Bài giảng Dị ứng và thuốc chống dị ứng

 Khái niệm dị ứng

 Là trạng thái phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với 1

dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau

 Mức độ dị ứng

 Có thể nhẹ, nhanh khỏi, nhưng cũng có thể là dữ dội như sốc

phản vệ có thể dẫn đến tử vong

 Dị nguyên thường gặp từ

 Không khí: phấn hoa, bụi, lông – da – nước tiểu động vật, nấm

mốc, côn trùng

 Thay đổi thời tiết: trở lạnh,

 Thức ăn: sữa bò, cá, tôm, cua,

 Dược phẩm: NSAIDs, kháng sinh,

 Mỹ phẩm, hóa chất

pdf 36 trang kimcuc 8840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dị ứng và thuốc chống dị ứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dị ứng và thuốc chống dị ứng

Bài giảng Dị ứng và thuốc chống dị ứng
1Biên soạn: ThS Võ Hồng Nho
Biên tập: Trần Quốc Quang
Tài liệu lưu hành nội bộ - 2015
Nội dung
1. Tổng quan về dị ứng - cơ chế tác dụng của
thuốc – nguyên tắc sử dụng thuốc
2. Sản phẩm DOMESCO
3. Tóm tắt theo nhóm điều trị
4. Thông tin sản phẩm
5. Câu hỏi
2
Tổng quan
 Khái niệm dị ứng
 Là trạng thái phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với 1
dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau
 Mức độ dị ứng
 Có thể nhẹ, nhanh khỏi, nhưng cũng có thể là dữ dội như sốc
phản vệ có thể dẫn đến tử vong
 Dị nguyên thường gặp từ
 Không khí: phấn hoa, bụi, lông – da – nước tiểu động vật, nấm
mốc, côn trùng
 Thay đổi thời tiết: trở lạnh,
 Thức ăn: sữa bò, cá, tôm, cua,
 Dược phẩm: NSAIDs, kháng sinh,
 Mỹ phẩm, hóa chất
Tổng quan
 Ai là đối tượng nguy cơ bị dị ứng?
 Tuổi tác: Mọi lứa tuổi, kể cả thai nhi
 Di truyền
 Tiếp xúc lập đi lập lại 1 dị nguyên nhiều lần
 Phản ứng dị ứng: gồm 3 giai đoạn
 Giai đoạn 1 (mẫn cảm): Dị nguyên tiếp xúc lần đầu tạo kháng thể
gắn trên tế bào Mast trong cơ thể
 Giai đoạn 2 (sinh hóa bệnh): Dị nguyên tiếp xúc lần thứ 2 tạo
phản ứng dị nguyên – kháng thể và phóng thích chất hóa học
trung gian (quan trọng nhất là Histamin)
 Giai đoạn 3 (sinh lý bệnh): Chất hóa học trung gian gắn kết các
thụ thể ở tế bào đích gây phản ứng dị ứng
Phản ứng dị ứng
5
Tiếp xúc cơ 
thể lần đầu
Dị nguyên Tế bào Mast
Kháng thể IgE gắn trên 
bề mặt tế bào
Sản xuất
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Dị nguyên
Tiếp xúc cơ 
thể lần 2
Dị nguyên gắn vào 
kháng thể IgE
Chất hóa học 
trung gian
Tế bào Mast 
sản xuất
Chất hóa học 
trung gian
Cơ quan 
đích
Phản ứng dị ứngGắn kết vào thụ thể 
/ tế bào
Histamin và các thụ thể
 Histamin gắn kết với các thụ thể trên tế bào, gây ra các phản 
ứng, gồm
 Thụ thể H1: phân bố khắp nơi trên cơ thể. Khi Histamin gắn kết 
với thụ thể H1 → gây phản ứng dị ứng
 Trên tim: tăng nhịp tim, hạ huyết áp
 Trên mạch: phù nề, nóng, đỏ, đau 
 Khí – phế quản – phổi: co cơ trơn khí phế quản, gây cơn hen
 Hệ bài tiết: tăng bài tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt, dịch tụy
 Hệ thần kinh: gây ngứa, đau; giảm thân nhiệt, mất ngủ, chán ăn
 Thụ thể H2: có nhiều ở niêm mạc dạ dày. Khi Histamin gắn kết 
với thụ thể H2 gây tăng tiết dịch acid → gây loét dạ dày
 Thụ thể H3: điều hòa sinh tổng hợp và giải phóng Histamin
 Thụ thể H4: điều hòa miễn dịch
6
Các loại dị ứng phổ biến
1. Viêm mũi dị ứng: Sổ mủi (chảy nước mũi), nghẹt mũi, hắt xì 
hơi, ngứa mũi, ngứa tai và họng, chảy nước mũi vào sau 
