Bài giảng Dinh dưỡng trong phòng ngừa và điều trị suy mòn ở bệnh nhân ung thư
30-80% bệnh nhân ung thƣ có sụt cân
- Bệnh lý ung thư (loại, giai đoạn)
- Điều trị
- Tuổi
- Khả năng nhạy cảm của cá nhân
- Công cụ đánh giá
20% bệnh nhân ung thư chết do suy mòn (suy
dinh dưỡng và mất cơ).
50% bệnh nhân mới chẩn đoán ung thư có tình
trạng biếng ăn.
Suy mòn ung thƣ (Cancer Cachexia)
Suy mòn ung thƣ được định nghĩa là một hội
chứng đặc trưng bởi sự mất liên tục khối cơ
xƣơng (có hay không có kèm mất khối mỡ) mà
nó sẽ không được hồi phục hoàn toàn bởi hỗ trợ
dinh dưỡng thông thường, diễn tiến đến suy
chức năng.
Về mặt bệnh học: cân bằng năng lƣợng và
đạm âm do phối hợp của 2 yếu tố là
- Giảm cung cấp lƣợng thức ăn (ăn giảm); và
- Chuyển hóa bất thƣờng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dinh dưỡng trong phòng ngừa và điều trị suy mòn ở bệnh nhân ung thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dinh dưỡng trong phòng ngừa và điều trị suy mòn ở bệnh nhân ung thư
THÁI KHẮC MINH PHÓ GIÁO SƯ – TIẾN SĨ – DƯỢC SĨ Đại học Y Dược TP. HCM Việt Nam DINH DƢỠNG TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ Thành Phố Hồ Chí Minh 19/5/2016 PGS. TS. DS. THÁI KHẮC MINH thaikhacminh@gmail.com Đại học Y Dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh • Đường miệng • Ống thông qua dạ dày • Ống thông qua ruột (Enteral duodenal/jejunal) • Ống thông với lượng nhỏ và tiêm truyền • Tiêm truyền toàn phần Cách cho ăn tốt nhất • Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ • Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho bệnh nhân ung thƣ • Tổng kết Tổng quan • Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ • Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho bệnh nhân ung thƣ • Tổng kết Tổng quan Sụt cân thƣờng phổ biến: 30-80% bệnh nhân ung thƣ Bozzetti 2008 and 2001; Bosaeus 2001 Laviano A, Meguid MM. Nutrition 1996;12:358-71 Suy mòn do ung thƣ @20% bệnh nhân ung thư chết do suy mòn (suy dinh dưỡng và mất cơ). @50% bệnh nhân mới chẩn đoán ung thư có tình trạng biếng ăn. 30-80% bệnh nhân ung thƣ có sụt cân - Bệnh lý ung thư (loại, giai đoạn) - Điều trị - Tuổi - Khả năng nhạy cảm của cá nhân - Công cụ đánh giá Nutrition; 12: 358-371, 1996 Sụt cân ở bệnh nhân ung thƣ Caro MM, Laviano A, Pichard, Clin Nutr 2007 Ung thƣ Giảm lƣợng thức ăn Tâm lý căng thẳng Đau đớn Biếng ăn Rối loạn vị giác Khó nuốt Buồn nôn và ói mửa Chướng bụng và táo bón Tiêu chảy và rối loạn hấp thu Thay đổi chuyển hóa Tăng năng lƣợng Chuyển hóa cơ bản Cytokin tiền viêm, neuropeptides, Hormon Carbohydrate: - Tăng glucose - Kháng Insulin Chất béo: - Tăng phân hủy chất béo - Mất cân bằng giữa tạo và phân hủy lipid - Tăng oxy hóa lipid - Tăng lipid huyết Protein: - Tăng CRP - Giảm Protein cơ bắp - Cân bằng Nitơ âm Caro MM, Laviano A, Pichard, Clin Nutr 2007 Sụt cân nặng: giảm thời gian sống còn Ann Oncol. 