Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 12: Phát triển hệ thống. Khảo sát và phân tích - Hà Quang Thụy

Ba nguyên lý và mục tiêu học tập

Nguyên lý 1: Phát triển hệ thống hiệu quả đòi hỏi một nỗ lực nhóm gồm các bên liên quan, người sử dụng, nhà quản lý, các chuyên gia phát triển hệ thống, cùng các nhân viên hỗ trợ khác và được bắt đầu bằng việc lập kế hoạch cẩn thận

Xác định những người tham gia quan trọng trong quá trình phát triển hệ thống và thảo luận về vai trò của họ.

Xác định lên kế hoạch HTTT và liệt kê một số lý do để khởi đầu một dự án hệ thống

Nguyên lý và mục tiêu học tập

Nguyên lý 2: Phát triển hệ thống thường sử dụng các công cụ để lựa chọn, thực hiện và giám sát dự án, bao gồm cả giá trị thuần hiện tại (NPV), tạo mẫu, phát triển ứng dụng nhanh chóng, các công cụ CASE, và phát triển hướng đối tượng

Thảo luận về các đặc trưng chính, lợi thế và bất lợi của phát triển ứng dụng truyền thống, tạo mẫu, nhanh chóng, và vòng đời phát triển hệ thống người dùng cuối.

Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của dự án phát triển hệ thống

Thảo luận về việc dùng công cụ CASE và phương pháp tiếp cận hướng đối tượng để phát triển hệ thống.

 

ppt 33 trang kimcuc 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 12: Phát triển hệ thống. Khảo sát và phân tích - Hà Quang Thụy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 12: Phát triển hệ thống. Khảo sát và phân tích - Hà Quang Thụy

Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 12: Phát triển hệ thống. Khảo sát và phân tích - Hà Quang Thụy
BÀI GIẢNG CƠ SỞ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 12. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH 
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY 
HÀ NỘI 09-2013 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ 
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
1 
Nội dung 
Nguyên lý và mục tiêu học tập 
Khái quát về phát triển hệ thống 
Vòng đời phát triển hệ thống 
Các yếu tố ảnh hưởng đến thành công trong PT hệ thống 
Khi nào phát triển hệ thống thất bại 
Khảo sát hệ thống 
Phân tích hệ thống 
2 
1. Ba nguyên lý và mục tiêu học tập 
Nguyên lý 1 : Phát triển hệ thống hiệu quả đòi hỏi một nỗ lực nhóm gồm các bên liên quan, người sử dụng, nhà quản lý, các chuyên gia phát triển hệ thống, cùng các nhân viên hỗ trợ khác và được bắt đầu bằng việc lập kế hoạch cẩn thận 
Xác định những người tham gia quan trọng trong quá trình phát triển hệ thống và thảo luận về vai trò của họ . 
Xác định lên kế hoạch HTTT và liệt kê một số lý do để khởi đầu một dự án hệ thống 
3 
Nguyên lý và mục tiêu học tập 
Nguyên lý 2 : Phát triển hệ thống thường sử dụng các công cụ để lựa chọn, thực hiện và giám sát dự án, bao gồm cả giá trị thuần hiện tại (NPV), tạo mẫu, phát triển ứng dụng nhanh chóng, các công cụ CASE, và phát triển hướng đối tượng 
Thảo luận về các đặc trưng chính, lợi thế và bất lợi của phát triển ứng dụng truyền thống, tạo mẫu, nhanh chóng, và vòng đời phát triển hệ thống người dùng cuối . 
Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của dự án phát triển hệ thống 
Thảo luận về việc dùng công cụ CASE và phương pháp tiếp cận hướng đối tượng để phát triển hệ thống . 
4 
Nguyên lý và mục tiêu học tập 
Nguyên lý 3 : Phát triển hệ thống bắt đầu với khảo sát và phân tích các hệ thống hiện có 
Phát biểu m ục đích của khảo sát hệ thống . 
Thảo luận về tầm quan trọng của mục tiêu hiệu suất và chi phí. 
Phát biểu m ục đích của phân tích hệ thống và thảo luận về một số công cụ và kỹ thuật được sử dụng trong giai đoạn phát triển hệ thống này 
5 
2. Khái quát về phát triển hệ thống 
Lý do phát triển hệ thống 
nhà QL & nhân viên  vùng chức năng cùng làm việc và dùng các HTTT kinh doanh : các HTTT được dùng ở một loạt QT  PT . 
T ình huống kích hoạt ​​phát triển hệ thống mới ? 
M ột tổ chức cần thực hiện nhiệm vụ mới hoặc thay đổi quy trình làm việc hiện có: Phát triển HT mới / sửa đổi HT sẵn có 
Phát triển HT: hoạt động tạo ra hệ thống mới / thay đổi HT sẵn có 
P hương pháp tốt nhất được dùng khi tiếp cận dự án phát triển hệ thống mới là gì ? 
Phương pháp tốt tránh “phát triển HT” thất bại: " Những vấn đề phát sinh do thiết kế kém và tích hợp tồi hệ thống CNTT y tế nguy hại và giết chết nhiều bệnh nhân mỗi năm hơn là do thuốc và thiết bị y tế “ ( CIO HT y tế ĐH Duke Mỹ). 
Phần 4: “phát triển HT”: vòng đời phát triển HT; Chương 12: Khảo sát hệ thống và phân tích hệ thống; Chương 13: Thiết kế hệ thống, thi hành hệ thống và giám sát-đánh giá hệ thống 
6 
Những người tham gia phát triển HT 
7 
Người tham gia PT 
Đầu tư và tài trợ 
Quản lý 
Phân tích HT 
Lập trình 
Chuyên viên KT 
Sử dụng 
Liên quan HT 
Công ty ngoài 
Các bên liên quan 
Hưởng lợi từ hệ thống 
 Làm việc với người khác để phát triển ứng dụng CNTT (HT) 
Người tham gia PTHT 
