Bài giảng Cơ sở hóa môi trường - Chương 1: Giáo dục môi trường - Ngô Xuân Lương

Quan niệm về giđo dục môi trường

 Có nhiều định nghĩa GDMT [12]. Tuy nhiín, trong khuôn khổ của việc GDMT thông qua cđc môn học ở nhă trường có thể hiểu GDMT lă một quđ trình tạo dựng cho con người những nhận thức vă mối quan tđm về môi trường vă cđc vấn để môi trường.

 GDMT gắn liền với việc học kiến thức, rỉn luyện kỹ năng, hình thănh thđi độ vă lòng nhiệt tình để hoạt động một cđch độc lập hoặc phối hợp nhằm tìm ra giải phđp cho những vấn đề môi trường vă ngăn chặn những vấn đề mới có thể xảy ra trong tương lai.

Phạm vi, chính sđch GDMT vă chiến lược thực hiện GDMT trong môi trường phổ thông Việt Nam.

Phạm vi GDMT ở Việt Nam

- Tất cả mọi lĩnh vực: tự nhiín, xí hội, văn hođ, kinh tế, khoa học kỹ thuật, phđp luật, chính trị.

- Tất cả mọi hănh vi phần trong xí hội: công nhđn, nông dđn, tri thức, lự lượng vũ trang, học sinh, sinh viín, viín chứ, tiểu thương.

- Tất cả mọi lứa tuổi, giới tính, dđn tộc, mọi trình độ văn hođ: tất cả cđc tổ chức xí hội; tất cả cđc vung lính thổ đất nước.

- ý thức của giai đoạn đầu tiín lă tập trung văo học sinh ở phổ thông. Vì GDMT cho học sinh ở phổ thông không những có kết quả trước mắt mă còn đạt được những lợi ích lđu dăi.

 

pptx 35 trang kimcuc 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở hóa môi trường - Chương 1: Giáo dục môi trường - Ngô Xuân Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở hóa môi trường - Chương 1: Giáo dục môi trường - Ngô Xuân Lương

Bài giảng Cơ sở hóa môi trường - Chương 1: Giáo dục môi trường - Ngô Xuân Lương
TR Ư ỜNG Đ ẠI HỌC HỒNG Đ ỨC 
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÍN 
CƠ SỞ HÓA MÔI TRƯỜNG 
TH.S NGÔ XUĐN L ƯƠ NG 
Thanh Hóa, n ă m 2006 
GIĐO DỤC MÔI TR Ư ỜNG 
VĂ NHỮNG VẤN Đ Ề BẢO VỆ MÔI TR Ư ỜNG 
PHẦN II : 
GIĐO DỤC MÔI TR Ư ỜNG 
CH ƯƠ NG I 
1. Quan niệm về gi đ o dục môi tr ư ờng 
	Có nhiều đ ịnh nghĩa GDMT [12]. Tuy nhiín, trong khuôn khổ của việc GDMT thông qua c đ c môn học ở nh ă tr ư ờng có thể hiểu GDMT l ă một qu đ trình tạo dựng cho con ng ư ời những nhận thức v ă mối quan t đ m về môi tr ư ờng v ă c đ c vấn đ ể môi tr ư ờng. 
	GDMT gắn liền với việc học kiến thức, rỉn luyện kỹ n ă ng, hình th ă nh th đ i đ ộ v ă lòng nhiệt tình đ ể hoạt đ ộng một c đ ch đ ộc lập hoặc phối hợp nhằm tìm ra giải ph đ p cho những vấn đ ề môi tr ư ờng v ă ng ă n chặn những vấn đ ề mới có thể xảy ra trong t ươ ng lai. 
2. Phạm vi, chính s đ ch GDMT v ă chiến l ư ợc thực hiện GDMT trong môi tr ư ờng phổ thông Việt Nam. 
a. Phạm vi GDMT ở Việt nam 
- Tất cả mọi lĩnh vực: tự nhiín, xí hội, v ă n ho đ , kinh tế, khoa học kỹ thuật, ph đ p luật, chính trị. 
- Tất cả mọi h ă nh vi phần trong xí hội: công nh đ n, nông d đ n, tri thức, lự l ư ợng vũ trang, học sinh, sinh viín, viín chứ, tiểu th ươ ng. 
- Tất cả mọi lứa tuổi, giới tính, d đ n tộc, mọi trình đ ộ v ă n ho đ : tất cả c đ c tổ chức xí hội; tất cả c đ c vung lính thổ đ ất n ư ớc. 
- ý thức của giai đ oạn đ ầu tiín l ă tập trung v ă o học sinh ở phổ thông. Vì GDMT cho học sinh ở phổ thông không những có kết quả tr ư ớc mắt m ă còn đ ạt đư ợc những lợi ích l đ u d ă i. 
