Bài giảng Dược lý học thú y - Chương 1: Dược động học của thuốc
Dược động học của thuốc
Dược động học kiểm tra thuốc đi vào cơ
thể như thế nào, số phận của nó trong cơ
thể ra sao và rời khỏi cơ thể theo phương
thức gì.
4 quá trình của dược động học là ADME
2Dược động học của thuốc
Hấp thu là quá trình thuốc đi từ nơi cho
thuốc, vào vòng tuần hoàn máu.
Phân bố là quá trình thuốc đi từ máu
đến các tổ chức khí quan và các thể
dịch trong các xoang của cơ thể.
3Dược động học của thuốc
Chuyển hóa là quá trình thuốc bị phân
hủy hóa học trong cơ thể, làm thay đổi
hay làm mất đi tác dụng đích của thuốc
Thải trừ là quá trình cơ thể đào thải
những sản phẩm đã được chuyển hóa
hoặc chưa chuyển hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dược lý học thú y - Chương 1: Dược động học của thuốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dược lý học thú y - Chương 1: Dược động học của thuốc
DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y Veterinary Pharmacology Chương I DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Pharmacokinetics Ths. Đào Công Duẩn Ths. Nguyễn Thành Trung 1 Dược động học của thuốc Dược động học kiểm tra thuốc đi vào cơ thể như thế nào, số phận của nó trong cơ thể ra sao và rời khỏi cơ thể theo phương thức gì. 4 quá trình của dược động học là ADME 2 Dược động học của thuốc Hấp thu là quá trình thuốc đi từ nơi cho thuốc, vào vòng tuần hoàn máu. Phân bố là quá trình thuốc đi từ máu đến các tổ chức khí quan và các thể dịch trong các xoang của cơ thể. 3 Dược động học của thuốc Chuyển hóa là quá trình thuốc bị phân hủy hóa học trong cơ thể, làm thay đổi hay làm mất đi tác dụng đích của thuốc Thải trừ là quá trình cơ thể đào thải những sản phẩm đã được chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa của thuốc ra khỏi cơ thể. 4 Dược động học Huyết tương Mô T-Protein + - Protein + T T T Nơi tác dụng T-Receptor T á c d ụ n g d ư ợ c lý Tích lũy T-Aceptor Chuyển hóa S.P. chuyển hóa Thải trừ Th u ố c IV. P O. SC. IM. Thận Đường khác Mật 5 Dược động học của thuốc Cơ sở sinh lý học Để có đáp ứng sinh học, thuốc phải được: Hấp thu tại nơi đưa thuốc Phân bố tới nơi tác dụng Vận chuyển thuốc qua màng =>cơ sở của DĐH Cấu tạo màng => quyết định thuốc và hình thức vận chuyển thuốc qua màng Qua hàng rào sinh học (màng tế bào) 6 Màng kép - Phospholipid Đầu ưa nước Phức cholin-phosphat Hướng trong và ngoài màng Kỵ nước Mạng lưới lipid (glycerol) Giữa màng Ha ̀ng ra ̀o chức năng (barrier) Receptor, enzym, protein đặc hiê ̣u (protein p – 1glycoprotein) Mang điện Kênh vận chuyển chủ động Lỗ lọc (purin) 1.1. Màng tế bào 1.1.1. Cấu tạo màng 7 1.1. Màng tế bào 1.1.2. Đặc điểm và điều kiện thuốc qua màng Thấm chọn lọc Do phospholipid Điều kiện: hệ số tan lipid/nước của thuốc Mang điện Ion bị giữ trên mặt màng Điều kiện: không bị ion hóa pKa và pHnội môi chi phối Kênh vận chuyển chủ động Ion có thể qua màng, chất khô ́i lượng phân tử lớn Lỗ lọc Thuốc có kích thước phân tử nhỏ 8 1.1. Màng tế bào Khoa học dựa trên hiểu biết cơ bản O2 Không phân cực CO2 Không phân cực Phân tử lượng rất nhỏ H2O Phân cực Phân tử lượng rất nhỏ 9 1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng Thẩm thấu Khuếch tán Vận chuyển tích cực Lọc Thực bào, ẩm bào 10 Thẩm thấu Dịch chuyển của nước qua màng nhằm cân bằng áp lực thẩm thấu 1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng Màng tế bào Trong tế bào Ngoài tế bào Nồng độ chất tan thấp Sugar molecule DILUTE SOLUTION CONCENTRATED SOLUTION Nồng độ chất tan cao H2O 11 Khuếch tán Dịch chuyển của chất tan (thuốc) qua màng theo qui luật cân bằng nồng độ 