Bài giảng Giải phẩu – sinh lý hệ bài tiết
1. Đặc tính
+ Màu sắc: thường không màu hoặc vàng đến vàng đậm
+ Đa số trong suốt, trừ ngựa đục (CaCO3)
+ pH: Tùy thuộc vào thức ăn, loài gia súc, tình trạng cơ
thể: Trâu bò (ăn cỏ): pH kiềm = 7-8,7 (thực vật nhiều
Na+, K+); Chó (ăn thịt): pH axit = 5,7 (nhiều P, S)
+ Số lượng : (lít/1 ngày đêm): Lợn: 2-5 lít; bò: 6-20 lít;
Ngựa: 5-10 lít; Dê: 1,5- 2 lít; Chó: 0,5-2 lít; Thỏ: 0,04-
0,1 lít
+ Tỷ trọng : Ít có sự thay đổi lớn, loài gia súc ăn
cỏ có tỷ trọng lớn hơn gia súc ăn thịt, tỷ trọng
nước tiểu các loài
Màu sắc của nước tiểu thay đổi rất lớn:
+ Do sắc tố có trong thức ăn, thuốc uống, thuốc
tiêm
+ Màu vàng là do chứa các sắc tố urobilinogen và
urocrom, khi ra ngoài gặp oxy bị oxy hóa thành
urobilin có màu vàng thẩm
+ Khi hồng cầu bị vỡ (sốt cao, nhiễm trùng, sán lá
gan ) sắc tố hình thành nhiều vàng khè
+ Khi cầu thận bị tổn thương, hồng cầu lọt ra ngoài
nước tiểu có màu đỏ
Xác định màu sắc nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn
đoán lâm sàng thú y
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải phẩu – sinh lý hệ bài tiết
Chương 6: GIẢI PHẨU – SINH LÝ HỆ BÀI TiẾT (P2) (Anatomy and physiology of urinary system) III. ĐẶC TÍNH, THÀNH PHẦN NƯỚC TIỂU Đặc tính lý hóa của nước tiểu đánh giá trạng thái cơ thể, chức năng thận, chẩn đoán có thai 1. Đặc tính + Màu sắc: thường không màu hoặc vàng đến vàng đậm + Đa số trong suốt, trừ ngựa đục (CaCO3) + pH: Tùy thuộc vào thức ăn, loài gia súc, tình trạng cơ thể: Trâu bò (ăn cỏ): pH kiềm = 7-8,7 (thực vật nhiều Na+, K+); Chó (ăn thịt): pH axit = 5,7 (nhiều P, S) + Số lượng : (lít/1 ngày đêm): Lợn: 2-5 lít; bò: 6-20 lít; Ngựa: 5-10 lít; Dê: 1,5- 2 lít; Chó: 0,5-2 lít; Thỏ: 0,04- 0,1 lít + Tỷ trọng : Ít có sự thay đổi lớn, loài gia súc ăn cỏ có tỷ trọng lớn hơn gia súc ăn thịt, tỷ trọng nước tiểu các loài như sau: Gia súc Trung bình Phạm vi thay đỏi Ngựa 1,040 1,025-1,050 Bò 1,032 1,026-1,045 Dê 1,032 1,015-1,045 Lợn 1,012 1,010-1,022 Chó 1,025 1,016-1,060 Mèo 1,033 1,020-1,040 Màu sắc của nước tiểu thay đổi rất lớn: + Do sắc tố có trong thức ăn, thuốc uống, thuốc tiêm + Màu vàng là do chứa các sắc tố urobilinogen và urocrom, khi ra ngoài gặp oxy bị oxy hóa thành urobilin có màu vàng thẩm + Khi hồng cầu bị vỡ (sốt cao, nhiễm trùng, sán lá gan) sắc tố hình thành nhiều vàng khè + Khi cầu thận bị tổn thương, hồng cầu lọt ra ngoài nước tiểu có màu đỏ Xác định màu sắc nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn đoán lâm sàng thú y 2.Thành phần: Gồm 95% H2O, 5% VCK, trong đó: a. Chất hữu cơ + Sản phẩm phân giải protein: ure (80%), uric, creatinin, kiềm purin, a.hippuric, NH3 - [Ure] Є thành phần, tỷ lệ các chất trong khẩu phần. Khi [C] quá cao vào máu, tim, não hôn mê, có thể chết (ngộ độc Ure). - Gia cầm sản phẩm phân giải protein: uric +Ngoài ra có thể có: Men, VTM, sắc tố (urobilin), HCG b. Chất vô cơ :NaCl, NaHCO3, muối sunphat Khi [uric] cao kết hợp Na+, K+ trong nước tiểu Xem bảng thành phần các chất trong huyết tương, nước tiểu Thành phần của nước tiểu Người Nhận xét + Nước tiểu k0 có: Protein, đường +[Creatin], [sunphat], [Mg++], [uric], [ure], trong nước tiểu cao. Thành phần % trong HT % trong NT Tỷ lệ NT/HT H2O 90 – 95 93 - 95 ≈ Protein 7 – 9 0 Đường 0.1 0 Ure 0,03 2,00 70 lần Uric 0,002 0,05 25 lần Na+ 0,32 0,35 ≈ K+ 0,02 0,15 7 lần Ca++ 0,0025 0,006 2,4 lần Mg++ 0,001 0,04 40 lần Cl- 0,37 0,6 1,6 lần SO4 ++ 0,002 0,18 90 lần Phốtphat 0,009 0,27 30 lần Creatinin 0,001 0,1 100 lần 3. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu Đây là một trong những chỉ tiêu đánh giá sức khỏe gia súc. a. Thành phần + Albumin niệu: Bình thường không có Albumin niệu. Khi viêm thận (màu trắng sữa) (≠ albumin giả: mủ, muxin đường sinh dục) → lấy mẫu ? ( không lấy ở giai đoạn đầu ) (lấy ở bàng quang) + Đường niệu: Đái tháo đường (nhược năng tụy) → thiếu insulin + Huyết niệu : Kèm theo quan sát màu (phân biệt đầu, cuối, giữa) - Màu đỏ k0 cặn hồng cầu→ KST đường máu → vỡ hồng cầu - Màu đỏ có cặn hồng cầu → viêm cầu thận - Màu vàng đậm nhiều sắc tố mật → viêm gan hoặc tắc ống mật + [Ure] quá cao → trúng độc (do ăn nhiều Ure) b. Số lượng +Vô niệu: Huyết áp giảm, mất phản xạ thải nước tiểu (hôn mê) + Đa niệu: Viêm thận c. Chẩn đoán có thai * SVH *MDH: Người có thai chứa HCG → Trộn nước tiểu+KHCG +hồng cầu (đã rửa sạch) Nếu ngưng kết hồng cầu → k0 có thai Nếu không ngưng kết → có thai Bò: + Không có chửa → chứa ít oestrogen và progesteron → nước tiểu nhiều SO4 ++. Cho BaCl2 vào → kết tủa BaSO4 + Có chửa → chứa nhiều oesteron và progesteron kết hợp hết SO4 ++ → BaCl2 vào → không kết tủa IV. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH NƯỚC TIỂU Nước tiểu được hình thành theo thuyết lọc qua và tái hấp thu. Cơ sở của thuyết này dựa vào phương pháp vi phẩu thuật lấy nước tiểu ở các bộ phận của đơn vị thận để nghiên cứu. Theo thuyết này thì sự hình thành nước tiểu qua 3 giai đoạn: + Giai đoạn lọc qua : Lọc huyết tương qua tiểu cầu cận và nang bao man + Giai đoạn thái hấp thu: Tái hấp thu các chất từ ống thận trở lại máu + Giai đoạn bài tiết thêm: Hình thành và bài tiết một số chất ở ống thận. LỌC TÁI HẤP THU BÀI TiẾT THÊM Sự hình thành nước tiểu Thành phần nước tiểu - P lọc bị tiêu hao bởi 2 thành phần: Pthể dịch trong xoang bao man (5mmHg) Pthể keo do