luật Đấu thầu 2005 
Căn cứ vào đối tượng 
Đấu thầu cung ứng dịch vụ 
Đấu thầu mua sắm hàng hóa 
Đinh Khương Duy 
49 
02/12/2021 
Điều 26. Phương thức đấu thầu 
1. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần. 
2. Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn . Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo. 
Đinh Khương Duy 
50 
02/12/2021 
3. Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây: 
a) Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai; 
b) Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu. 
Đinh Khương Duy 
51 
02/12/2021 
Căn cứ vào hình thức Hợp đồng 
Hình thức trọn gói 
Hình thức theo đơn giá 
Hình thức theo tỷ lệ phần trăm 
Hình thức theo thời gian 
4. Cách thức tiến hành 
Chuẩn bị đấu thầu 
Sơ tuyển 
Chỉ dẫn, giải đáp thắc mắc cho nhà thầu 
Thu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu 
Mở thầu 
So sánh và đánh giá hồ sơ dự thầu 
Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu 
Thông báo kết quả và ký kết Hợp đồng 
Bên trúng thầu đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp bảo lãnh thực hiện HĐ. 
Đinh Khương Duy 
52 
02/12/2021 
Quy trình nghiệp vụ đấu thầu 
Bên dự thầu 
Bên mời thầu 
Cơ quan quản lý 
Kế hoạch đấu thầu 
Duyệt 
Tiếp nhận 
Thông báo mời thầu 
Làm đơn xin dự thầu 
Sơ tuyển lên danh sách ngắn 
Duyệt 
Mua HSDT 
Bán HSDT 
Duyệt 
Giải đáp thắc mắc 
Nộp HSDT+đặt cọc 
Tiếp nhận 
Tham dự 
Mở thầu 
Đánh giá 
Phê duyệt 
Kí HĐ 
Kí HĐ 
Phê duyệt 
Đinh Khương Duy 
53 
02/12/2021 
VII. SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA 
(158/2006/NĐ-CP) 
1. Khái niệm 
	Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những người môi giới do Sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn,có tính chất đồng loại,có phẩm chất có thể thay thế được cho nhau. 
2. Đặc điểm: 
Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định 
Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán lớn, dễ dàng thay thế cho nhau. 
Đinh Khương Duy 
54 
02/12/2021 
Việc mua bán thông qua môi giới mua bán Sở giao dịch chỉ định. 
Việc mua bán tuân theo những quy định, tiêu chuẩn của Sở giao dịch. 
Sở GD hàng hóa tập trung cung và cầu về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá cả. 
Chủ yếu là giao dịch khống 
3. Các loại hình giao dịch tại SGDHH 
3.1. Giao dịch giao ngay (Spot Transaction): 
	Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc ký kết hợp đồng. 
Đinh Khương Duy 
55 
02/12/2021 
3.2. Giao dịch kỳ hạn ( Forward Transaction) 
	Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ nhưng việc thực hiện HĐ (giao hàng và thanh toán) được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết HĐ và lúc thực hiện HĐ. 
	- Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là GD khống do những người đầu cơ thực hiện. Có hai loại đầu cơ: Đầu cơ giá lên (bull) và đầu cơ giá xuống (bear). 
	- Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hoãn mua hoặc hoãn bán bằng các khỏan đền bù hoãn mua (do bên mua trả cho bên bán) và khỏan đền bù hoãn bán (do bên bán trả cho bên mua), để hoãn ngày thanh tóan đến kỳ hạn sau. 
Đinh Khương Duy 
56 
02/12/2021 
Ví dụ Giao dịch kỳ hạn 
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kỳ hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với giá 500$/MT 
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn 400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ 1000$. Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phòng thanh toán bù trừ 
Người bán - Bear 
Người mua - Bull 
Phòng thanh toán bù trừ 
1 
2 
2 
Đinh Khương Duy 
57 
02/12/2021 
3.3. Nghiệp vụ tự bảo hiểm ( Hedging) 
	Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua bán thực tế người ta tiến hành các nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh được những rủi ro do biến động về giá cả. 
Ví dụ: 
 (1) . Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để bán lại 1 tháng sau đó 
	(2) .Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao dịch bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT 
	(3) . Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người bán sẽ lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng lãi 100USD/MT trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại 
Người bán 
Người mua 
Phòng thanh toán bù trừ 
1 
2 
3 
3 
Đinh Khương Duy 
58 
02/12/2021 
3.4. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract) 
	Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc bán một hàng hóa xác định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán HH đó. 
4. Cách thức tiến hành giao dịch tại SGDHH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_dich_thuong_mai_quoc_te_chuong_1_cac_phuong_t.ppt