* Xĩt về khía cạnh n ă y, thế hệ trẻ rõ r ă ng l ă bộ phận phù hợp nhất xí hội đ ể t đ c đ ộng, vì: 
+ Họ vẫn ở trong qu đ trình ph đ t triển th đ i đ ộ, nhận thức v ă h ă nh vi 
+ Họ l ă th ă nh viín của nhóm d đ n c ư đ ông nhất. 
+ Sự th ă nh đ ạt trong t ươ ng lai của họ phụ thuộc nhiều h ơ n v ă o ph đ t triển bền vững hiện nay h ơ n bất kỳ nhóm n ă o kh đ c. 
* V ă tr ư ờng học l ă n ơ i hội tụ nhiều đ iều kiện nhất cho việc t đ c đ ộng v ă o ý thức môi trờng của thế hệ trẻ. Bởi vì trong nh ă tr ư ờng qu đ trình gi đ o dục đ ợc tiến h ă nh theo ch ươ ng trình v ă kế hoạch chặt chẽ, với c đ c PPGD khoa học cho phĩp t đ c đ ộng đ ến từng c đ thể học sinh. Điều đ ó đ ảm bảo rằng c đ c quyết đ ịnh có ảnh h ư ởng tới môi tr ư ờng đư ợc chỉ dẫn đ ầy đ ủ bởi sự hiểu biết về kinh nghiệm. 
b. Chính s đ ch GDMT 
* Mục tiíu của GDMT; GDMT ở nh ă tr ư ờng l ă m cho HS v ă GV đ ạt đư ợc: 
- Có ý thức th ư ờng xuỷn v ă luôn luôn nhạy cảm đ ối với mọi khía cạnh của nh ă tr ư ờng v ă những vấn đ ề liín quan đ ến môi tr ư ờng. 
- Thu nhận đư ợc những thông tin v ă kiến thức c ơ bản về môi tr ư ờng v ă sự phụ thuộc lẫn nhau giữa c đ c hoạt đ ộng của con ng ư ời v ă môi tr ư ờng, về quan hệ giữa con ng ư ời v ă môi tr ư ờng. 
- Ph đ t triển những kỹ n ă ng bảovệ v ă gìn giữ môi tr ư ờng, kỹ n ă ng dự đ o đ n phòng tr đ nh v ă giải quyết những vấn đ ề môi tr ư ờng nảy sinh. 
- Tham gia tích cực v ă o những hoạt đ ộng khôi phục, bảo vệ v ă gìn giữ môi tr ư ờng. 
- Có ý thức về tầm quan trọng của môi tr ư ờng trong sạch đ ối với sức khoẻ con ng ư ời, về chất l ư ợng cuộc sống của chúng ta, ph đ t triển th đ i đ ộ tích cực đ ối với môi trờng. 
* GDMT đư ợc thựchiện bằng c đ c biện ph đ p chủ yếu sau: 
- Đ ư a GDMT v ă o tất cả c đ c cấp bậc học: mầm non; tiểu học, trung học c ơ sở, trung học phổ thông v ă c đ c cấp bậc học kh đ c. 
- Kết hợp GDMT v ă o tất cả c đ c môn ở tất cả c đ c cấp, bậc học. 
- Thực hiện GDMT bằng ph ươ ng ph đ p hiện đ ại đ ặt trọng t đ m ở ng ư ời học v ă c đ ch tiếp cận học bằng việc l ă m. 
- Cung cấp kiến thức về môi tr ư ờng v ă rỉn luyện kỹ n ă ng bảo vệ môi tr ư ờng. C đ c tr ư ờng tổ chức v ă tích cực tham gia cùng với cộng đ ồng c đ ch hoạt đ ộng bảo vệ môi tr ư ờng trong v ă ngo ă i nh ă tr ư ờng. 
- Luôn chú ý tạo ra th đ i đ ộ đ úng v ă tinh thần tr đ ch nhiệm cao đ ối với việc bảo vệ môi tr ư ờng. 
- GDMT không chỉ cung cấp hiểu biết về môi tr ư ờng m ă còn đư ợc thực hiện trong môi tr ư ờng, với th đ i đ ộ v ă tình cảm vì môi tr ư ờng. 
- Trong GDMT hiện nay d ă nh ư u tiín cho đă o tạo GV v ă c đ c bận tiểu học, trung học. 
2. Mục đ ích của GDMT 
a. GDMT trong nh ă tr ư ờng nhằm đ ạt đ ến mục đ ích cuối cùng l ă ng ư ời học đư ợc trang bị. 