1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng 12 1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng Vận chuyển chủ động Thuốc qua màng nhờ chất vận chuyển (Carrier) 13 1.1. Màng tế bào 1.1.4. Các hình thức vận chuyển thuốc qua màng Tuân theo qui luật vận chuyển các chất Yếu tố chi phối Gradien nồng độ Kích thước hạt Khả năng tan và phân ly Vật mang và tiêu tốn năng lượng Vận chuyển đặc hiệu Vận chuyển không đặc hiệu 14 1.1. Màng tế bào 1.1.4. Các hình thức vận chuyển thuốc qua màng Vận chuyển không đặc hiệu Khuếch tán đơn thuần Lọc Vận chuyển đặc hiệu Khuếch tán thuận lợi (chủ động) Vận chuyển tích cực 15 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu Khuếch tán đơn thuần (KTĐT) Điều kiện Kích thước phân tử và tính tan phù hợp (tính tan cân bằng trong nước và lipid) Không ion hóa Chênh lệch nồng độ => có thể qua màng bằng KTĐT. Đặc điểm Cùng gradien nồng độ Không cần vật mang Không tiêu tốn năng lượng 16 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu Khuếch tán đơn thuần Yếu tố ảnh hưởng pKa pH 17 Ảnh hưởng của pKa và pH đến hấp thu thuốc 18 Lọc Điều kiện Kích thước phân tử đủ nhỏ! (3-4 A0) Trọng lượng phân tử thấp (100- 200 dal) Không ion hóa Tan trong nước (không tan lipid) Có chênh lệch nồng độ Sự chênh lệch của a ́p suâ ́t (a ́p suâ ́t lọc) 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu 19 Lọc Yếu tố chi phối Kích thước và số lượng lỗ lọc (0.4-8nm) Khác nhau ở các tổ chức Lưu lượng máu (chảy tràn – bulk flow) Cơ quan lưu lượng máu lớn Thuô ́c 200-1000: a ́p lực ma ́u “tràn” qua tha ̀nh mao ma ̣ch Ứng dụng Đưa thuốc trên thận, TKTW 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu 20 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu Vận chuyển tích cực: up - hill Thuốc có thể qua màng bằng VCTC Ion Phân tử lượng lớn Tính tan không phù hợp Điều kiện Cần vật mang (Carrier) Cung cấp năng lượng 21 Vận chuyển tích cực Đặc điểm Tính đặc hiệu (protein): tạo phức riêng biệt Bão hòa: carrier có hạn=>không dùng quá liê ̀u Cạnh tranh: cấu trúc hoá học gần giống nhau Ức chế: puromycin, actinomycin D làm giảm khả năng vận chuyển các thuốc khác (ức chê ́ carrier thuốc) Phu ̣ thuộc nhu cầu cơ thê ̉: chất vận chuyê ̉n làm viê ̣c khi cơ thê ̉ có nhu cầu 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 22 Thí dụ apoferitin là một albumin nằm trên niêm mạc ruột non, chỉ vận chuyển Fe 3+ từ niêm mạc ruột vào máu, chuyển cho β1-globulin (cơ thể thiếu máu do thiếu sắt). Khi đã đủ sắt Fe3+ cho cơ thể; lượng Fe3+ còn lại trong ruột, một phần sẽ kết hợp với albumin tạo thành lớp kết tủa albumin-feritin che phủ niêm mạc ruột. Phần còn lại, xuống ruột già kết hợp với khi sulfur hydro thành sulfid làm giảm nhu động ruột, giảm khả năng đánh trung tiện. Kết quả, nếu dư thừa sắt sẽ gây táo bón cho vật nuôi. 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 23 Khuếch tán thuận lợi Thuốc qua màng nhờ vật mang mà không tiêu tốn năng lượng. Kênh vận chuyển glucose và penicilline 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 24 Các châ ́t vận chuyển thuô ́c Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT = organic cation transport). Các chất vận chuyển anion hữu cơ (OATP, OALT = organic anion transport protein; organic anion lipoprotein transport). Protein đa kháng thuốc (MDR = multi drug resistance protein) Protein liên hợp (associated) đa kháng (MRP = multi resistance associated protein) 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 25 Hai nhóm sau MDR và MRP được phát hiện khi nghiên cứu về các thuốc điều trị ung thư. Người ta nhận thấy: tế bào ung thư rất nhanh đề kháng lại với