Bài giảng Dược lý thú y - Bài 9: An toàn sinh học - Võ Thị Trà An

Thuốc khử trùng chuồng trại: NaOH

• Dụng cụ (máng ăn, xô, cuốc, xẻng.) nền, sàn,

tường, rãnh phân, đường đi, xe chở gia súc, hố

tiêu độc: Dung dịch loãng 4-8 ‰

• Để xử lý tác nhân bệnh bò điên

• NaOH 1N + Na hypochloride 20000 ppm sau đó

autoclave 1210C/1giờ.

• Không thể tiệt trùng bằng autoclave: NaOH 2N + Na

hypochloride 50000 ppm.

Thuốc khử trùng phối hợp

• Virkon (Bayer): peroxygen, chất hoạt diện bề mặt

(surfactants), acid hữu cơ, acid vô cơ.

• Prophyl (Coophavet): 4 chloro 3-methyl phenol,

3-benzyl 4 chlorophenol.

• TH4 (Sogeval): glutaraldehyd, phức hợp

amonium bậc 4, terpineol, dầu thông.

• Farm fluid (Bayer): high boiling tar acid (HBTA)

45%, acetic acid 31%, dodecyl benzen sulphonic

acid 24%.

• Omnicide (Schering Plough): glutaraldehyde,

cocobenzyl dimenthyl ammonium chloride.

pdf 33 trang kimcuc 9220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dược lý thú y - Bài 9: An toàn sinh học - Võ Thị Trà An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dược lý thú y - Bài 9: An toàn sinh học - Võ Thị Trà An