- Một ý thức tr đ ch nhiệm s đ u sắc với sự ph đ t triển bền vững của tr đ i đ ất. 
- Một khả n ă ng cảm thụ, đđ nh gi đ vẻ đ ẹp của nền tảng đ ạo lý môi tr ư ờng. 
b. GDMT mong hình th ă nh đ iều gì học sinh . 
+ Về kiến thức v ă hiểu biết: C đ c hoạt đ ộng GDMT sẽ đư ợc thiết kế v ă thực hiện nhằm giúp học sinh l ă m quen với c đ c kh đ i niệm: bảo vệ v ă bảo tồn; giảm tiíu thụ, t đ i sử dụng v ă t đ i chế; c đ c chu trình khĩp kín; c đ i cần có v ă c đ i muốn có; Sự phụ thuộc lẫn nhau; Chi phí v ă lợi ích thu đư ợc; t ă ng tr ư ởng v ă suy tho đ i; kiểm to đ n về t đ c đ ộng v ă sử dụng c đ c nguồn cung cấp; Hình th ă nh v ă duy trì quan hệ đ ối t đ c; C đ c kiểu liín kết: nguỷn nh đ n- hậu quả, chuỗi - mạng; t ư duy một c đ ch to ă n cầu v ă h ă nh đ ộng một c đ ch cục bộ. 
Trong thực tiễn s ư phạm; mỗi ngôi tr ư ờng cụ thể thuộc về một vùng đ ịa lý cụ thể, nằm trong một bối cảnh v ă n ho đ cụ thể, sẽ có một nhu cầu GDMT cụ thể. 
Điều n ă y quyết đ ịnh việc lựa chọn những nội dung v ă ph ươ ng thức thực hiện phù hợp. Việc x đ c đ ịnh v ă lựa chọn đ úng những vấn đ ề môi tr ư ờng có liín quan trựctiếp học sinh sẽ giúp thu hút c đ c em tham gia một c đ ch tự nhiín v ă o qu đ trình giải quyết c đ c vấn đ ề bằng một th đ i đ ộ tự nguyện v ă bằng những h ă nh đ ộng có tr đ ch nhiệm. 
+ Về th đ i đ ộ v ă h ă nh vi: c đ c hoạt đ ộng GDMT sẽ đư ợc thiết kế v ă thực hiện nhằm giúp HS biết đư ợc gi đ trị của môi tr ư ờng v ă vai trò c đ nh đ n của mình trong việc giữ gìn môi tr ư ờng cho hôm nay v ă ng ă y mai. Điều n ă y khích lệ một th đ i đ ộ v ă h ă nh vi tích cực đ ối với môi tr ư ờng, có thể nhìn thấy qua c đ c biểuhiện d ư ới đđ y: 
- Biết đđ nh gi đ , quan t đ m v ă lo lắng đ ến môi tr ư ờng v ă đ ời sống của c đ c sinh vật. 
- Sự đ ọc lập trong suy nghĩ c đ c vấn đ ề về môi tr ư ờng 
- Tôn trọng niềm tin v ă quan đ iểm của ng ư ời kh đ c 
- Khoan dung v ă cởi mở. 
- Biết tôn trọng c đ c luận chứng v ă luận cứ đ úng đ ắn. 
- Có ý thức phí ph đ n v ă thay đ ổi những th đ i đ ộ không đ úng đ ắn về môi tr ư ờng. 
- Có mong muốn tham gia v ă o việc giải quyết c đ c vấn đ ề môi tr ư ờng, c đ c hoạt đ ộng cải thiện môi tr ư ờng v ă truyền b đ c đ c ý t ư ởng tốt đ ẹp trong cộng đ ồng. 
3. Mô hình của việc dạy v ă học trong GDMT 
Việc dạy v ă học trong GDMT đ ang diễn ra trín to ă n cầu theo mô hình sau. GDMT trong nh ă tr ư ởng phổ thông cần đư ợc thực hiện theo nguỷn tắc vì môi tr ư ờng- về môi tr ư ờng v ă trong môi tr ư ờng. 
Gi đ o dục vì môi tr ư ờng h ư ớng tới mối quan t đ m thực sự đ ối với chất l ư ợng môi tr ư ờng sống v ă đ ề cao tr đ ch nhiệm của con ng ư ời phải ch ă m sóc, giữ gìn v ă bảo vệ môi tr ư ờng tự nhiín v ă góp phần x đ y dựng môi tr ư ờng xí hội l ă nh mạnh. 
Hình th ă nh đ ạo đ ức môi tr ư ờng với những quan niệm, lối sống v ă thói quen tiíu thụ th đ n thiện với môi tr ư ờng. 