2011, 22(4):835-41. Sụt cân dẫn đến kết quả điều trị kém ở bệnh nhân ung thƣ đƣờng tiêu hóa 51% 49% cân nặng bị sụt cân ổn định • QoL score (0-100) 76 59 p<0.0001 • Chứng sưng miệng 1-4 39 % 52 % p<0.0001 • Thời gian điều trị 150 ngày 120 ngày p<0.0001 • tỷ lệ phản ứng cao hơn thấp hơn p=0.006 • Thời gian sống 11.9 tháng 7.6 tháng p<0.0001 • n=1555, • (tuổi 18-84 ) Andreyev, Eur J Cancer 1998 Sụt cân là yếu tố tiên lượng độc lập cho sự sống của bệnh nhân K phổi không tế bào nhỏ NSCLC Bệnh nhân K phổi không tế bào nhỏ có sụt cân thường không hoàn tất 3 đợt hóa trị Dữ liệu được lấy ở bệnh nhân giai đoạn III/IV NSCLC Cân nặng ổn định trong hóa trị góp phần kéo dài sự sống Dữ liệu được lấy ở bệnh nhân giai đoạn III/IV Hóa trị liệu tiêu chuẩn và các trị liệu ung thư khác làm tăng tình trạng sụt cân do ung thư + Carmustine Carboplatin Cisplatin 5-Fluoruracil Doxorubicin Paclitaxel Sorafinib Everolimus Radiation Surgery Giảm cân khi bắt đầu điều trị ung thư liên quan với giảm tỷ lệ đáp ứng và tăng độc tính của thuốc và là một tiêu chí quan trọng trong theo dõi tác dụng phụ của trị liệu. US Dept Health and Human services NIH, NCI: CTCAE v4.0 Tác dụng phụ thường gặp điều trị ung thư = điều trị có tác dụng phụ thường gặp Điều trị Sụt cân Mệt mỏi Buồn nôn Viêm niêm mạc miệng Thay đổi khẩu vị Táo bón Tỷ lệ % 50% - 90% 70% - 100% 30% - 90% 40% - 100% 35% - 70% 40% - 50% Hóa trị Xạ Trị Phẫu thuật Liệu pháp miễn dịch Suy mòn ung thƣ (Cancer Cachexia) Suy mòn ung thƣ được định nghĩa là một hội chứng đặc trưng bởi sự mất liên tục khối cơ xƣơng (có hay không có kèm mất khối mỡ) mà nó sẽ không được hồi phục hoàn toàn bởi hỗ trợ dinh dưỡng thông thường, diễn tiến đến suy chức năng. Về mặt bệnh học: cân bằng năng lƣợng và đạm âm do phối hợp của 2 yếu tố là - Giảm cung cấp lƣợng thức ăn (ăn giảm); và - Chuyển hóa bất thƣờng. Fearon K et al. Lancet Oncol 2011; 12:489-495 Cần phát hiện sớm dấu hiệu sụt cân! Bình thường Tiền suy mòn Sụt cân <5% Biếng ăn Thay đổi chuyển hóa (chỉ số viêm) Suy mòn Sụt cân > 5% BMI<20 và sụt >2% hay HC. Suy mòn và sụt >2% Thường ăn uống kém/ viêm toàn thân Mức độ suy mòn đa dạng Bệnh ung thư: dị hóa và không đáp ứng với điều trị ung thư Điểm chỉ số thể chất thấp Tiên lượng sống còn <3 tháng Suy mòn nặng Tử vong Fearon KCH. Eur J Cancer, 2008 & Fearon et al, Lancet Oncol 2011 Tiền suy mòn là dấu hiệu ban đầu! Cần phát hiện sớm tiền suy mòn và suy mòn Tiêu chuẩn bắt buộc Sụt cân ≥ 5%/ tối đa 12 tháng (Hoặc BMI<20kg/m2) 3/5 tiêu chuẩn sức cơ (Bàn tay) Mệt mỏi Biếng ăn Chỉ số khối không mỡ thấp Bất thường sinh hóa: - Tăng chỉ số viêm (CRP, IL-6) - Thiếu máu (Hb<12g/dL) - ALbumin/máu thấp (<3,2g/dL) Suy mòn ung thƣ (Cancer Cachexia) Dinh dƣỡng cho bệnh nhân ung thƣ Can thiệp dinh dƣỡng • Sớm trong tiền suy mòn và suy mòn • Điều trị đúng đích (đa mô thức): –Điều trị ung thư đặc hiệu (phẫu thuật, hóa, xạ trị) –Điều trị phối hợp như giảm đau, nôn –Điều trị dinh dưỡng: • Cải thiện cung cấp dinh dưỡng bệnh nhân • Điều hòa đáp ứng chuyển hóa liên quan viêm (dưỡng chất đặc biệt và thuốc) • Vận động cơ thể (exercise đối kháng- Resistance exercise) Dinh dƣỡng cho bệnh nhân ung thƣ Đủ dinh dưỡng Công thức điều hòa chuyển hóa Chọn PP dinh dưỡng thích hợp • Bổ sung DD đường miệng • DD qua ống thông • DD tĩnh mạch (PN) • NL: 25-30kcal/ kg/ngày • Đạm: 1,2-1,5g/ kg/ ngày (max 2g) • 