nhiều thuốc hóa trị. Nguyên nhân là do MDR1 (tên cũ là glycoprotein - P) được tổng hợp rất nhiều trong các tế bào ung thư; trong suốt cả quá trình điều trị. Chính MDR1 với vai trò của một chiếc bơm sinh học, đã “bơm” các thuốc chống ung thư ra khỏi tế bào của chúng 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 26 Năng lượng Sự thủy phân ATP đã cung cấp năng lượng cho hoạt động của “bơm” MDR và MRP =>Chung một “họ bơm ABC” (ATP – binding casett) Hai nhóm vận chuyển cation và anion hữu cơ, nguồn năng lượng được cung cấp bởi sự chênh lệch thế hiệu giữa hai bên màng tế bào 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 27 Quan điểm chức năng Bơm vào (influx) VD: OATP Bơm ra (efflux) VD: MDR và MRP =>Bơm vào và bơm ra cùng đồng thời hoạt động trên mỗi mặt của màng 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 28 Gan MDR, MRP: cơ chất là glucuronid và glutation Ruô ̣t non, ha ̀ng ra ̀o ma ́u na ̃o, ha ̀ng ra ̀o nhau thai Sự vận chuyển tích cực (MDR1) chỉ diễn ra theo một hướng Bơm ra khỏi tế bào các hoạt chất loại hòa tan trong lipoid đã xâm nhập vào Đảm bảo vai trò chức năng hàng rào sinh học tự bảo vệ của tế bào Làm khó điều trị hơn khi trị bệnh ở não 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 29 Một số loài chó (như loài Collie, Sheltie, Bobstain...) trong hàng rào máu – não của chúng, thiếu gen tổng hợp MDR1 =>một số thuốc đã xâm nhập vào não rồi, không được bài thải, đẩy ra khỏi tế bào não do không có MDR1) =>Các loài chó này trở nên mẫn cảm cao và thuốc đã gây độc cho tế bào thần kinh. Thí dụ: ivermertin, các dẫn xuất của morphin,cyclosporin,vincristin,vinblastin 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 30 MDR1 (glycoprotein - P) ở niêm mạc ruột Tác dụng làm mất đi sự hấp thu của nhiều loại thuốc Làm giảm hiệu lực sinh học của các loại thuốc đó nếu cho thuốc qua đường uống 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 31 Có cơ chất chung với cytocrom P450 Nhiệm vụ vận chuyển các thuốc ra ngoài Tham gia chuyển hóa các thuốc đó Thí dụ: cyclosporin, digoxin, phenytoin... 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu 32 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng Tóm tắt 33 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng Thực bào, ẩm bào (endocitosis) 34 Màng bào tương (plasma membrane) của tế bào, bọc lấy các vi thể khác nhau: Từ hoạt động đồng hóa và dị hóa của cơ thể Từ ngoại lai xâm nhập vào 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng Thực bào, ẩm bào (endocitosis) 35 Có hai kiểu”bọc”: Tế bào hấp phụ các vi thể (vi khuẩn, virus, các tinh thể thuốc...) lên bề mặt nó bằng cơ chế thực bào (fagocitosis) Hấp phụ các phần tử thuốc ở dạng dung dịch bằng cơ chế ẩm bào (pinocitosis) 1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng Thực bào, ẩm bào (endocitosis) 36 Ngày nay ứng dụng quá trình endocitosis để đưa các thuốc chống ung thư vào trong tế bào =>Tạo nên sự tích lũy có chọn lọc với thuốc trong tổ chức ung thư =>Từ đó thuốc sẽ được giải phóng dần; phát huy tác dụng điều trị; mà tác dụng phụ lại ít Dược động học của thuốc 1 2 ... 