Gi đ o dục về môi tr ư ờng cung cấp những kiến thức, hiểu biết về môi tr ư ờng, c đ c mối quan hệ ảnh h ư ởng qua lại giữa con ngời v ă giới tự nhiín trín c ơ sở khai th đ c triệt đ ể c đ c tri thức về môi tr ư ờng hiện có ở c đ c môn học trong tr ư ờng phổ thông. 
Gi đ o dục trong môi tr ư ờng sử dụng môi tr ư ờng nh ư l ă một nguồn lực cho c đ c hoạt đ ộng dạy - học v ă hoạt đ ộng ngoại kho đ ngo ă i nh ă tr ư ờng. 
Môi tr ư ờng sống ở c đ c đ ịa ph ươ ng, ở cộng đ ồng l ă phòng thí nghiệm, v ă bảo t ă ng tự nhiín, phong phú, đ a dạng cung cấp c đ c nguồn thông tin, ph ươ ng tiện đ ể gi đ o dục môi tr ư ờng. 
4. C đ c PPDH của GDMT - nội dung của ph ươ ng ph đ p v ă kỹ thuật thực hiện. 
a. Nghiín cứu (tìm tòi, kh đ m ph đ hay giải quyết vấn đ ề ) 
	Đ đ y l ă ph ươ ng ph đ p h ư ớng c đ c em l ă m quen với qu đ trình tìm tòi, s đ ng tạo d ư ới dạng c đ c b ă i tập. 
	Có nhiều dạng b ă i tập kh đ c nhau đ ối với học sinh. b ă i tập giải quyết nhanh ở lớp; b ă i tập đ òi hỏi có thời gian d ă i (trong 1 tiết học, 1 tuần hay 1 th đ ng ở nh ă ). 
	C đ c b ă i tập ở nh ă phải đư ợc tính to đ n sao cho c đ c t ă i liệu liín quan m ă học sinh sử dụng không chứa đ ựng những lời giải sẵn, trực tiếp cho c đ c b ă i tập. 
Ph ươ ng ph đ p nghiín cứu (PPNV) đư ợc tiến h ă nh theo c đ c b ư ớc sau: 
1. Đặt vấn đ ề. 
2. Tìm c đ c giả thuyết giải quyết vấn đ ề 
3. Thu thập c đ c số liệu thống kí v ă t ă i liệu liín quan, xử lý số liệu, t ă i liệu v ă x đ c minh c đ c giải thuyết. 
4. Kết luận. 
1. Vận dụng c đ c kết luận, đư a ra cam kết h ă nh đ ộng. 
2. L ă m việc nhóm 
Đ đ y l ă PPDH có nhiều khả n ă ng tốt trong GDMT vì nó đ ề cao sự hợp t đ c trín c ơ sở hoạt đ ộng tích cực của từng c đ nh đ n. 
Trong thảo luận nhóm, cần chú ý: 
 - Vai trò của nhóm tr ư ởng cần phải đư ợc x đ c đ ịnh rõ. 
- Gi đ o viín phải chuẩn bị chu đđ o nội dung (hệ thống c đ u hỏi) cũng nh ư tiến trình. 
- Nếu thấy học sinh thảo luận đ i xa vấn đ ề thì cần phải uốn nắn ngay. 
- Cần khuyến khích c đ c em tranh luận 
- Hình dung tr ư ớc những ý kiến v ă th đ i đ ộ của học sinh khi tổng kết, học sinh n ă o cũng thấy mình có phần đ óng góp v ă o những ý kiến thảo luận của nhóm, lớp. 
Ph ươ ng ph đ p l ă m việc nhóm đư ợc tiến h ă nh theo 4 b ư ớc: chuẩn bị, giao nhiệm vụ, tiến h ă nh thảo luận, tổng kết ( đ ại diện c đ c nhóm trình b ă y kết quả). 
3. Đóng vai 
Đ đ y l ă ph ư ng ph đ p đư ợc đ ặc tr ư ng bởi một hoạt đ ộng với c đ c nh đ n vật giả đ ịnh, m ă trong đ ó c đ c tình thế trong thực tiễn cuộc sống đư ợc thể hiện tức thời th ă nh những hoạt đ ộng có kịch tính. 
Trong vở kịch n ă y, c đ c vai kh đ c nhau do chính học sinh đ óng v ă trình diễn. 
C đ c h ă nh đ ộng kịch đư ợc xuất ph đ t từ chính sự hiểu biết, óc t ư ởng t ư ợng v ă trí s đ ng tạo của học sinh, không cần phải qua đ ợt tập d ư ợt hay d ă n dựng công phu, vì vậy đđ y l ă qu đ trình thông tin với đ ặc đ iểm c ơ bản l ă trình diễn tức thời. 