họng
2. Hen phế quản (suyễn): thở ngắn (thở dốc), thở khò khè, ho, 
nặng ngực
3. Dị ứng mắt: đỏ mắt và vùng dưới mi mắt; ngứa mắt, chảy 
nước mắt; phù kết mạc
4. Chàm dị ứng: ngứa đỏ hoặc khô da; hồng ban/ mặt xung 
quanh mắt, nếp gấp khuỷu tay, khoeo chân hoặc khắp người
5. Nổi mày đay: Mảng viền đỏ gồ lên da, ngứa nhiều
6. Sốc phản vệ
7
Thuốc chống dị ứng
 Là thuốc kháng Histamin, ức chế cạnh tranh với Histamin ở 
thụ thể H1
 Cơ chế tác dụng
 Thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc hóa học tương tự Histamin
→ cạnh tranh với Histamin gắn lên thụ thể H1 → kìm hãm các 
biểu hiện của Histamin
 Corticoid được phối hợp để điều trị một số trường hợp dị ứng
8
Phân loại thuốc kháng Histamin H1
Thế hệ I Thế hệ II
 Qua hàng rào máu não
 Tác dụng trên receptor H1 ở trung 
ương
 Buồn ngủ, mất tập trung vận động
 Tác dụng kháng Cholinergic
 Khô miệng, táo bón, tăng nhãn áp, 
bí tiểu
 An thần, chống nôn, chống say 
tàu xe
 Khó qua hàng rào máu não
 Ít tác dụng trên receptor H1 ở 
trung ương
 Ít buồn ngủ,mất tập trung vận 
động
 Không
 Không hoặc ít khô miệng, táo bón, 
tăng nhãn áp, bí tiểu
 Không
9
Thuốc kháng Histamin H1
10
Nhóm thuốc Ưu điểm Nhược điểm
Thế hệ I • Rẻ tiền
• Có kinh nghiệm sử dụng
• Ngoài điều trị dị ứng còn có tác 
dụng chống say tàu xe, chống nôn
• Buồn ngủ
• Tác dụng ngắn
• Kháng Cholinergic 
nhiều
Thế hệ II • Ít hoặc không buồn ngủ
• Tác dụng dài hơn thế hệ I
• Kháng Cholinergic ít hơn thế hệ I
• Gây rối loạn nhịp tim
• Tương tác với nhiều 
thuốc
Chất chuyển 
hóa có hoạt 
tính
• Khởi phát tác dụng nhanh
• Tác dụng dài
• Ít nguy cơ tương tác thuốc
• Ít tác dụng phụ
• Tác dụng kháng viêm, phù hợp 
điều trị viêm mũi dị ứng
Tác dụng không mong muốn
1. Do ức chế thần kinh trung ương:
 Ngủ gà, mất điều hòa phối hợp vận động, chóng mặt
 Trẻ nhỏ: mất ngủ, dễ kích động
2. Do tác dụng kháng Cholinergic:
 Táo bón, bí tiểu tiện, liệt dương
 Khô miệng
 Tăng nhãn áp. đánh trống ngực
 Thường xuất hiện ở thuốc kháng Histamin thế hệ I
11
12
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú
I. Thế hệ I
1 Alimemazin
Điều trị dị ứng
Chống nôn, bồn chồn
2 Diphenhydramin Chống say xe
3 Promethazin
4 Clorpheniramin maleat
Điều trị cảm dạng phối 
hợp
5 Dexclorpheniramin
Là đồng phân của 
Clorpheniramin
Thuốc kháng Histamin H1
13
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú
II. Thế hệ II
6 Terfenadin
Điều trị dị ứng
Ngưng sử dụng do tác 
dụng không mong muốn 
trên tim
7 Cetirizin
8 Loratadin
Chất chuyển hóa có hoạt tính
9 Desloratadin
Điều trị dị ứng
Là chất chuyển hóa của 
Loratadin
10 Fexofenadin
Là chất chuyển hóa của 
Terfenadin
Thuốc kháng Histamin H1
Kháng Histamin H1 thế hệ II
 Loratadin
 Không ức chế thần kinh trung ương
→ không gây buồn ngủ
 Uống dễ hấp thu và kéo dài tác dụng > 24 giờ
 Tác dụng không mong muốn: đau đầu, khô miệng - mũi, hắt hơi; tim
đập nhanh, chức năng gan bất thường (ít gặp)
Desloratadin
 Là chất chuyển hóa của Loratadin
 Đạt nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương 3 giờ sau khi uống
 Có tác dụng kháng Histamin sau 1 giờ và kéo dài trong 24 giờ
 Uống 1 lần duy nhất trong ngày
 Tác dụng kháng viêm nhẹ → ưu thế trong điều trị viêm mũi dị ứng
14
Tương tác thuốc
Thuốc dùng cùng thuốc kháng H1 Biểu hiện tác dụng