3 4 Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ Pha đầu tiên của DĐH 37 1.2. Hấp thu thuốc Đặt vấn đề Thuốc được hấp thu vào nội môi (máu) => mô Sinh kha ̉ dụng (Bioavailability) Sự hấp thu của thuốc quyết định đến sinh khả dụng của thuốc. Mức độ sinh khả dụng của thuốc thể hiện một cách định lượng. Sinh khả dụng là số phần trăm thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt động, để đi đến các vị trí đích tác dụng. 38 1.2. Hấp thu thuốc Sinh khả dụng tuyệt đối: Tiêm tĩnh mạch, có F=1. Khi cho thuốc bằng các đường khác, sinh khả dụng luôn nhỏ hơn 1 (<1). Theo qui định, nếu F>0,6 là tốt; F=0,3-0,6 trung bình và F<0,3 là xấu. 39 1.2. Hấp thu thuốc Sinh khả dụng tương đối: đây là sự so sánh sinh khả dụng của các phương pháp ứng dụng khác nhau và /hoặc/ các dạng thuốc khác nhau. Cần phải có một thuốc chuẩn để so sánh. F có thể > 1 40 Sinh khả dụng tương đối F= 1.2. Hấp thu thuốc Đặt vấn đề Mục đích đưa thuốc Cục bộ Xa nơi đưa thuốc (toàn thân) Yếu tố ảnh hưởng Thuốc Tính chất Dạng bào chế (viên nén >< sủi) Đường đưa thuốc 41 Đường đưa thuốc chính Tiêu hóa: thức ăn, nước uống - PO, đặt, thu ̣t trực tra ̀ng, tiêm va ̀o da ̣ cỏ Ngoài đường tiêu hóa (câ ́y ghép va ̀ tiêm) Dưới da (subcutaneous - SC.) Bắp (intramuscular - IM.) Tĩnh mạch (intravenous - IV.) Phúc mạc (Intraperitoneal - IP.) Tiêm trong da – intradecmalis Tiêm động mạch – intraarterialis Tiêm vào cơ tim – intracardialis Xoang lồng ngực – intrathoracalis/intrapleuralis Vào khớp – intraarticularis 1.2. Hấp thu thuốc 42 Vào tủy xương – intramedullaris Vào xương – intraossealis Vào màng não – intracerebralis Ngoài màng cứng tủy sống – subarachnoidealis Vào thần kinh ngoại vi – perineuralis Tiêm sau nhãn cầu – retrobulbaris, vào lưỡi – intralingualis Da và niêm mạc: (mắt, mũi, âm đạo...) Bơm thuốc vào bầu vú qua lỗ núm vú – intramammalis Bơm vào tử cung – intrauterin Hô hấp 1.2. Hấp thu thuốc 43 Đường đưa thuốc khác nhau Ảnh hưởng tới thời gian và tỷ lệ hấp thu Cấu tạo mô Tuần hoàn cục bộ pH VSV bản địa Ảnh hưởng độc lực của thuốc Tilmicosin (phô ̉i – milk 42 days) 1.2. Hấp thu thuốc 44 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Đối tượng Gia cầm & Tiểu gia súc Đại gia súc! 45 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Vị trí và vai trò hấp thu Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Trực tràng 46 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Yếu tố chi phối Cấu tạo niêm mạc Phân bố tuần hoàn: sự thay đổi gradien nồng độ Diện tích bề mặt Nhu động Hoạt động của men tiêu hóa pH VSV Sự có mặt của thức ăn Thời gian lưu thuốc Ti ̀nh trạng bê ̣nh lý cu ̉a gan, dạ dày, ruột 47 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Miệng Đặc điểm cấu tạo niêm mạc Thời gian lưu thuốc ngắn! Tuần hoàn phân bố ít (tĩnh mạch dưới lưỡi) Men tiêu hóa => hấp thu kém Đặc điểm Thuốc đổ trực tiếp vào tuần hoàn Hấp thu tốt với cồn hoặc dung môi cồn 48 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Thực quản Aspirin =>uống nhanh=>nếu ở lại thực quản=> viêm thực quản 49 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Dạ dày Musin Niêm mạc không có vi nhung mao pH thấp (viên nang, viên bao phim (film tableta) Phân bố tuần hoàn: ít mạch máu Thường xuyên co bóp Thời gian lưu thuốc ngắn: dạ dày đơn 30-40’ => hấp thu kém 50 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Thuốc có tính acid yếu (barbiturat, Salisilat, Phenylbutazon. Thuốc phải có hệ số phân bố lipid/nước cao->hấp thu được Thuốc kích ứng niêm mạc dạ dày cần cho uống sau khi ăn (corticoid, tetracyclin, phi steroid). Các bazơ yếu (ancaloid, morphin, quinin)->khó hoặc không hấp thu (ngoại trừ cafein, theophenil) Thuốc kiềm yếu, acid mạnh: ion - traping 51 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Ruột non Diện tích bề mặt lớn (>40m2) Kênh vận chuyển chủ động Thường xuyên nhu động Lưu lượng máu lớn pH phù hợp: acid nhẹ ->kiềm nhẹ Có nhiều dịch tiêu hoá (dịch tuỵ, ruột và mật) => Nơi hấp thu chính Đặc điểm Thuốc bị chuyển hóa cơ bản tại gan Khả năng hấp thu thuốc giảm dần: Dung dịch> nhũ tương>viên nang>viên nén>viên bao phim 52 