Ph ươ ng ph đ p đ óng vai đư ợc tiến h ă nh theo c đ c b ư ớc sau: 
- B ư ớc 1: tạo không khí đ ể đ óng vai. Việc đ óng vai không phải bao giờ cũng đư ợc tất cả c đ c học sinh chấp nhận, vì vậy b ư ớc n ă y rất quan trọng, gi đ o viín cần cho học sinh nhận thức đư ợc rằng bất kỳ con ngời n ă o trong cuộc sống cũng có thể gặp c đ c tình huống cụ thể kh đ c nhau. 
- B ư ớc 2: Lựa chọn vai - gi đ o viín có thể ph đ n vai phù hợp với từng học sinh hoặc đ ể học sinh tự nhận c đ c vai trong vở kịch. C đ c học sinh kh đ c còn lại đ óng vai kh đ n giả quan s đ t. Ng ư ời quan s đ t cần phải chú ý xem diễn viín nhập vai nh ư thế n ă o, tự đ ặt mình v ă o diễn v ă hình dung về tính phù hợp với thực tế của c đ c diễn viín v ă c đ ch giải quyết vấn đ ề, suy nghĩ xem có c đ ch n ă o kh đ c giải quyết vấn đ ề không. 
- B ư ớc 3: theo c đ c vai trình diễn. Nếu thấy ý đ ồ của mình đ í đư ợc thực hiện thì gi đ o viíncó thể cho ngừng diễn. Sau đ ó h ư ớng dẫn học sinh thảo luận về c đ c c đ ch giải quyết vấn đ ề của vai diễn v ă có đđ nh gia vở kịch. 
- B ư ớc 4: Có th ỷu cầu c đ c diễn viín kh đ c trình diễn vở kịch theo c đ ch kh đ c, với c đ c c đ ch giải quyết vấn đ ề kh đ c. 
- B ư ớc 5: H ư ớng dẫn học sinh trao đ ổi kinh nghiệm v ă rút ra c đ c kết luận cần thiết về c đ c vấn đ ề của vở kịch níu lín. 
Ph ươ ng ph đ p n ă y có nhiều ư u đ iểm trong việc níu nín c đ c vấn đ ề của môi tr ư ờng dễ bị tổn th ươ ng (sử dụng vốn đ ất, khai th đ c t ă i nguỷn rừng, bảo vệ đ a dạng sinh học...) Chúng giúp cho học sinh có đ ịnh h ư ớng tích cực về hiểu biết, th đ i đ ộ v ă h ă nh vi môi tr ư ờng. 
4. Quan s đ t, phỏng vấn. 
L ă ph ươ ng ph đ p th ư ờng dùng, có mục đ ích thu nhập c đ c thông tin về vấn đ ề n ă o đ ó. hoạt đ ộng c ơ bản l ă quan s đ t v ă phỏng vấn. 
Để tiến h ă nh ph ươ ng ph đ p n ă y, việc quan s đ t cần phải có đ ịnh h ư ớng v ă o những vấn đ ề cụ thể của MT (chặt ph đ c đ y, bụi, tiếng ồn, c đ c bíi đ ổ r đ c công cộng, n ư ớc hồ bị nhiễm bẩn...) trong khi quan s đ t cần phải chú ý nhiều h ơ n đ ến những dẫu hiệu nổi bật bín ngo ă i đ ể từ đ ó đ i s đ u tìm tòi, kh đ m ph đ . Quan s đ t phải có ghi chĩp chính x đ c đ ịa đ iểm, thời gian, c đ c tình trạng sự vật v ă o thời đ iểm tiến h ă nh quan s đ t. 
Phỏng vấn l ă giai đ oạn tiếp theo của việc quan s đ t đư ợc thực hiện với cha mẹ, nh đ n d đ n đ ịa ph ươ ng, c đ n bộ khoa học. 
Trong phỏng vấn, nội dung v ă c đ ch đ ặt c đ u hỏi cần phải rõ r ă ng, cụ thể v ă thể hiện sự tôn trọng cao, lắng nghe cặn kẽ ý kiến của ng ư ời đư ợc hỏi. Trong nhiều tr ư ờng hợp cần phải hỏi một c đ ch gi đ n tiếp, hoặc níu ý kiến ng ư ợc đ ể lấy đư ợc ý kiến kh đ ch quan, cần có c đ ch phòng tr đ nh ng ư ời đư ợc hỏi không phản đ nh chính x đ c sự việc. 
Trong quan s đ t - phỏng vấn, luôn th ư ờng trực c đ u hỏi: c đ i gì? ở đđ u nh ư thế n ă o? nh ư vậy có hợp ý ví MT không? có thể giải quyết bằng c đ ch n ă o? 