Bài giảng Dược lý thú y - Bài 9: An toàn sinh học - Võ Thị Trà An
4/14/2016
1
BÀI 9. AN TOÀN SINH HỌC
PGS. TS. Võ Thị Trà An
BM Khoa Học Sinh Học Thú Y
Khoa CNTY, ĐH Nông Lâm Tp.HCM
Nội dung
• Thuốc sát trùng chuồng trại
• Vắc xin phòng bệnh
• Cấp kháng thể
4/14/2016
2
THUỐC SÁT TRÙNG
Thuốc khử trùng chuồng trại: NaOH
• Dụng cụ (máng ăn, xô, cuốc, xẻng...) nền, sàn, 
tường, rãnh phân, đường đi, xe chở gia súc, hố
tiêu độc: Dung dịch loãng 4-8 ‰ 
• Để xử lý tác nhân bệnh bò điên
• NaOH 1N + Na hypochloride 20000 ppm sau đó
autoclave 1210C/1giờ. 
• Không thể tiệt trùng bằng autoclave: NaOH 2N + Na 
hypochloride 50000 ppm. 
4/14/2016
3
4/14/2016
4
Phun xịt vôi chuồng, nền chuồng gà
4/14/2016
5
Benzalkonium chloride
Thuốc khử trùng phối hợp
• Virkon (Bayer): peroxygen, chất hoạt diện bề mặt 
(surfactants), acid hữu cơ, acid vô cơ.
• Prophyl (Coophavet): 4 chloro 3-methyl phenol, 
3-benzyl 4 chlorophenol.
• TH4 (Sogeval): glutaraldehyd, phức hợp 
amonium bậc 4, terpineol, dầu thông.
• Farm fluid (Bayer): high boiling tar acid (HBTA) 
45%, acetic acid 31%, dodecyl benzen sulphonic 
acid 24%.
• Omnicide (Schering Plough): glutaraldehyde, 
cocobenzyl dimenthyl ammonium chloride.
4/14/2016
6
Tác nhân alkyl hóa
4/14/2016
7
Thuốc sát trùng
• Làm sạch hệ thống nước uống
• Làm sạch hệ thống làm mát trại
4/14/2016
8
VẮC XIN PHÒNG BỆNH
Chủng ngừa = dùng vắc-xin
• Đưa vào cơ thể (“làm quen”) kháng nguyên (mầm 
bệnh) để tạo miễn dịch chống lại căn bệnh
• Miễn (không) dịch (bệnh/dịch) nhờ
• Kháng thể (do cơ thể tạo ra)
• Tế bào miễn dịch (thực bào: “ăn”)
4/14/2016
9
Yếu tố mầm bệnh là phần chính của một 
vắc-xin
• Vắc xin sống (= nhược độc): mầm bệnh bị yếu đi: 
kích thích đầy đủ hệ miễn dịch
• Vắc-xin chết (= vô hoạt): mầm bệnh đã chết: an 
toàn và tạo kháng thể mẹ truyền
• Vắc-xin tiểu đơn vị (= sub-unit): chất tạo miễn
dịch là một phần của mầm bệnh
• Vắc-xin liên hợp: gắn phần gây bệnh với protein 
để kích thích miễn dịch tốt
Mầm bệnh trong vắc-xin
• Bảo hộ chéo hoàn toàn: dịch tả, Aujezsky
• Bảo vệ từng dòng/ chủng: PRRS, FMD, 
Actinobacillus
4/14/2016
10
Chủng ngừa bệnh nào?
• Chương trình quốc gia
• Tình hình của từng trại
• Bệnh có tần suất cao
• Bệnh khó trị dứt bằng kháng sinh
• Mầm bệnh kháng kháng sinh
Trước ngày chủng ngừa
Chương trình chủng ngừa
Cần dựa vào
• Lịch sử bệnh của từng trại
• Mới xảy ra dịch?
• Trại âm tính với mầm bệnh
• Nguy cơ lây lan
• Hàm lượng kháng thể mẹ truyền ở heo con
• Bảo hộ đến 6 tuần trong bệnh dịch tả
• Bảo hộ đến 12 tuần trong bệnh giả dại
Trước ngày chủng ngừa
4/14/2016
11
1:4
1:8
1:16
1:32
SN
Ti
te
r
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tuổi (tuần)
Xác định thời điểm chủng ngừa dịch tả
MDA sẽ làm vô hoạt 
vắc-xin
Chủng vắc-xin quá trễ
Mũi 2
1
2
Mũi 1
Trước ngày chủng ngừa
(Trại Darby, 2009)
4/14/2016
12
(Trại Phạm Văn Đôi, 2010)
Chủng ngừa vắc xin phòng Lawsonia
• 
4/14/2016
13
Bảo quản vắc xin
 Vắc-xin cần được bảo
quản đúng cách:
 Tránh ánh sáng trực tiếp
 Ở chỗ mát
• Tối đa là +2 / +8 0C 
• Có thể để nhiệt kế để
kiểm tra TỐT NHẤT LÀ SỬ 
DỤNG TỦ LẠNH
Trước ngày chủng ngừa
Kiểm tra lượng vắc-xin
 Đảm bảo có đủ vắc-xin dùng cho
toàn đàn trong cùng thời gian
 Chọn các dạng đóng gói (10, 50, 
100 liều) cho phù hợp với số
lượng heo của từng trại (tránh
lãng phí)
 Không dùng vắc-xin quá hạn (bảo
đảm của nhà sản xuất)
Trước ngày chủng ngừa
4/14/2016
14
Ngừng cho ăn
 Buổi tối trước ngày định chủng ngừa, không cho