• Rượu ethylic
• Thuốc ngủ, thuốc làm dịu, an thần kinh, 
thuốc giảm đau nguồn gốc trung ương
• Tăng tác dụng trung ương của
thuốc kháng H1 (Clorpheniramin
maleat)
•Thuốc kháng Cholinergic (atropin, 
scopolamin, thuốc an thần kinh, thuốc chống 
trầm cảm 3 vòng, ức chế MAO, thuốc chống 
Parkinson, thuốc chống co thắt
• Tăng tác dụng kháng
cholinergic của thuốc kháng H1
(thế hệ I)
• Ketoconazol, Macrolid, Erythromycin, 
Cimetidin
• Ức chế enzym chuyển hóa các
thuốc kháng H1 (Fexofenadin,
Loratadin) nhưng không biểu
hiện lâm sàng
• Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi • Giảm hấp thu Fexofenadin
Lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng
1. Sử dụng thuốc sớm nhất
2. Các thuốc kháng Histamin thế hệ I có tác dụng không mong
muốn gây buồn ngủ; không nên sử dụng khi vận hành máy, lái
tàu xe
3. Ưu tiên lựa chọn các thuốc thế hệ II để hạn chế tối đa các tác
dụng không mong muốn
4. Thuốc chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân,
cần phối hợp thêm thuốc khác để điều trị nguyên nhân bệnh
5. Các thuốc kháng Histamin cũng có thể gây dị ứng (nổi mày đay),
cần sử dụng thuốc ở liều tối thiểu theo khuyến cáo
16
Sản phẩm DOMESCO
17
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị
I. Thuốc kháng Histamin thế hệ I
1
Clorpheniramin 
maleat
Clorpheniramin maleat 
4mg nén
• Viêm mũi dị ứng theo mùa
• Mày đay
• Phù Quincke 
• Viêm da tiếp xúc
• Côn trùng đốt
2
Chlorpheniramin 
maleat 4mg caps
II. Thuốc kháng Histamin thế hệ II
3 Cetirizin 2HCl Cetirizin 10mg film
• Viêm mũi dị ứng theo mùa 
hoặc không theo mùa
• Mày đay mạn tính
• Bệnh da vẽ nổi do lạnh
• Viêm kết mạc dị ứng, viêm 
mũi kết mạc kèm ngứa mắt
• Dị ứng ở da
• Phù Quincke
Sản phẩm DOMESCO
18
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị
4 Loratadin Loratadin 10mg nén
• Viêm mũi dị ứng
• Viêm kết mạc dị ứng
• Mày đay
• Dị ứng da
Chất chuyển hóa có hoạt tính
5 Desloratadin Dometin 5mg film
• Viêm mũi dị ứng, ngứa 
vòm miệng và ho
• Giảm triệu chứng do mày 
đay tự phát mạn tính
6 Fexofenadin HCl Dofexo 60mg film
• Viêm mũi dị ứng, ngứa 
vòm miệng và ho
• Mày đay
Tóm tắt theo điều trị
19
Stt Điều trị Nhóm thuốc Sản phẩm
1
Mày đay
Viêm mũi dị ứng
Thế hệ I, II
Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps
Cetirizin 10mg film
Loratadin 10mg nén
Dometin 5mg film
Dofexo 60mg film
Corticoid Prednison 5mg; Domenol 4mg, 16mg
2
Viêm mũi dị ứng 
kèm ngứa vòm 
họng, ho
Thế hệ II
Dometin 5mg film
Dofexo 60mg film
3
Phù Quincke
Thế hệ I, II
Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps
Cetirizin 10mg film
4
Bệnh da vẽ nổi do 
lạnh
Thế hệ II Cetirizin 10mg film
Tóm tắt theo điều trị
20
Stt Điều trị Nhóm thuốc Sản phẩm
5
Viêm kết mạc dị 
ứng Thế hệ II
Cetirizin 10mg film
Loratadin 10mg nén
6
Dị ứng da
Thế hệ II
Cetirizin 10mg film
Loratadin 10mg nén
7
Viêm da tiếp xúc
Côn trùng đốt
Thế hệ I, II Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps
8
Chống nôn, say 
tàu xe
Khác Cinnarizin 25mg nén
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Chỉ định:
 Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
 Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
 Phối hợp với một số chế phẩm để
điều trị triệu chứng ho và cảm
lạnh.
Viên nén