1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa Ruột già Diện tích tiếp xúc giảm Phân bố tuần hoàn thấp VSV phân giải Có rất ít men tiêu hoá Gần như không c ... alicylat, các penicillin, các barbiturat, các tetracyclin, vitamin C) => liên kết với Albumin Thuốc có tính kiềm (streptomycin, chloramphenicol, digitoxin, cumarin) => liên kết với Globulin α1, α2, β1, β2. Dạng tự do mới có thể qua thành mạch và tiếp tục các quá trình DĐH 71 1.3. Phân bố thuốc 72 Tên thuốc Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương (%) Tên thuốc Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương (%) Cafein 10 Phenytoin 87 Theophyllin 15 Phenylbutazon 95 Digoxin 23 Diazepan 96 Gentamycin 50 Dicumarol 97 Warfarin 99,2 Tỷ lệ liên kết thay đổi theo thuốc và loài GS. Cephalosporin thế hệ 3 và 4 (97%, ở chó) ** 1.3. Phân bố thuốc 1.3.1. Phần thuốc liên kết Phần thuốc đầu tiên được hấp thu Liên kết động Không được qua màng Dạng tiềm năng 73 Phân bố thuốc trong cơ thể Huyết tương Mô T-Protein + - Protein + T T T Nơi tác dụng T-Receptor Tác d ụ n g d ư ợ c lý Tích lũy T-Aceptor Chuyển hóa S.P. chuyển hóa Thải trừ Th u ố c IV. P O. SC. IM. Thận Đường khác Mật 74 1.3. Phân bố thuốc 1.3.1. Phần thuốc liên kết Ý nghĩa Liều đầu tiên (liều tấn công) đủ cao! Vì? Khi nào sử dụng liều tấn công? Kéo dài tác dụng Cephalosporin thế hệ 3 (Cetiofur, t1/2 = 5.5 ngày) Điều chỉnh liều khi dự trữ protein huyết tương giảm Liên kết đặc hiệu => tránh cạnh tranh khi phối hợp 75 1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu Lượng thuốc tự do trong máu tương quan chặt với đáp ứng sinh học của chúng! Dạng duy nhất có thể qua thành mạch Tác dụng cục bộ Cơ sở quan trọng để tính liều! 76 1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu Phân bố tới nơi tác dụng! Liên kết với thụ thể (Receptor) => tác dụng dược lý Số lượng và độ bền của liên kết => quyết định hoạt lực Phân bố tới mô lưu giữ thuốc Liên kết với tổ chức (Aceptor) => không cho TD Liên kết động Kéo dài tác dụng hoặc tăng độc lực 77 1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu Phân bố tới cơ quan chuyển hóa Thuốc bị bất hoạt Giảm lượng thuốc còn hoạt tính trong cơ thể Phân bố tới cơ quan thải trừ Thuốc bị đào thải ra khỏi cơ thể 78 1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt Ha ̀ng ra ̀o ma ́u na ̃o Ngăn cản các loại thuốc phân cực (polaros); các thuốc ổn định tế bào, các chất độc, các thuốc kháng sinh v.v... Viêm màng não Gia súc sơ sinh (ấu súc) =>Cần chú ý thận trọng khi dùng thuốc trong lâm sàng. 79 1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt Hàng rào nhau thai Tan trong lipoid dễ đi qua màng nhau thai hơn các thuốc phân cực. Khối lượng phân tử <600 dalton sẽ thấm qua tốt hơn các thuốc có khối lượng phân tử lớn. =>Khi gia súc có thai, nếu cho thuốc, ít hay nhiều đều có thể xâm nhập vào bào thai, do đó cũng phải cẩn trọng. 80 1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt Các chất vận chuyển đặc biệt (thí dụ glycoprotein – P) sẽ đào thải thuốc ra khỏi các tổ chức não, bào thai. Các hàng rào sinh lý, bệnh lý (thí dụ màng xương) cũng có vai trò nhất định trong sự phân bố thuốc. 81 Phân bố thuốc trong cơ thể Huyết tương Mô T-Protein + - Protein + T T T Nơi tác dụng T-Receptor T á c d ụ n g d ư ợ c lý Tích lũy T-Aceptor Chuyển hóa S.P. chuyển hóa Thải trừ Th u ố c IV. P O. SC. IM. Thận Đường khác Mật Phân bố!!! 82 Dược động học của thuốc 1 2 ... 