50% NL không từ đạm • Acid béo omega 3 • Thuốc (kháng viêm, nội tiết tố) ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009 Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009 Có chỉ định can thiệp DD Tư vấn DD: Bổ sung DD qua đường miệng (sip feeding) Dinh dưỡng qua ống thông (Tube feeding) Dinh dưỡng qua tĩnh mạch (Parenteral nutrition) Trong xạ hay hóa xạ trị: Tư vấn dinh dưỡng tích cực và bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng để tăng khẩu phần ăn và phòng ngừa sụt cân do điều trị và ngăn ngừa gián đoạn điều trị (Grade A) Đặt sonde nuôi ăn nếu ung thư đầu, mặt cổ, thực quản gây tắc nghẽn hoặc nếu có thể tiên lượng được viêm niêm mạc khu trú (Grade C) Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009 Bn SDD hay đói kéo dài >1 tuần và không thể dùng DD qua sonde (Grade C) Bn viêm niêm mạc hay viêm ruột xạ trị nặng (Grade C) Bổ sung DDTM khi tiên lượng khả năng ăn uống hay DD qua sonde <60% năng lượng tiêu hao/ hơn 10 ngày (Grade C) DDTM chu phẫu cho bn SDD khi DD qua tiêu hóa không thể thực hiện (như u gây tắc nghẽn ống TH) (Grade A) Không dùng DDTM: DD qua đường miệng/ sonde đã đủ nhu cầu dinh dưỡng (A) Tình trạng DD tốt trong chu phẫu (A) Thường qui trong hóa, xạ trị hay kết hợp (A) Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009 Dinh dưỡng tĩnh mạch • Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ • Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho bệnh nhân ung thƣ • Tổng kết Tổng quan Chúng ta cho bệnh nhân ăn nhƣ thế nào?? Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông thường đạt được hiệu quả giới hạn •Các sản phẩm dinh dưỡng đường uống tiêu chuẩn •Cho ăn qua ống thông •Dinh dưỡng tiêm truyền toàn phần Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông thường không giải quyết được cơ chế “tiềm ẩn” của giảm cân trong ung thư Chúng ta cho bệnh nhân ăn nhƣ thế nào?? Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông thường không giải quyết được cơ chế “tiềm ẩn” của giảm cân trong ung thư Tăng cung cấp dinh dưỡng đơn thuần KHÔNG có hiệu quả –2 –1.5 –1 –0.5 0 0.5 1 1.5 2 0 1 2 3 4 5 Được tư vấn Đối chứng C h a n g e i n W e ig h t (k g ) Tăng lượng năng lượng nạp vào không bù trừ được những thay đổi chuyển hóa dẫn tới suy mòn. Time (months) • 105 bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ, buồng trứng hoặc ung thư vú. Tăng calo lên 1,5-1,7 lần REE. • tăng dung nạp đáng kể, nhưng tăng cân không đáng kể 70% có thay đổi vị giác (TA) trong hóa trị & các triệu chứng không giảm sau hóa trị nhiều tháng Ung thư phổi 54% Nghiên cứu giữa ngày 0 và 30 của CT Ung thư tuyến tụy 19% Ung thư đại trực tràng 26% Tuổi: 65 năm; Nam 57% N=197 Thay đổi vị giác theo thời gian Zabernigg et al, Taste alterations in in Cancer Patients receiving Chemotherapy, The Oncologist CME program 2010 Liên quan giữa thay đổi vị giác và chất lượng cuộc sống (QoL) Zabernigg et al, 2010 Thay đổi vị giác liên quan đáng kể với: - Mất cảm giác thèm ăn - Mệt mỏi - Buồn nôn/ Ói mửa - Chức năng nhận thức Thách thức trong việc ăn uống Thay đổi vị giác thường gặp ở những bệnh nhân ung thư do bệnh