các protein k 0 được lọc (25mmHg) - Nói cách khác, bình thường: Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu – (Pttthể keo + Pthể dịch) = 70 – (25+5) = 40 mmHg 1.Giai đoạn lọc: Máu qua mao quản thận tất cả các thành phần (trừ protein) được lọc vào xoang bao man nước tiểu đầu do: - P máu trong tiểu cầu cao (cấu tạo tiểu cầu) Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu – (Pttthể keo + Pthể dịch) = 70 – (25+5) = 40 mmHg Nếu huyết áp ≤ 50 mmHg ngừng sinh nước tiểu Áp lực máu ở nang baoman 2.Giai đoạn tái hấp thu: Nước tiểu đầu qua hệ ống dẫn một số chất tái hấp thu nước tiểu cuối +Đường, a.a tái hấp thu hoàn toàn +[Ure, uric] k0 được tái hấp thu +Nước: [SO4 ++] tiểu đầu = 0,002%; cuối = 0,18% (gấp 90 lần) tạo 1 lít nước tiểu cuối phải có 90 lít nước tiểu đầu qua ống dẫn Nguyên nhân: +TB biểu mô thành ống thận tái hấp thu chủ động +ADH KT tạo hyaluronidaza phân giải hyaluronic +P máu quanh ống thận ↓ thấp tạo điều kiện tái hấp thu +Hấp thu bị động : = khuyếch tán Tái hấp thu các chất Ống lượn gần + NaCl vào máu (chủ động) Ptt ↓ nước vào máu (bị động) + Phần lớn HCO3 - tái hấp thu cùng Na+ bảo tồn dự trữ kiềm + Tại đây 80% các chất tái hấp thu (riêng glucose 100%) Quai Henlê +Nhánh xuống: Tuy Na+ k0 hấp thu nhưng [Na+] máu vẫn cao H2O tiếp tục tái hấp thu bị động đến cân bằng +Nhánh lên: Na+ tái hấp thu tích cực, còn H2O thì k 0, do đã bị hấp thu ở nhánh xuống dung dịch ưu trương Ống lượn xa + Dưới tác dụng ADH cả H2O, Na đều tái hấp thu chủ động + Hoàn tất tái hấp thu chọn lọc nước tiểu cuối Cơ chế hấp thu 3. Giai đoạn bài tiết thêm Ống lượn xa là nơi xảy ra quá trình trao đổi chất cuối cùng để hình thành nước tiểu. Tại đây có vai trò của các tế bào mằm ở thành ống thận nhỏ. Các chất bài tiết thêm không có trong thành phần của huyết tương: + Ion H+ : Phụ thuộc vào phân áp CO2 trong máu và trao đổi ion H+ trong tế bào + NH3 : Khi [H + ] tăng cao thì thận sẽ sản xuất NH3 tích cực từ glutamin. NH3 hình thành sẽ kết hợp với H + để tạo ra NH4 + để trao đổi với các ion khác như Na+, K+ + K+: Tất cả các ion K+ lọc qua ở tiểu cầu thận đều được tái hấp thu gần hết. Ion K+ trong nước tiểu là do ống lượn xa bài tiết thêm ở ống lượn xa (dưới tác động của andosteron của vỏ thượng thận). + Điều chỉnh lượng nước tiểu: Đây là quá trình cuối cùng xảy ra ở đoạn cuối ống lượn xa và ống góp. Một số thành phần của nước tiểu đến ống lượn xa được tái hấp thu trở lại máu dưới tác động của hoocmon tuyến yên là ADH (kích tố kháng lợi tiểu). Sự hình thành nước tiểu là quá trình phức tạp có sự tham gia của nhiều cơ quan: - Giai đoạn lọc qua nhờ huyết áp đây là công của tim. - Giai đoạn hấp thu nhờ năng lượng ATP. - Hoạt động của thận cũng cần nhiều oxy (gấp 5-6 lần so với cơ bắp) do đó có sự tham gia của cơ quan hô hấp Lọc và tái hấp thu 1. Điều tiết Áp suất thẩm thấu (ASTT) +Khi Ptt↓ ( do uống nhiều nước) hưng phấn cơ quan nhận cảm Ptt mô bào ↓tiết ADH ↓ tái hấp thu H2O đái nhiều +Ptt ↑ (thiếu nước, mất nước) ↑ ADH ↓ tái hấp thu H2O lượng nước tiểu ↓ V.VAI TRÒ CỦA THẬN TRONG ĐIỀU TIẾT 2. Điều tiết pH máu Khả năng đệm của máu Є dự trữ kiềm (NaHCO3). Khi có axit: HA + NaHCO3 NaA + H2CO3 Đến thận (H2O + CO2) → dự trữ kiềm tiêu hao: NaA(đến thận) →Na + (giữ lại) + A - (thải ra) → Cần giữ Na+ để khôi phục dự trữ kiềm = 3phương thức: a.Phân tiết ion H+ để tái hấp thu NaHCO3 Lòng ống thận nhỏ TB biểu mô ống thận nhỏ Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ Anhydaza cacbonic H2O CO2 Na2HCO3 H2CO3 HCO3 - + H+ HCO3 - + Na+ NaA Na+ + HCO3 - NaHCO3 H+ + A- HA Na+ + A- H2CO3 HA H2O CO2 b.Chuyển phốt phát kiềm thành muối phốt phát axit TB biểu mô ống thận nhỏ Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ Anhydaza cacbonic H2O CO2 Na2HCO3 H2CO3 HCO3 - + H+ HCO3 - + Na+ Lòng ống thận nhỏ Na2HPO4 NaH2PO4 H+ + Na+ + HPO4 -- Na+ + Na+ + HPO4 -- c. Hình thành NH3 và thải NH4 + Lòng ống thận nhỏ TB biểu mô ống thận nhỏ Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ Anhydaza cacbonic H2O CO2 Na2HCO3 H2CO3 HCO3 - + H+ HCO3 - + Na+ H+ + NH3 NH4Cl NaCl NH4 + + Cl- (thải) Na+ +Cl- VI.SỰ THẢI NƯỚC TIỂU +Thải: - Cơ vòng bàng quang co - Cơ vòng trong, vòng ngoài giãn +Trung khu ở tủy sống hông khum chịu sự điều tiết của vỏ não → có thể thành lập PXCĐK. Khi P trong bàng quang cao → trung khu → vỏ não → ra lệnh → trung khu → theo các nhánh TK tác động cơ vòng bàng quang co, vòng trong, vòng ngoài giãn → thải VII. ĐẶC ĐIỂM TIẾT NIỆU CỦA GIA CẦM Gia cầm tuy đã được thuần hóa nhưng vẫn còn một số đặc điểm riêng của nòi giống. + Gia cầm không có bàng quang, ống dẫn nước tiểu đổ trực tiếp vào xoang tiết niệu sinh dục. Do đó nước tiểu của gia cầm thường lẫn với phân. Muốn lấy trực tiếp phải dùng ống thông ra ngoài. + Về thành phần: - Gà (100ml nước tiểu có 2,09g chất hữu cơ và 0,39g vô cơ) - Vịt (100ml nước tiểu có 0,8g chất hữu cơ và 0,12g vô cơ) - Chứa nhiều acid uric (70% trong tổng lượng nitơ), làm thành hạt màu trắng nỗi lên trong phân + Sản phẩm thải là uric. Liên quan đến sự phát triển phôi. Nếu là urê sẽ dễ hòa tan làm tăng ASTT bất lợi cho phôi. Còn Uric khó hòa tan có thể theo tuần hoàn ra ngoài + Do bề mặt lọc ít nên lượng nước tiểu gia cầm rất ít. ASTT của nước tiểu cao nên khả năng tái hấp thu ở gia cầm rất mạnh.
File đính kèm:
- bai_giang_giai_phau_sinh_ly_he_bai_tiet.pdf