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên
Clorpheniramin 
maleat 4mg
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ,
sau tăng từ từ trong 10 ngày
đến 24mg/ngày, nếu dung nạp
được, chia làm 2 lần, cho đến
cuối mùa
Trẻ em 2-6 
tuổi
uống 1mg, 4 - 6 giờ một lần,
dùng đến 6mg/ngày
Trẻ em 6-
12 tuổi
ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ,
sau tăng dần dần trong 10
ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu
dung nạp được, chia 1 - 2 lần,
dùng cho đến hết mùa
Viên nén
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên
Clorpheniramin 
maleat 4mg
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Phản ứng dị ứng cấp 12mg, chia 1 - 2 lần
Người cao tuổi 4mg, chia 2lần/ngày 
Viên nén
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên
Clorpheniramin 
maleat 4mg
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Chỉ định:
 Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
 Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
 Phối hợp với một số chế phẩm để
điều trị triệu chứng ho và cảm
lạnh.
Viên nang
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ,
sau tăng từ từ trong 10 ngày
đến 24mg/ngày, nếu dung nạp
được, chia làm 2 lần, cho đến
cuối mùa
Trẻ em 2-6 
tuổi
uống 1mg, 4 - 6 giờ một lần,
dùng đến 6mg/ngày
Trẻ em 6-
12 tuổi
ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ,
sau tăng dần dần trong 10
ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu
dung nạp được, chia 1 - 2 lần,
dùng cho đến hết mùa
Viên nang
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên
 Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat..4mg
 Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Phản ứng dị ứng cấp 12mg, chia 1 - 2 lần
Người cao tuổi 4mg, chia 2lần/ngày 
Viên nang
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên
 Thành phần:
- Cetirizin 2HCl...10mg
 Chỉ định: Điều trị triệu chứng các 
biểu hiện dị ứng
 Trên đường hô hấp: Viêm mũi dị 
ứng và sổ mũi cơn không theo 
mùa, viêm mũi theo mùa hoặc 
bệnh do phấn hoa
 Về da: Ngứa dị ứng, nổi mề đay 
mãn tính, bệnh da vẽ nổi do lạnh
 Về mắt: Viêm kết mạc dị ứng, 
viêm mũi kết mạc kèm ngứa mắt
 Phù quincke (sau khi đã điều trị 
sốc)
 Cách dùng & liều dùng:
Viên bao phim
Hộp 5, 10 vỉ x 10 viên 
Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1 
lần duy nhấtTrẻ em 12 tuổi
 Thành phần:
- Loratadin.....10mg
 Chỉ định:
 Viêm mũi dị ứng như : Hắt hơi, 
sổ mũi và ngứa 
 Viêm kết mạc dị ứng như : 
Ngứa mắt và nóng mắt 
 Triệu chứng của mề đay và các 
rối loạn dị ứng da 
 Cách dùng & liều dùng:
Viên nén
Hộp 2, 10 vỉ x 10 viên 
Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
lần duy nhấtTrẻ em 12 tuổi
Người suy gan ½ viên/ ngày hoặc 1
viên / lần, mỗi 2 ngày
Người suy thận
 Thành phần:
- Desloratadine...5mg
 Chỉ định:
 Viêm mũi dị ứng như hắt hơi, 
xuất tiết mũi và ngứa, nghẹt 
mũi, khó thở, ngứa, chảy nước 
mắt, nổi ban đỏ có thể quan sát 
thấy, ngứa vòm miệng và ho 
 Làm giảm những triệu chứng 
do mày đay tự phát mạn tính, 
như làm bớt ngứa, làm giảm 
kích cỡ, giảm số lượng các vết 
phát ban 
 Cách dùng & liều dùng: Uống 
trong hoặc ngoài bữa ăn
Viên bao phim
Hộp 1 hoặc 3 vỉ x 10 viên 
Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
lần duy nhấtTrẻ em 12 tuổi