Các đối tượng tham gia 
N gười quản lý dự án : có trách nhiệm phối hợp mọi người , mọi nguồn lực cần thiết để hoàn thành PTHT đúng mục tiêu. Q uản lý dự án : một IS bên trong / nhà tư vấn bên ngoài , cần kỹ năng kỹ thuật, kinh doanh, và con người . 
Người p hân tích hệ thống : Người chuyên nghiệp về phân tích và thiết kế HT, đ óng vai trò trung tâm trong PTHT. 
Lập trình viên : Người chuyên nghiệp chịu trách nhiệm sửa đổi, phát triển các chương trình đáp ứng yêu cầu của người sử dụng 
Người sử dụng : Người sẽ tương tác thường xuyên với hệ thống ( nhân viên, người quản lý, hoặc nhà cung cấp ) , 
Các bên liên quan : hoặc tự bản thân hoặc thông qua đại diện được hưởng lợi từ dự án PTHT 
Đội phát triển HT : Người phân tích HT, lập trình viên và những người khác (chủ yếu là chuyên gia kỹ thuật : chuyên gia CSDL/truyền thông , kỹ sư phần cứng, và đại diện nhà cung cấp ). Hệ thống lớn còn bao gồm quản lý cấp cao như Phó Chủ tịch chức năng : tài chính, tiếp thị, v . 
8 
Khởi động PTHT 
Đặt vấn đề 
Khởi động PTHT phát sinh từ mọi cấp 
Được lên kế hoạch hoặc chưa lên kế hoạch 
Nhận thức vấn đề hoặc lợi ích 
Nhiều lý do 
vấn đề với HT hiện tại : nâng cấp HT (như tăng cường bảo mật), 
Mong muốn khai thác cơ hội mới : Tính toán đám mây 
Sáp nhập và mua lại (bổ sung): hệ thống thống nhất 
Cạnh tranh: PTHT kiểm soát hàng tồn kho phức tạp ,  doanh thu 
Nhà cung cấp  không hỗ trợ công nghệ cũ 
Luật và quy định mới 
(trang bên) 
9 
Khởi động phát triển hệ thống: Lý do 
10 
Lập kế hoạch HTTT 
Giới thiệu 
Tiếp cận quan trọng PTHT: lập KH HTTT gắn kết với mục tiêu doanh nghiệp và HTTT. 
Mục tiêu tổng thể PTHT: đạt được lợi thế cạnh tranh. 
Lập kế hoạch 
Lập kế hoạch HTTT : thuật ngữ chỉ việc chuyển dịch mục tiêu chiến lược và mục tiêu tổ chức thành sáng kiến ​​ PTHT 
K ế hoạch HTTT cụ thể đảm bảo mục tiêu PTHT cụ thể hỗ trợ các mục tiêu tổ chức 
K ế hoạch dài hạn cũng quan trọng , nhận kết quả từ nỗ lực PTHT 
Cần gắn kết mục tiêu HTTT với mục tiêu và văn hóa của tổ chức 
11 
Lập kế hoạch HTTT : chuyển mục tiêu tổ chức được nêu trong kế hoạch chiến lược thành các h ành động PTHT cụ thể 
Gắn mục tiêu tổ chức với mục tiêu HTTT 
Giới thiệu 
Mục tiêu HTTT gắn kết mục tiêu tổ chức: rất quan trọng cho mọi PTHT, là vấn đề khó khăn, vẫn được tăng cường nghiên cứu giải quyết. 
Nhân viên HTTT và nhân việc khác: hiểu trách nhiệm và nhiệm vụ của nhau. 
Sáng kiến PTHT cụ thể xuất hiện từ KH HTTT KH HTTT phải cung cấp một khu ng rộng cho sự thành công tương lai . 
Các bước: xem hình vẽ 
12 
PT lợi thế cạnh tranh: phân tích sáng tạo 
Giới thiệu 
PTHT có được lợi thế cạnh tranh 
Phân loại: phân tích sáng tạo và phân tích phê phán 
Nhìn vấn đề: cách mới và nhiều cách khác, dùng các phương pháp đổi mới để giải quyết đạt lợi thế cạnh tranh 
Phân tích sáng tạo 
creative analysis: Khảo sát cách tiếp cận mới cho vấn đề hiện tại 
nhìn vào vấn đề theo các cách mới và khác nhau 
giải quyết vấn đề: các phương pháp sáng tạo từ cảm hứng của người và sự kiện không liên quan trực tiếp đến vấn đề 
đạt lợi thế cạnh tranh 
13 
PT lợi thế cạnh tranh: phân tích phê phán 
Giới thiệu phân tích phê phán 
critical analysis 
Đặt câu hỏi khách quan và cẩn thận theo cách hiệu quả nhất dù có/không liên quan các yếu tố hệ thống 
Đưa ra quan hệ mới giữa các yếu tố hệ thống / bổ sung phần từ mới vào hệ thống 
Các hoạt động p hân tích phê phán 