Tuỳ theo mục tiíu đ ạt đư ợc m ă quan s đ t - phỏng vấn có thể diễn ra theo c đ ch kh đ c. Trong tr ư ờng hợp chỉ cần những thông tin có tính t đ i hiện hay không có t đ c đ ộng đ ến lợi ích của ng ư ời phỏng vấn, thì không nhất thiết phải luôn đ ặt c đ u hỏi nh ư vậy. 
Trong nhiều tr ư ờng hợp quan s đ t - phỏng vấn mang nặng tính kỹ thuật nhiều h ơ nl ă một ph ươ ng ph đ p đ ộc lập. Chúng đư ợc sử dụng trong một ph ươ ng ph đ p nhất đ ịnh đ ể nghiín cứu một vấn đ ề MT n ă o đ ó. Chẳng hạn sử dụng quan s đ t, phỏng vấn trong nghiín cứu nhu cầu của đ ịa ph ươ ng. 
5. Tranh biện. 
- Chia to ă n thể số ng ư ời tham gia th ă nh hai bín. Mỗi bín cử một nhóm từ 3 đ ến 5 ng ư ời l ă m đ ại diện. Ví dụ. Nhóm A v ă nhóm B. Số ng ư ời giữa hai nhóm l ă bằng nhau. Cuộc tranh biện sẽ diễn ra giữa hai nhóm n ă y. Còn còn lại l ă m cử toạ gồm c đ c cổ đ ộng viín cho nhóm mình. Cần một trọng t ă i công bằng. 
- Ng ư ời đ iều khiển ra một ý kiến (d ư ới dạng một mệnh đ ề), viết hẳn lín bảng, ví dụ: "Không c ă n tiết kiệm n ă ng l ư ợng, vì con ng ư ời còn có rất nhiều nguồn n ă ng l ư ợng thay thế kh đ c". 
Bốc th ă m đ ể ph đ n công một trong hai nhóm gọi l ă "nhóm ủng hộ" (bảo vệ ý kiến trín), còn nhóm kia l ă "nhóm chống" (phản b đ c ý kiến trín). Mỗi nhóm có 10 phút hội ý đ ể thống nhất đư a ra c đ c lý lẽ chính của nhóm mình (mỗi ng ư ời trong nhóm chịu tr đ ch nhiệm biện hộ cho một lý lẽ). 
Phần tranh biện: Nhóm "ủng hộ" cử ng ư ời thứ nhất đư a ra lý lẽ thứ nhất. Nhóm "chống" cử ng ư ời thứ nhất của mình phản b đ c lại ý kiến của nhóm kia, đ ồng thời đư a ra lý lẽ riíng của nhóm mình. Lần l ư ợt nh ư vậy đ ối với ng ư ời thứ hai, thứ ba.. cho đ ến hết. 
- Vai trò trọng t ă i: Giữ cho cuộc tranh biện xảy ra đ úng luật, Vai trò cử toạ: quan s đ t v ă bình chọn đ ội n ă o có lý lẽ vững v ă ng v ă có sức thuyết phục. Nguy c ơ xin b đ o tr ư ớc: có một nhóm n ă o cố tình "c ư ớp diễn đă n" một c đ ch thiếu lịch sự, hoặc cử toạ nhảy lín diễn đă n đ ể ... cải ! 
6. Thuyết trình. 
L ă ph ươ ng ph đ p, trong đ ó có học sinh tự thu nhập t ư liệu qua b đ o chí v ă c đ c ph ươ ng tiện truyền thông kh đ c, x đ y dựng th ă nh một b đ o c đ o v ă trình b ă y tr ư ớc tập thể(lớp hay nhóm ng ư ời có chung mục đ ích, cùng có quan t đ m đ ến vấn đ ề). 
Đ đ y l ă ph ươ ng ph đ p d ă nh cho học sinh c đ c lớp lớn, thể hiệ sự vận dụng tổng hợp c đ c kỹ thuật ở nhiều ph ươ ng ph đ p kh đ c (kh đ m ph đ , đ iều tra, thực đ ịa, dự đ n, quan s đ t - phỏng vấn). Sử dụng đư ợc ph ươ ng ph đ p n ă y, nghĩa l ă học sinh đ í đ ặt mình v ă o vị trí của ng ư ời vừa có h ă nh đ ộng tích cực đ ối với môi tr ư ờng, vừa thông tin, lý giải v ă lôi quấn mọi ng ư ời qu đ n t đ m đ ến môi tr ư ờng. 