 Thành phần:
- Fexofenadine HCl.....60mg
 Chỉ định:
 Điều trị các triệu chứng mề đay,
viêm mũi dị ứng ở người lớn và
trẻ em > 12 tuổi
 Điều trị có hiệu quả các triệu
chứng : Hắt hơi, chảy nước mũi,
ngứa vòm miệng và họng, mắt
ngứa đỏ và chảy nước mắt
 Cách dùng & liều dùng:
 Lưu ý: dùng cách xa 2 giờ với
thuốc kháng acid có chứa gel
nhôm hay Magnesi
Viên bao phim
Hộp 1; 2 hoặc 3 vỉ x 10 viên 
Đối tượng Liều dùng
Người lớn, 
người già, 
người suy gan 1 viên x 2 lần/ ngày
Trẻ em 12 tuổi
Người suy thận Liều duy nhất 60mg/24h
 Thành phần:
- Cinnarizine.....25mg
 Chỉ định:
 Phòng say tàu xe
 Rối loạn tiền đình như: Chóng
mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong
bệnh Ménière
 Cách dùng & liều dùng: uống thuốc 
sau bữa ăn
 Lưu ý: không dùng thuốc khi đang
lái xe, vận hành máy móc
Viên nén
Hộp 3 vỉ x 10 hoặc 100 vỉ x 50 viên
Chai 1000 viên 
Đối tượng Liều dùng
Phòng say tàu xe
Người lớn 2h trước khi đi tàu xe; sau 
đó 15mg mỗi 8h nếu cần
Rối loạn tiền đình
Người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày
Trẻ em từ 
5-12 tuổi
Uống nửa liều người lớn
Cinnarizin
Câu hỏi
Câu 1: Dị ứng là phản ứng
A. Xãy ra lần đầu khi tiếp xúc với dị nguyên
B. Tùy theo mức độ có thể dẫn đến tử vong (sốc phản vệ)
C. Thuốc cũng có thể gây dị ứng
D. Tất cả đều đúng E. B và C đúng
Câu 2: Chất hóa học trung gian quan trọng nhất trong phản ứng dị ứng là
A. Histamin B. Prostagladin
C. Leukotrien D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
Câu 3: : Thuốc chống dị ứng là thuốc
A. Kháng Histamin H1 B. Kháng Histamin H2
C. Kháng Histamin H3 D. Kháng Histamin H4
32
Câu hỏi
Câu 4: Thuốc kháng Histamin là thuốc
A. Có cấu trúc hóa học tương tự Histamin
B. Cạnh tranh gắn kết với Histamin tại thụ thể H1
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 5: Thuốc kháng Histamin H1 thế hệ I
A. Qua hàng rào máu não nên kháng Histamin H1 ở trung ương gây tác dụng
phụ buồn ngủ, mất tập trung vận động
B. Có tác dụng kháng Cholinergic nên gây khô miệng, táo bón, tăng nhãn áp,
bí tiểu
C. Rẻ tiền
D. Tất cả đều đúng
E. B và C đúng
33
Câu hỏi
Câu 6: Thuốc kháng Histamin H1 thế hệ II
A. Ít có tác dụng phụ hơn thuốc thế hệ I
B. Tác dụng nhanh và kéo dài hơn thế hệ I sau khi uống
C. Có tác dụng an thần, chống nôn, chống say tàu xe
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
Câu 7: Loratadin là thuốc
A. Kháng Histamin thế hệ II
B. Không gây buồn ngủ do không ức chế thần kinh trung ương
C. Uống dễ hấp thu và kéo dài tác dụng trên 24 giờ
D. Tất cả đều đúng
34
Câu hỏi
Câu 8: Dometin 5mg film (Desloratadin 5mg) là thuốc
A. Chất chuyển hóa có hoạt tính của Loratadin
B. Có tác dụng kháng viêm nhẹ
C. Dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, ngứa vòm miệng và ho
D. Tất cả đều đúng
E. A và C đúng
Câu 9: Tương tác nào sau đây là đúng
A. Dofexo 60mg film sẽ bị giảm tác dụng khi uống chung với thuốc trị đau dạ
dày có chứa Magnesi và nhôm
B. Uống Loratadin 10mg nén chung với Ketoconazol hoặc Erythromycin sẽ làm
tăng nồng độ thuốc trong huyết tương nhưng không biểu hiện lâm sàng
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Kể tên các thuốc kháng Histamin H1 thế hệ II?
35
36

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_di_ung_va_thuoc_chong_di_ung.pdf