heo ăn, dọn sách thức ăn trong màng:
 Hạn chế nôn ói
 Tránh quá mẫn, dị ứng gây sốc
Trước ngày chủng ngừa
Kiểm tra các nguyên vật liệu
 Chỉ sử dụng xi lanh, bơm tiêm sạch, tiệt trùng, 
chính xác liều lượng cần tiêm
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
15
Kiểm tra các nguyên vật liệu
 Chỉ dùng kim thẳng, bén (sắc) và sạch
 Chọn kích cỡ kim cho phù hợp với trọng lượng
con heo
Vào ngày chủng ngừa
Tiêm dưới 
da (SC) Tiêm bắp (IM)
Khuyến cáo kích cỡ kim
 Để tiêm bắp thịt sâu
 Kích cỡ kim đúng sẽ giới hạn tổn thương
 Chiều dài kim đúng sẽ đảm bảo vào bắp thịt
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
16
Kích cỡ và chiều dài kim
Tiêm bắp Trọng lượng 
kg 
Tiêm dưới da
Heo con 5/8" 21g 1 - 7 Heo con 5/8 " 21g 
Cai sữa 1" 19g 7 - 25 Cai sữa 5/8" 21g 
Heo nhỡ 1" 19g 25 - 60 Heo nhỡ 1/2" 19g 
Heo thịt 1" 16g 60 - 100 Heo thịt 1/2" 19g 
Heo lớn 1.5" 16g ? Heo lớn 1" 19g 
Quá ngắn
Đúng chiều dài
Cơ cổ là vị 
trí ưu tiên 
để tiêm 
trên heo
4/14/2016
17
Lựa chọn phối trộn vaccine hoặc sử dụng đồng thời
Lựa chọn 1: Ống tiêm
4/14/2016
18
Option 2: Túi đeo lọ vaccine
Lựa chọn 3: Dụng cụ tiêm gắn lọ vaccine
4/14/2016
19
Chuẩn bị nước pha
 Đưa vắc-xin từ tủ lạnh trở lại nhiệt độ phòng (20 
to 25°C) trước khi tiêm để tránh stress và shock:
 Vắc-xin chết: 3 đến 6 giờ trước khi tiêm
 Vắc-xin sống: chỉ lấy nước pha ra khỏi tủ lạnh vài giờ
trước khi tiêm, phần thuốc vẫn giữ trong tủ cho tới
trước khi pha và tiêm.
Vào ngày chủng ngừa
Kiểm tra đàn heo
 Chỉ chủng ngừa những heo :
 Khỏe mạnh, lanh lợi
• Không sốt
• Không có dấu hiệu suy yếu
 Giữ yên ổn
• Tránh chủng ngừa cùng lúc với các stress khác (cai sữa, 
ghép bầy) hoặc trong giai đoạn nguy hiểm của thai kỳ
• Tạo sự thoải mái
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
20
Chọn thời điểm thích hợp
 Bắt đầu chủng ngừa vào sáng sớm:
 Heo đang yên ổn
 Không bị nóng do nhiệt độ cao
Vào ngày chủng ngừa
Cầm giữ heo tốt
 Đảm bảo tiêm đúng vị trí và giảm stress 
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
21
Chuẩn bị vắc-xin
 Pha vắc-xin sống ngay khi tiêm
 Dùng vắc-xin đã pha càng nhanh càng tốt
 Lý tưởng nhất là trong vòng 30 phút (giả dại)
 Tối đa trong vòng 2 giờ
Vào ngày chủng ngừa
Chuẩn bị vắc-xin
 Không trộn chung vắc-xin
này với vắc-xin kia hoặc
với kháng sinh
 Nếu 2 vắc-xin cần tiêm
cùng lúc thì phải tiêm ở 2 
vị trí khác nhau (bên phải
và bên trái)
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
22
Lưu ý vị trí tiêm
 Cổ là vị trí thích hợp nhất để tiêm vắc-xin
 Để tiêm đúng bắp thịt:
 Tiêm sâu vài cm (a, b) dưới đướng lưng và vài
cm (a,b) sau tai
• (a) 5 cm cho heo 25 - 60 kg 
• (b) 10 cm cho heo thịt và heo giống
 Kim song song với sàn chuồng
Vào ngày chủng ngừa
Lưu ý vị trí tiêm
Mỡ
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
23
Respect the injection site
Đúng
Sai 
Vào ngày chủng ngừa
Phần cổ của heo nái
Không 
ngang
Quá thấp
Một tay nhấn trên 
cổ 
Ba ngón tay phía 
sau tai
Hướng của kim 
song song mặt đất
Bơm tiêm: 
tiệt trùng
Kim tiêm:
Tiệt trùng
Tối thiểu 5 cm
Kiểm tra việc chủng ngừa 
thường xuyên
 Đổi kim sau khi chủng xong một chuồng hoặc
sau khi chích cho 15 - 20 heo
 Kim luôn sắc bén
• Không tổn thương
• Dễ tiêm
 Hạn chế lây lan bệnh
• Tai xanh, dịch tả .
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
24
140 Injection abscesses in the ham of a 90kg 
pig, caused through the use of a 
contaminated needle.
141 Injection abscess Granulomatous response in the 