7. Tham quan, cắm trại, trò ch ơ i 
Rất thuận lợi đ ểphối hợp nhiều hoạt đ ộng GDMT có quan hệ liín kết với nhau. Chỉ nín chọn tối đ a hai đ ến ba chủ đ ề đ ể thiết kế to ă n bộ ch ươ ng trình hoạt đ ộng. Nh ư vậy, có thể hình dung ch ươ ng trình cho một ng ă y tham quan, hoặc cho ba ng ă y cắm trại, hoặc cho bốn giờ trò ch ơ i.. sẽ l ă tập hợp c đ c hoạt đ ộng (còn gọi l ă c đ c mô đ un ch ươ ng trình). 
Mỗi hoạt đ ộng (bằng một mô đ un ch ươ ng trình) nín soạn thảo mẫu. Kiểu 2 (xem mục IX) th ă nh từng tờ rời đư ợc đđ nh số thứ tự đ ể ghi nhớ. Sau đ ó, ch ươ ng trình diễn ra đ ến đđ u, thì rút tờ r ơ i ra đ ể dùng. Có thể phôtocopy th ă nh nhiểu bản đ ể ph đ t cho những ng ư ời cùng phối hợp. 
Có nhiều trò ch ơ i học tập có nội dung GDMT phù hợp với từng cấp học. 
8. Lập dự đ n. 
L ă ph ươ ng ph đ p m ă trong đ ó c đ nhan hay nhóm HS thử thiết lập một dự đ n có nội dung MT v ă thực hiện nó. Ph ươ ng ph đ p n ă y tạo cho học sinh một thói quen đ ặt mình v ă o vị trí của những ng ư ời luôn quan t đ m v ă có h ă nh đ ộng hợp lý với MT, mang lại sự thay đ ổi trong MT ở đ ịa ph ươ ng hay tr ư ờng học. Ví dụ: x đ y dựng v ă thực hiện một dự đ n l ă m sạch n ư ớc thải sinh hoạt của một gia đ ình nông thôn. 
5 . Mô hình một hoạt đ ộng GDMT. 
Để thiết kế một hoạt đ ộng GDMT cần x đ c đ ịnh rõ 4 yếu tố c ơ bản: 
* Mục tiíu: hoạt đ ộng n ă y đư ợc thiết kế nhằm giúp học sinh: 
* Thực hiện nhiệm vụ: hoạt đ ộng n ă y đư ợc thực hiện theo trình tự sau: 
1. Học sinh nghe gi đ o viín 
a. Níu mục đ ích v ă mô tả to ă n bộ hoạt đ ộng sẽ diễn ra. 
b. Giao nhiệm vụ cụ thể (cho c đ nh đ n hoặc nhóm) 
c. H ư ớng dẫn c đ ch thực hiện 
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ từng b ư ớc 
3. Học sinh kiểm tra v ă đ iều chỉnh liín tục trong suốt qu đ trình thực hiện nhiệm vụ. 
4. Học sinh tuỷn bố ho ă n th ă nh nhiệm vụ. 
* C đ c sản phẩm đ ạt đư ợc: 
1. Học sinh đ ối chiếu công việc với nhiệm vụ đư ợc giao lúc đ ầu 
2. Học sinh trình b ă y kết quả công việc cho to ă n nhóm nghe (hoặc đ ại diện nhóm trình b ă y kết quả tr ư ớc lớp) 
* Đ đ nh gi đ : 
1. Học sinh tự xem xĩt lại qu đ trình thực hiện có đ úng quy trình hay không 
2. Học sinh tự đđ nh gi đ chất l ư ợng của kết quả đ ạt đ ợc. 
3. Học sinh tự ph đ t hiện những đ iều mới thu hoạch đư ợc sau hoạt đ ộng (kiến thức, kỹ n ă ng, kinh nghiệm...) xem có gì thay đ ổi so với tr ư ớc khi thực hiện hoạt đ ộng. 
4. c đ c học sinh kh đ c, nhóm kh đ c đđ nh gi đ . 
5. Gi đ o viín giúp học sinh tổng kết chung. 
6. Hai kiểu triển khai GDMT 
1. Kiểu 1: GDMT thông qua ch ươ ng trình giảng dạy của môn học trong nh ă tr ư ờng. 
C ơ hội GDMT trong ch ươ ng trình dạy học ở nh ă tr ư ờng thể hiện ở chỗ trong ch ươ ng trình có chứa đ ựng những nội dung của GDMT d ư ới hai dạng chủ yếu: 
- Dạng 1: Nội dung chủ yếu của b ă i học, hay một phần môn học có sự trùng hợp với nội dung GDMT. 
- Dạng 2: Một số nội dung của b ă i học hay một số phần nhất đ ịnh của môn học, có liín quan trực tiếp với nội dung GDMT 
Ngo ă i ra, ở một số phần nội dung của môn học, b ă i học kh đ c, c đ c ví dụ, b ă i tập, b ă i l ă m... đư ợc xem nh ư l ă một dạng vật liệu dùng đ ể khai th đ c c đ c vấn đ ề môi tr ư ờng. 