3 4 Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ Thay đổi hoạt tính của thuốc 83 Thuốc Phase I Oxy hóa, Khử, thủy phân hoặc trung hòa Phase II Sản phẩm liên hợp Thuốc thường giảm hoạt lực Sản phẩm liên hợp thường bị bất hoạt Chuyển hóa ở phase 2 Trực tiếp phase II Chuyển hóa thuốc 84 1.4. Chuyển hóa Vai trò của chuyển hóa! Thuốc vào cơ thể Tan trong lipid Ít phân ly Kích thước phân tử nhỏ Phần lớn thuốc là chất lạ và độc Tồn tại lâu và khó thải trừ Chuyển hóa => thay đổi tính chất và độc tính => Dễ thải trừ 85 1.4. Chuyển hóa Sản phẩm chuyển hóa Tăng khả năng tan trong nước Giảm tan trong lipid Tăng độ phân ly => khó xâm nhập sâu và dễ thải trừ Giảm hoạt tính và độc tính (phần lớn) 86 1.4. Chuyển hóa Cơ quan chuyển hóa Hầu hết các cơ quan Niêm mạc ruột: protease, lipase, decarboxylase Huyết thanh: esterase Phô ̉i: oxydase Vi khuẩn ruột: reductase, decarboxylase Hê ̣ thần kinh: monoamin oxydase, decarboxylase Gan: chuyển hóa chi ́nh 87 1.4. Chuyển hóa Các phản ứng chuyển hóa Oxy hóa khử, thủy phân, trung hòa và liên hợp Enzyme đóng vai trò quan trọng Hoạt lực enzyme phụ thuộc vào loài Các giai đoạn (pha) của chuyển hóa Pha I (giáng hóa) và Pha II (liên hợp) 88 1.4. Chuyển hóa 1.4.1. Giáng hóa thuốc Vị trí tác động Gốc hoạt động: -OH, -SH, -NH Thay đổi cấu trúc Phản ứng chính Oxy hóa: hemeprotein, cytocrom P450 Thủy phân: esterase, amidase, protease Trung hòa: decarboxylase Sản phẩm Giảm hoạt lực và độc lực Tiếp tục pha II 89 TT Tên các loại phản ứng Vị trí (nhóm chức) tác dụng 1 Oxy hóa bới enzym microsom phụ thuộc vào P 450 Oxy hóa các chất chứa nhân thơm Tạo Epoxid Dealkyl hóa N-, O-, S- Desamin hóa Oxy hóa S-, N- Dehalogen hóa Oxy hóa các rượu 2 Oxy hóa không bởi enzym microsom Alkohol-dehydrogenase Aldehyd-oxydase Aromatase Amin-oxydase 3 Khử Azoreductase Nitroreductase Khử epoxid Khử các hợp chất dị vòng 4 Thủy phân Thủy phân este Thủy phân amid Thủy phân azid 5 Hydrat hóa 6 Izomerizacion 7 Phản ứng hỗn hợp Đóng vòng, mở vòng N-carboxy hóa Dimerizatio Transamida hóa Decarboxy hóa 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp Quá trình liên hợp Sản phẩm pha I liên hợp với một số chất nội sinh Glucuronide acid, mercapturic acid, glycin và một số acid hữu cơ Paracetamol chuyển hóa trực tiếp ở pha II Các pha ̉n ứng đòi hỏi năng lượng và cơ chất nội sinh Các chất có cực cao (acid, base mạnh): không thấm mỡ của microsom=>tha ̉i trừ nhanh (hexamethonium, methotrexat) Các chất không có cực: không bị chuyê ̉n hóa (barbital, ether, halothan, dieldrin) 91 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp Quá trình liên hợp Vai trò của các enzyme Động vật có quá trình liên hợp kém Mèo: thiếu enzyme liên hợp glucoronide, lợn enzyme liên hợp sulphate Sản phẩm Dễ tan trong nước => dễ thải trừ 92 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp Ca ́c yê ́u tố làm thay đổi tốc độ chuyển ho ́a thuốc Tuổi Động vật sơ sinh Động vật già Di truyền Enzym không điển hình: 1:3000 có cholinesterase=>thủy phân chậm suxamethonium Isoniazid (INH) mất tác dụng do acetyl hóa Thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase (G6PD) =>thiếu máu tan máu khi dùng aspirin, quinacrin, sulfamid 93 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp Yếu tô ́ ngoa ̣i lai Châ ́t gây ca ̉m ứng enzym chuyê ̉n hóa Tăng sinh enzym ở microsom gan Phenobarbital, meprobamat, phenylbutazon: giảm tác du ̣ng cu ̉a thuô ́c được phô ́i hợp Chất ức chê ́ enzym chuyển hóa: cloramphenicol, quinin, cimetidin: tăng tác dụng của thuốc được phối hợp 94 Tên phản ứng Enzym Nhóm chức năng Tạo các glucuronid UDP-glucuronil- transferase -OH, -COOH, -NH2, -SH Chuyển sulfon Sulfotransferase -0H, - NH2, -SO2NH2 Chuyển Metyl Metyltransferase -0H, - NH2 Chuyển acetyl Acetyltransferase -0H, - NH2 Liên hợp acid amin -SO2NH2, -COOH Liên