Đặt câu hỏi tới các phát biểu và giả định : nhu cầu và phản ứng người dùng. Các bên liên quan/người sử dụng thường đặc tả yêu cầu HT một cách chắc chắn vì giả định rằng nhu cầu của họ chỉ như vậy. 
Xác định, giải quyết lại các mục tiêu và định hướng có xung đột: Các bên liên quan thường có yêu cầu xung đột. Bộ phận mua muốn giá rẻ bộ phận kỹ nghệ muốn mua chất lượng cao. Cần xác định và giải quyết lại các yếu tố xung đột này 
14 
Thiết lập mục tiêu PTHT 
Đặt vấn đề 
Mục tiêu tổng thể PTHT: đạt được mục tiêu kinh doanh mà không là mục tiêu kỹ thuật nhờ cung cấp thông tin chính xác tới đúng người, đúng thời điểm. 
Giá trị thực sự của HT tới tổ chức: tác động của HT tới khả năng tổ chức đạt mục tiêu kinh doanh. 
HT thường và hệ thống quyết định sứ mạng ( mission critical system: MCS ): MCS then chốt hơn trong sự tồn tại và đạt mục tiêu của tổ chức. Hệ thống xử lý đơn đặt hàng là một MCS. 
Không có MCS: tổ chức không tồn tại/không đạt mục tiêu 
Mục tiêu tổ chức mục tiêu HT. Tồn tại một số mục tiêu như các yếu tố thành công cốt lõi ( Critical success factors: CSFs), 
Hai mục tiêu PTHT ( HT ): mục tiêu hiệu năng và mục tiêu chi phí 
15 
PTHT: mục tiêu hiệu năng 
Sơ bộ 
Performance objective . 
Đo mức độ HT thi hành theo mong muốn 
Gồm nhiều yếu tố 
Các yếu tố 
Chất lượng /độ hữu dụng kết quả: HT sinh thông tin chính xác cho một QT kinh doanh giá trị gia tăng / bởi người ra quyết định hướng mục tiêu 
Độ chính xác của kết quả: chính xác và phản ánh đúng tình hình 
Tốc độ sinh kết quả: đáp ứng đúng thời gian mục tiêu tổ chức /mục tiêu hoạt động 
Khả năng mở rộng của hệ thống kết quả: HTTT có tính khả cỡ theo kinh doanh (phát triển và tăng khối lượng kinh doanh ) 
Khả năng giảm thiểu rủi ro: Một mục tiêu quan trọng. 
Đo lường các yếu tố 
Dễ (đếm sản phẩm theo bộ đếm thời gian) khó (lượng khách hàng bỏ đi vì phản ứng chậm yêu cầu của họ) 
Thường do q uản lý cấp cao tuyên bố 
16 
PTHT: mục tiêu chi phí 
Sơ bộ 
cost objective . 
Có thể chi nhiều hơn cần thiết cân bằng hiệu năng với chi phí 
Các mục chi phí 
Chi phí phát triển: Mọi chi phí nhận HT và HT chạy được 
Chi phí do tính độc đáo của ứng dụng HT: HT đắt tiền với sử dụng lại được thích hợp hơn HT rẻ tiền với sử dụng hạn chế 
Chi phí đ ầu tư lắp đặt phần cứng và thiết bị liên quan 
C hi phí tác nghiệp HT: nhân lực, phần mềm, vật tư, điện năng, khác. 
17 
I ncinnatial Bell giảm chi phí bàn trợ giúp khách hàng bằng cách chuyển từ máy tính dành riêng thành máy tính mỏng và phần mềm ảo hóa 
3. Vòng đời phát triển hệ thống 
Giới thiệu 
systems development life cycle (SDLC) : quá trình PTHT 
Khi HT được xây dựng: dòng thời gian và thời hạn đến khi khởi động và tiếp nhận. HT tiếp tục được bảo trì (cải thiện) và đánh giá 
Cải thiện đáng kể vượt phạm vi bảo trì: thế hệ công nghệ mới/ thay đổi tổ chức đáng kể dự án mới vòng đời mới 
“Quan trọng”: một lỗi phát hiện càng muộn sửa chữa càng tốn kém do (i) càng nhiều bước phải sửa chữa ; (ii) càng nhiều người bị ảnh hưởng 
Tồn tại một số vòng đời PTHT: truyền thống , nguyên mẫu , phát triển ứng dụng nhanh (RAD), và phát triển hướng người dùng cuối . Mỗi tiếp cận có ưu điểm/nhược điểm riêng ! 
Có thể tự phát triển/có thể thuê ngoài ( outsource ) 
Tiếp cận quy phạm: phương pháp chính thức hóa & văn bản hóa để người PTHT có một quy trình rõ ràng để thi hành 
Tiếp cận không quy phạm: không chính thức/văn bản hóa 
18 