Qu đ trình khai th đ c c đ c c ơ hội GDMT cần phải đ ảm bảo 3 nguỷn tắc c ơ bản, 
- Không l ă m biến tính đ ặc tr ư ng môn học, không biến b ă ihọc của bộ môn th ă nh b ă i GDMT. 
- Khai th đ c nội dung GDMT có chọn lọc,có tính tập trung v ă o những ch ươ ng mục nhất đ ịnh. 
- Ph đ t huy cao đ ộ c đ c hoạt đ ộng tích cực nhận thức của học sinh v ă c đ c kinh nghiệm thực tế c đ c em đ í có, vận dụng tối đ a mọi khả n ă ng đ ể có học sinh tiếp xúc trực tiếp với môi tr ư ờng. 
2. Kiểu 2: GDMT đư ợc triển khai nh ư một hoạt đ ộng đ ộc lập 
Về c ơ bản c đ ch tiến h ă nh một hoạt đ ộng đ ộc lập, về GDMT ho ă n to ă n t ươ ng tự nh ư ở mục IV. 
7. Một số hình thức phổ biến tổ chức c đ c hoạt đ ộng GDMT 
a. Hoạt đ ộng ở trín lớp: 
Thông qua môn học trong chính kho đ , có c đ c biện ph đ p sau: 
- Ph đ n tích những vấn đ ề môi tr ư ờng ở trong tr ư ờng học. 
- Khai th đ c thực trạng môi trờng đ ất n ư ớc,l ă m nguỷn liệu đ ể x đ y dựng b ă i học GDMT. 
- X đ y dựng b ă i tập xuất ph đ t từ kiến thức môn học, nh ư ng gắn liền với thực tế đ ịa ph ươ ng. 
- Sử dụng c đ c ph ươ ng tiện dạy học l ă m nguồn tri thức đư ợc "vật chấtho đ " nh ư l ă m đ iểm tựa, c ơ sở đ ể ph đ n tích, tìm tòi, kh đ m ph đ c đ c kiến thức cần thiết về môi tr ư ờng. 
- Sử dụng c đ c t ă i liệu tham khoả (c đ c b ă i b đ o, c đ c đ oạn trích trong s đ ch phỏ biến khoa học, c đ c t ư liệu, số liệu mới đ iều tra, công bố c đ c ảnh chụp mới nhất...) đ ể l ă m rõ thím c đ c vấn đ ề môi tr ư ờng. 
- Thực hiện c đ c tiết học có nội dung gần gũi với môi tr ư ờng ở ngay chính trong một đ ịa đ iểm thích hợp của môi tr ư ờng nh ư s đ n tr ư ờng,v ư ờn tr ư ờng, đ ồng ruộng, đ iểm d đ n c ư tập trung... 
b. Hoạt đ ộng ở ngo ă i lớp. 
- B đ o c đ o chuỷn đ ề về bảo vệ môi tr ư ờng do c đ c nh ă khoa học, c đ c kỹ thuật viín hay gi đ o viín chuỷn về môi trờng trình b ă y. 
- Thực đ ịa tìm hiểu BVMT ở đ ịa ph ươ ng. 
- Tham gia tuỷn truyền, vận đ ộng thựchiện BVMT (chiến dịch truyền thông) 
- Tham gia c đ c chiến dịch xanh ho đ trong nh ă tr ư ờng: thực hiện việc trồng c đ y, quản lý va ph đ n loại r đ c thải. 
- Tham quan, cắm trại, trò ch ơ i. 
- Theo dõi diễn biến môi tr ư ờng tại đ ịa ph ươ ng (xử lý n ư ớc thải, r đ c thải, vệ sinh công cộng, bảo vệ thắng cảnh...) 
- Tổ chức c đ c c đ u lạc bộ, th ă nh lập c đ cnhóm hoạt đ ộng môi tr ư ờng. 
- Tổ chức c đ c cuộc thi kể chuyện, ng đ m th ơ , h đ t, l ă m bích b đ o có nội dung gi đ o dục môi trừng, thi c đ c b ă i tìm hiểu thiín nhiín, môi tr ư ờng. 
- Tổ chức thi t đ i chế, t đ i sử dụng. 
- Tổ chức triển lím, biểu diễn v ă n nghệ 
- X đ y dựng dự đ n v ă thực hiện 
- Hoạt đ ộng phối hợp với gia đ ình, cộng đ ồng v ă hội cha mẹ học sinh. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_co_so_hoa_moi_truong_chuong_1_giao_duc_moi_truong.pptx