hợp glutation Glutation –S- transferase Các epoxid Liên hợp acid béo -OH Ngưng tụ Các nhóm khác nhau 1.4. Chuyển hóa 96 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. To ́m tắt Thuốc được thải trừ nguyên vẹn Không qua quá trình chuyển hoá (bromid, lithium, saccharin, một số kháng sinh loại aminozid...) Thuốc uống bị trung hoà ngay bởi dịch vị (Natricarbonat) Các thuốc sau khi hấp thu, đều phải qua chuyển hoá, rồi mới được thải trừ. Những chất được chuyển hoá, sẽ có tính phân cực cao hơn, ít tan trong lipit hơn chất mẹ, nên dễ thải hơn. 97 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt Thuốc mất tác dụng và độc tính Nhóm barbiturat sẽ mất tác dụng gây ngủ Morphin sẽ mất tác dụng giảm đau Phải qua chuyển hoá ban đầu, thuốc mới có tác dụng Vitamin D3 phải qua chuyển hoá thành 1,25 (OH)2 calciferol mới có tác dụng làm tăng hấp thu calci α-methyl-DOPA phải qua chuyển hoá thành α- methyl-noradrenalin mới có tác dụng chữa cao huyết áp. 98 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt Chất mới vẫn giữ nguyên tác dụng như của chất mẹ Imipramin qua chuyển hoá thành demethylimipramin vẫn còn tác dụng ban đầu là chống trầm cảm. Phenylbutazon qua chuyển hoá thành oxyphenylbutazon vẫn còn tác dụng chống viêm. Cloral hydrat qua chuyển hoá thành triclorethanol vẫn còn tác dụng gây ngủ 99 1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt Tăng độc tính CCl4 qua chuyển hoá ở gan, thành các gốc tự do Cl – và CCl3 – gây hoại tử gan Sản phẩm của phản ứng acetyl hóa các sulphamid sẽ tạo sỏi không tan trong đường tiết niệu, ống dẫn mật... 100 Dược động học của thuốc 1 2 ... 3 4 Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ Pha cuối của thuốc trong cơ thể 101 1.5. Thải trừ Phần lớn là sản phẩm của chuyển hóa Cơ quan thải trừ chính Thận Gan Tiêu hóa Hô hấp Mồ hôi! 102 1.5. Thải trừ 1.5.1. Thải trừ qua thận Đường thải trừ chính Thải trừ trực tiếp hoặc các sản phẩm chuyển hóa Cơ chế thải trừ Siêu lọc tại cầu thận: Vận chuyển tích cực tại ống thận (VCTC): carrier có sự cạnh tranh đê ̉ thải trừ Thiazid va ̀ acid uric cùng carrier=>kéo da ̀i thiazid=>cơ thể giảm tha ̉i acid uric=>gut Tái hấp thu tại ống thận (pH ảnh hưởng) Thải trừ = Siêu lọc + VCTC - Tái hấp thu 103 1.5. Thải trừ 1.5.1. Thải trừ qua thận Yếu tố chi phối Lưu lượng máu pH nước tiểu Loài Trạng thái cơ thể Thức ăn, nước uống Tăng đào thải Tăng độ phân ly ở sau cầu thận Giải độc khi trúng độc toan hoặc kiềm! Suy thận: gia ̉m liê ̀u 104 1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan Gan Gan là một tổ chức có kích thước tương đối lớn của cơ thể: Khối lượng thay đổi từ 1,3 – 1,65% so với khối lượng toàn thân (bò sữa) Tuần hoàn máu ở gan rất tốt. Gan có vai trò rất lớn trong sự đào thải các chất chuyển hóa có độc của thuốc Tỷ lệ bài xuất (extraction-%) bằng cách chia hàm lượng thuốc đi ra khỏi gan cho toàn bộ lượng thuốc đi vào gan. Chỉ bài xuất qua gan thì tỷ lệ này bằng 1. 105 1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan Gan Gan có vai trò biến đổi, chuyển hóa đầu tiên (first- pass-effect) Công năng gan bị suy giảm, hay gan bị bệnh Nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ cao và kéo dài Tính toán liều lượng thuốc Chuyển hóa thuốc đầu tiên ở gan, nên thuốc cho qua đường uống, sinh khả dụng sẽ giảm. Nếu tỷ lệ chuyển hóa thuốc của gan là 1; sinh khả dụng sẽ bằng không. Với lidocain, tỷ lệ chuyển hóa là 0,7; vì vậy sinh khả dụng khi cho uống lidocain là 30%. 