tật và / hoặc điều trị 68 % bệnh nhân hóa trị liệu có thay đổi vị giác1: - Mùi vị thức ăn giống bìa cacton hoặc giấy nhám - Quá mặn - Quá ngọt - Quá chua - Quá cay đắng - Vị kim loại 1 Wickham et al, 1999 2 Ijpma et al, Cancer Treat Rev 2014 Tỷ lê ̣ có vị kim loại dao động 9,7- 78% tùy loại ung thư, phương pháp hóa trị, và giai đoạn điều trị 2 Carbohydrat: trehalose Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Ngƣời bệnh ung thƣ Đáp ứng miễn dịch đối với khối ung thư: sản xuất cytokine viêm như IL-1, IL-6, TNF-α, INF gama cảm giác thèm ăn Đáp ứng protein pha cấp (CRP) Ăn uống REE (tiêu hao NL lúc nghỉ) Bất thường chuyển hóa đường, đạm, béo Hội chứng suy mòn ung thƣ Khối ung thƣ Các yếu tố dị hóa đặc hiệu u (PIF, LMF) Phân hủy cơ, mỡ Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Ung thƣ Đồng hóa >>> Dị hóa Ngƣời bệnh: Dị hóa >>> Đồng hóa Không bỏ đói ngƣời bệnh ung thƣ! Cancer cachexia Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Ngƣời bệnh ung thƣ Đáp ứng miễn dịch đối với khối ung thư: sản xuất cytokine viêm như IL-1, IL-6, TNF-α, INF gama cảm giác thèm ăn Đáp ứng protein pha cấp (CRP) Ăn uống REE (tiêu hao NL lúc nghỉ) Bất thường chuyển hóa đường, đạm, béo Hội chứng suy mòn ung thƣ Khối ung thƣ Các yếu tố dị hóa đặc hiệu u (PIF, LMF) Phân hủy cơ, mỡ EPA EPA Bổ sung EPA (ω-3) béo có thể giúp ổn định cân ở bệnh nhân ung thƣ có chế độ ăn uống tăng cƣờng, sụt cân không chủ ý. Liều EPA cho bệnh nhân ung thƣ < 2 g EPA/ngày: KHÔNG HIỆU QUẢ 2 g EPA/ngày : LIỀU TỐI ƢU 6 g EPA/ngày : KHÔNG HIỆU QUẢ HƠN 2g Liều 2g/ngày EPA là thích hợp giúp ổn định thể trọng bệnh nhân, đẩy lùi sụt cân dẫn đến suy mòn Khuyến cáo của hội dinh dƣỡng lâm sàng Hoa Kỳ (ASPEN): Bổ sung EPA: cải thiện cân nặng và hoạt động cơ thể ở bệnh nhân ung thư thực quản 0 20 40 60 80 100 Active Control * p < 0.05 Improved Stable Worsened C h a n g e i n E C O G s c o re ( % o f p a ti e n ts ) Activ e Control 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 * p < 0.05A B o d y w e ig h t c h a n g e ( k g ) Thay đổi cân nặng Điểm số đánh giá hoạt động Performance score J Cachexia Sarcopenia Muscle. 2015 , 6(1):32-44 Overall survival Time to progression Tăng cường kết quả hóa trị bằng FEC 75 cho bệnh nhân ung thư vú di căn • Nghiên cứu mức độ đáp ứng và an toàn: • 1,8 gr DHA là không có tác dụng phụ và cải thiện kết quả của hóa trị liệu khi dùng liều cao kết hợp • Kết hợp với DHA liều cao (n=12) cho thấy tỷ lệ đáp ứng điều trị và khả năng sống sót cao hơn so với nhóm kết hợp DHA liều thấp (n=13) Bougnoux et al., Br J Cancer 2009 Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Suy mòn do ung thƣ và ω3 Gut. 2003 52(10):1479-86. Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Eur J Clin Nutr. 2012, 66(3):399-404 Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Không làm giảm nguy cơ tử vong Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85 Oral nutritional interventions and mortality meta-analysis. Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp Cải thiện chất lƣợng sống còn J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85 Oral nutritional intervention and global quality of life metaanalysis Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp Giúp bệnh nhân tăng cân J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85 Oral nutritional interventions and weight gain meta- analysis. Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ FortiCare cung cấp hàm lượng cao protein và dầu cá (n -3 EPA) • n -3 EPA giúp giảm suy mòn, giảm viêm và hỗ trợ chức năng miễn dịch • Năng lượng và protein để đáp ứng nhu cầu gia tăng ở bệnh nhân ung thư • Hương vị thích hợp, khối lượng nhỏ (giúp tăng sự tuân thủ) Nghiên cứu tại Việt Nam Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng, ngẫu nhiên có nhóm chứng trên 60 bệnh nhân Sụt cân trung bình 3,3 kg/tháng trƣớc khi vào nghiên cứu Bệnh nhân ung thƣ đại trực tràng có suy dinh dƣỡng, suy mòn theo bảng đánh giá SGA tình trạng C (cân nặng, chán ăn, teo cơ): Sụt > 5% cân nặng trong 6 tháng qua, Teo cơ tứ đầu hoặc cơ denta, Mất lớp mỡ dƣới da cơ tam đầu hoặc vùng xƣơng sƣờn dƣới tại điểm giữa vùng nác + Tiêu chuẩn loại: Không sụt cân trên hoặc bằng 3,3 Kg/tháng hoặc không có dấu hiệu suy mòn Suy các chức năng gan, thận, bệnh nội tiết chuyển hóa. Thiếu 1 phần cơ thể ( cụt tay, chân ) . Địa điểm: Khoa ngoại C – Bệnh viện K. Trung tâm dinh dƣỡng lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai Khoa ung bƣớu và chăm sóc giảm nhẹ , BV ĐHY Hà nội Thời gian: tháng 12/2012 6/2015 Nghiên cứu tại Việt Nam Điều trị phác đồ EPA (2g/ngày) giúp bệnh nhân ung thƣ đại trực tràng chống giảm cân và suy mòn: tăng trọng lƣợng trung bình của mỗi bệnh nhân lên 3 kg sau 8 tuần điều trị. Điều trị EPA giúp bệnh nhân ung thư đại trực tràng tăng protein của cơ thể, ngăn ngừa sự giáng hóa protein của cơ thể: Bệnh nhân có tăng chu vi vòng cánh tay; tăng nồng độ Albumin trong máu sau điều trị (40,4 so với trước can thiệp là 29,0 g/l). Can thiệp dinh dưỡng bổ sung EPA góp phần cải thiện chất lượng sống cho BN UTĐTT: 100% BN có cảm giác ngon miệng, bệnh nhân tăng trung bình 3 kg , tăng kích thước chu vi vòng cánh tay, cải thiện Albumin máu. Nghiên cứu tại Việt Nam Phác đồ điều trị EPA cho bệnh nhân ung thƣ đại trực tràng Liều lượng: Điều trị liên tục Protein trung bình 1,5 – 1,7g/kg/ngày Năng lượng trung bình 35 Kcal/kg/ngày EPA 2g/ngày Kiến nghị: EPA nên được đưa vào trong điều trị những BN sụt cân do UTĐTT và dự phòng suy mòn và chăm sóc giảm nhẹ trong UTĐTT giai đoạn muộn Hiệu quả của điều trị bằng EPA trong dinh dưỡng bằng đường uống phụ thuộc vào sự tuân thủ của bệnh nhân. Bên cạnh việc chán ăn, việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân với dạng dinh dưỡng cao năng lượng, cao protein và bổ sung EPA bị giới hạn bởi vì thường xuyên gặp phải mùi vị khó chịu (của dầu cá). Vì vậy, việc cần thiết là cải thiện thiện tính ngon miệng, dễ chịu của dạng dinh dưỡng bổ sung EPA để cải thiện sự tuân thủ của bệnh nhân với điều trị và mang lại hiệu quả trị liệu. Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Thức ăn mà không được ăn thì không bao giờ là dinh dưỡng! Prof Jeya Henri Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh CÁC CÁCH ĐỂ CUNG CẤP > 2 GRAM EPA/NGÀY Ăn lượng lớn mỡ cá • Cá trích, cá ngừ, cá thu, cá mòi, Viên dầu cá Dạng sữa kết hợp giữa dinh dưỡng vi lượng và đa lượng Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh FORTICARE: CÁCH TIỆN LỢI ĐỂ CUNG CẤP DINH DƯỠNG QUAN TRỌNG CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ Dinh dưỡng chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư: Dinh dưỡng điều trị Năng lượng cao Hàm lượng protein cao Hệ dinh dưỡng hoàn chỉnh Chỉ số GI thấp Thể tích nhỏ Độ nhớt thấp Bổ sung nhiều EPA Hương vị tuyệt vời Đáp ứng nhu cầu bệnh nhân một cách thuận tiện Nhu cầu cụ thể Sự tiện lợi Khối lượng nhỏ Dinh dưỡng hoàn chỉnh Cân bằng Độ nhớt thấp Hương vị phù hợp Năng lượng cao Giàu protein Protein chất lượng cao Chất dinh dưỡng vĩ mô Vi chất EPA (200 g cá trích 2 con cá trích/ ngày 2.2 gr EPA/ngày trong FortiCare = Chất xơ Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ định: – Bệnh nhân ung thư, suy mòn do ung thư – Bệnh nhân suy dinh dưỡng, ăn kém, chán ăn – Đối tượng cần nhu cầu dinh dưỡng cao – Bệnh nhân cần tăng cân chuẩn bị phẫu thuật; – Bện nhân hậu phẫu, kể cả phụ nữ có thai, sinh con – Sử dụng được cho bệnh đái tháo đường, tăng đường huyết. Bệnh nhân tiểu đường cần chia nhỏ bữa ăn. Liều dùng: tùy theo nhu cầu bệnh nhân – Bổ sung dinh dưỡng: 1-3 chai/ngày. – Bệnh nhân ung thư: tối thiểu 3 chai/ngày Chống chỉ định: Trẻ em dưới 3 tuổi, dị ứng thành phần Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh HỖ TRỢ DINH DƯỠNG VỚI EPA PHÙ HỢP CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ Tại sao: – Để cải thiện kết quả của điều trị ung thư và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Khi nào: • Kiểm soát tình trạng dinh dưỡng của mỗi lần chẩn đoán ung thư và lựa chọn can thiệp ở tất cả các giai đoạn ung thư. Như thế nào: • Hỗ trợ dinh dưỡng chuyên sâu với các chất dinh dưỡng phù hợp và điều hòa chuyển hóa một cách nhanh chóng tiện lợi và ngon miệng (kích thích vị giác). Thử so sánh giá trị = ≠ ↓ ↓ = + + (BS. Lâm Đức Hoàng Bệnh viện Ung bướu TPHCM) • Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ • Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho bệnh nhân ung thƣ • Tổng kết Tổng quan Tổng kết: Dinh dƣỡng cho bệnh nhân ung thƣ • Cần phát hiện sớm dấu hiệu sụt cân, suy mòn do ung thƣ ở tất cả các giai đoạn. • Suy mòn ung thƣ ảnh hƣởng đến kết quả điều trị (đáp ứng kém điều trị), tăng giới hạn liều độc, liều lƣợng điều trị ít hơn, gián đoạn điều trị • Dinh dƣỡng thông thƣờng không giải quyết đƣợc cơ chế tiềm ẩn gây suy mòn trong ung thƣ • Dinh dƣỡng giàu năng lƣợng, giàu đạm và bổ sung EPA liều 2g/ngày. • Mùi vị và sự tuân thủ điều trị dinh dƣỡng bổ sung • Tăng đƣờng huyết là phổ biến ở các bệnh nhân ung thƣ và cần sử dụng một sản phẩm phù hợp với Gl thấp Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh “Hãy để thuốc là thực phẩm và thực phẩm là thuốc của con người. “ Hippocrates of Cos, Greece 460-377 B.C. Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ!
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_duong_trong_phong_ngua_va_dieu_tri_suy_mon_o.pdf