left ham due to reaction after use of a vaccine with an 
unnamed oil emulsion adjuvant.
Kiểm tra việc chủng ngừa 
thường xuyên
 Thường xuyên lắc đều lọ vắc-xin trong quá trình
chủng ngừa
 So sánh số liều vắc-xin đã dùng và số heo đã
được chủng ngừa
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
25
Phải làm gì khi heo bị sốc ?
• Hỗ trợ con vật ngay lập tức:
• Tiêm càng nhanh càng tốt adrenaline/epinephrine để làm
giảm cơn sốc (“mất kiểm soát”) của hệ miễn dịch
• Tách con heo đó ra khỏi bầy (hành lang)
• Phun nước sạch lên con heo
• Giúp heo thở tốt hơn (cấp cứu: chà xát vùng ngực, kích
thích tim)
Vào ngày chủng ngừa
• Dd adrenaline 1/1.000 
• Tiêm dưới da hoặc bắp thịt
• Heo: 0.5-1ml/ 50kg
Loại bỏ tất cả các lọ đựng vắc-xin
 Không trữ (dù trong tủ lạnh !) vắc xin đã pha
hoặc đã mở để dùng chủng ngừa tiếp
 Vì hiệu quả đã giảm
 Nguy cơ vấy nhiễm mầm bệnh
Lưu ý việc chọn lựa các dạng đóng gói, 
số liều, số heo để tránh lãng phí
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
26
Cho heo ăn lại 
 Cho ăn từ từ trong 4-6 giờ từ khi chủng ngừa
Vào ngày chủng ngừa
Làm sạch các dụng cụ
 Chà sạch bơm tiêm với xà phòng sau khi
dùng
 Rửa với nước và chất khử trùng cẩn thận
 Nước sôi, Autoclave, dung dịch khử trùng
 Cất các dụng cụ tránh vấy nhiễm cho đến lần
chủng ngừa tiếp
Vào ngày chủng ngừa
4/14/2016
27
Giám sát trại thường xuyên
• Kiểm tra huyết thanh:
• Giúp lên kế hoặc chương trình chủng ngừa
• (Kiểm tra kháng thể mẹ truyền)
• Kiểm tra hiệu quả vắc-xin
• Đo lường mức độ bảo hộ
• Thường xuyên kiểm tra trại
• 6 tháng một lần (ít nhất 1 năm 1 lần)
Sau ngày chủng ngừa
Các loại vaccine DTH (tại Việt nam 2013).
54
4/14/2016
28
ELISA tìm kháng thể kháng virus DTH (PrioCHECK® CSFV Ab kit).
Đọc kết quả:
PI < 30%: âm tính (không có kháng thể đặc hiệu DTH trong mẫu).
PI = 31 -50 %: nghi ngờ (mẫu nên xét nghiệm lại).
PI > 50%: dương tính (mẫu được xem là đủ bảo hộ đối với virus DTH).
Thê
m cơ 
chất.
Nhỏ 
Sto
p và 
đo 
OD.
Kháng 
thể.
Cho mẫu, 
KN, 
Conjugat
e.
Ủ 90 
phút / 
20 -
25
Rửa 
6 
lần.
Cơ chế kỹ thuật ELISA tìm kháng thể kháng virus DTH.
55
Tỉ lệ % huyết thanh đủ bảo hộ DTH
68.9
75.5
86.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỉ lệ bảo hộ
Vắc xin A
Vắc xin B
Vắc xin C
P< 0,05
(Phan Đình Trưởng, Lê Anh Phụng, Huỳnh Thị Thu Hương, 2013)
4/14/2016
29
Qui trình vắc xin cho gà
Các phương pháp chủng ngừa bằng vắc xin
cho gà
• Vắc xin dùng đường uống 
• Vắc xin dùng đường tiêm 
4/14/2016
30
Vắc xin đa giá cho chó
Tóm tắt về tiêm chủng
 Vắc-xin: Có hiệu lực, không vấy nhiễm, t0 thích hợp, lắc
đều
 Dụng cụ: Tiệt trùng, kim sắc bén và chiều dài thích
hợp, thường xuyên thay kim
Kỹ thuật tiêm: Ở cơ cổ, sau tai, dưới đường sống lưng, 
kim song song mặt đất
 Heo: Khỏe mạnh, ổn định, cầm cột tốt, không ăn
trước khi chủng ngừa
4/14/2016
31
MIỄN DỊCH THỤ ĐỘNG
(CẤP KHÁNG THỂ)
Sản phẩm AA – NutriTM Focus SW6
Quy trình sản xuất kháng thể lòng đỏ trứng (Nguồn: All America 
Nutrition, 2012)
4/14/2016
32
Kháng huyết thanh
Canine Distemper antiserum
Kháng thể + Kháng nguyên
contains the Winterfield 2512 strain of Infectious Bursal Disease live virus in 
complex with IBD antibodies in freeze- dried form.
4/14/2016
33
"Tôi rất biết ơn tất cả những người đã nói KHÔNG với tôi. Nhờ vậy mà 
tôi biết cách tự mình giải quyết sự việc." - (Einstein).

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_duoc_ly_thu_y_bai_9_an_toan_sinh_hoc_vo_thi_tra_an.pdf