106 1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan Gan Chu trình tuần hoàn “gan-ruột” (enterohepaticus- recirculation) Dùng thuốc chống các bệnh ký sinh trùng ở gan, mật, ruột (sán lá gan, cầu trùng ở gan...) => tăng hiệu quả điều trị của thuốc 107 1.5. Thải trừ 1.5.3. Thải trừ qua sữa Sữa Bệnh súc Con non đang bú sữa mẹ Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm khi dùng sữa động vật làm thức ăn cho người (nhất là trẻ em). Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn A ̉nh hưởng quá trình chế biến sữa 108 1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua sữa Sữa Các thuốc thải qua sữa động vật gồm: Thuốc kháng sinh: benzylpenicillin, ampicilin, cephalosporin, chloramphenicol, tetracyclin, streptomycin, dyhydrostreptomycin, gentamycin, erythromycin. Thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm: aspirin, phenacetin, salicylat, paracetamol, phenylbutazon, oxyphenbutazon. Thuốc ngủ, an thần: các barbiturat như phenobarbital, barbital 109 1.5. Thải trừ 1.5.3. Thải trừ qua sữa Các ancaloid: atropin, quinin, morphin, codein, nicotin, strychnin. Thuốc chống co giật, động kinh: diazepam, diphenylhydantoin. Thuốc hóa học trị liệu: isoniazid, một số sulphamid, metronidazol, pyrimetamin... Thuốc tẩy, nhuận tràng: anthraquinon, phenolphtalein Thuốc kháng histamin: cimetidin, diphenidramin Thuốc chống đông máu: phenindion, tromexan Thuốc bảo vệ thực vật: 666, DDT, thuốc làm rụng lá cây :dioxin Các thuốc khác: ether, reserpin, clorpromazin, cloral hydrat, thuốc phong tỏa receptor β, lithium, các dẫn xuất xanthin, các hormon sinh dục, các thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, As, Hg, iod, tolbutamid. 110 1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa Tiêu hóa Các thuốc không hoặc ít được hấp thu ở ống tiêu hóa sẽ thải trừ qua phân. Sulphaguanidin, các kháng sinh nhóm amynozid, chất se, thuốc bọc, thuốc tẩy, than hoạt tính... Một số thuốc thải qua nước bọt, thải qua mật Iodid, salicylat, paracetamol, sulphamid, tetracyclin Các kim loại nặng: Hg, As, antimoan, bismuth.. Nhiều ancaloid: morphin, theophylin... Từ đây thuốc sẽ được tái hấp thu hoặc bài thải theo phân. 111 1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa Tiêu hóa Một số thuốc kháng sinh và các ancaloid có chu trình "dạ dày-ruột-máu-dạ dày-ruột" Ứng dụng chu trình này để rửa dạ dày khi bị trúng độc Thuốc có chu trình “gan-ruột” sẽ có quá trình tái hấp thu thuốc, làm tăng thời gian bán thải (T1/2β) của thuốc. Đây là cơ chế bảo tồn,” tái sử dụng” thuốc trong điều trị. Một số thuốc tuy đã chuyển hóa ở gan, sản phẩm chuyển hóa xuống ruột, bị “lắp ráp lại” bởi hydroxylase, trở lại thành “chất mẹ” Tái hấp thu (morphin, quinin, strychnin, hormon sinh dục, một số kháng sinh) 112 1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa Các sản phẩm trung gian của quá trình biến đổi thuốc ở gan: Kích thước phân tử lớn Không tan trong nước Tan trong dịch mật Sẽ vào đường tiêu hoá, thải ra ngoài theo phân 113 1.5. Thải trừ 1.5.5. Đường khác Hô hấp Đưa qua đường hô hấp Rượu, tinh dâ ̀u, halothan, protoxyd nitơ Mồ hôi: Kim loa ̣i nặng, iodid, long na ̃o, sulfamid Da, lông, sừng, tóc: As, F, thuốc tri ̣ ngoại ky ́ sinh trùng Niêm ma ̣c (mũi, mắt): sulfamid, rifampicin 114 Phân bố thuốc trong cơ thể Huyết tương Mô T-Protein + - Protein + T T T Nơi tác dụng T-Receptor Đ áp ứ n g sin h h ọ c Tích lũy T-Aceptor Chuyển hóa S.P. chuyển hóa Thải trừ Th u ố c IV. P O. SC. IM. Thận Đường khác Mật 115 Dược động học Hiểu rõ các quá trình của thuốc trong cơ thể Là cơ sở góp phần: Định liều Tính thời gian đưa thuốc nhắc lại Giải thích thuốc tác dụng đặc hiệu tại một số mô Điều trị đặc biệt 116
File đính kèm:
- bai_giang_duoc_ly_hoc_thu_y_chuong_1_duoc_dong_hoc_cua_thuoc.pdf