Các giai đoạn và tác động của lỗi 
19 
M ột lỗi được phát hiện sau khi HT được cài đặt đòi hỏi đào tạo lại người sử dụng "làm việc xung quanh" lỗi được phát hiện người PTHT có kinh nghiệm ưa tiếp cận bắt lỗi sớm trong vòng đời dự án 
Tiếp cận vòng đời PTHT truyền thống 
Giới thiệu 
Dự án nhỏ (mua một chương trình MT rẻ)  công cuộc KD lớn 
Các bước thay đổi theo công ty 
Nhìn chung có 5 giai đoạn: khảo sát , phân tích, thiết kế, th i hành và bảo trì & đánh giá 
Khảo sát HT 
Các vấn đề & cơ hội tiềm năng được nhận diện và được quan tâm dưới ánh sáng của mục tiêu kinh doanh 
Trả lời câu hỏi “Vấn đề là gì ? Nó có đáng giá để giải quyết hay không ? “ 
Kết quả: (i) một dự án PT được xác định cho báo cáo vấn đề kinh doanh / cơ hội được tạo ra, (ii) một số nguồn lực tổ chức được cam kết, và phân tích HT được khuyến cáo 
20 
PTHT truyền thống: 5 giai đoạn 
21 
PTHT truyền thống: Thi hành – Bảo trì 
Thi hành HT 
tạo /thu nhận các thành phần HT khác nhau được chi tiết trong thiết kế HT; lắp ráp chúng ; đưa HT mới / HT sửa đổi hoạt động 
Nhiệm vụ quan trọng: đào tạo người sử dụng 
Kết quả : HTTT được khởi động, hoạt động đáp ứng nhu cầu kinh doanh mà nó được phát triển 
liên quan đến việc giảm dần hoặc loại bỏ các hệ thống cũ, có thể khó khăn cho người dùng hiện tại 
Bảo trì, đánh giá HT 
nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động và nhằm sửa đổi hệ thống để tiếp tục đáp ứng thay đổi nhu cầu kinh doanh 
Tiếp cận truyền thống cho mức độ kiểm soát cao, tuy nhiên, người dùng không sử dụng cho đến khi HT hoàn chỉnh 
22 
Ưu, nhược điểm tiếp cận truyền thống 
23 
PTHT nguyên mẫu 
Khái niệm 
Protyping 
cách tiếp cận lặp đi lặp lại quá trình phát triển hệ thống 
mỗi lần lặp : các yêu cầu và các giải pháp thay thế được xác định và phân tích, giải pháp mới được thiết kế, và một phần HT được th i hành 
B an tạo ra một mô hình sơ bộ của một hệ thống con chính hoặc một phiên bản thu nhỏ của toàn bộ HT 
Mô hình ban đầu được tinh chỉnh dần theo các vòng lặp (MH thứ hai) 
Phân loại 
Hai loại nguyên mẫu: hành động và không hành động 
Thành phẩm nguyên mẫu h ành động : việc truy cập các tập tin dữ liệu thực tế, chỉnh sửa dữ liệu đầu vào, tính toán và so sánh cần thiết tạo ra kết quả thực tế 
Thành phẩm nguyên mẫu không hành động: bản mẫu/mô hình bao gồm thông số kỹ thuật và định dạng vào-ra 
24 
PTHT nguyên mẫu: lặp - tinh chỉnh dần 
25 
PTHT nguyên mẫu 
26 
Mỗi thế hệ của nguyên mẫu là một tinh chỉnh của thế hệ trước đó dựa trên phản hồi của người dùng 
PTHT nguyên mẫu: ưu/nhược điểm 
27 
PTHT ƯD nhanh, Agile, ƯD kết nối 
PT ứng dụng nhanh 
Rapid Application Developmen: RAD 
sử dụng các công cụ, kỹ thuật và phương pháp thiết kế để tăng tốc phát triển ứng dụng 
Nhà cung cấp: Computer Associates International, IBM, & Oracle 
Rational Software: công cụ RAD 
Phát triển ứng dụng lớn nhanh và dễ dàng 
PT Agile 
agile development/extreme programming ( XP ) lập trình tới hạn 
Cho phép HT  khi đang được phát triển 
Agile đòi hỏi cuộc họp nhà PT và người dùng: yêu cầu HT cần đáp ứng so sánh với năng lực HT hiện đã có 
Lập trình tới hạn XP: cặp người lập trình cùng thiết kế, thử nghiệm, và mã hóa các bộ phận HT giúp PTHT mạnh với lỗi ít. 
RAD mở rộng PTƯD kết nối ( joint application development: JAD) để thu thập DL& PT yêu cầu. JAD : họp nhóm ( người dùng , bên liên quan, chuyên gia HTTT ) phân tích HT hiện có, đề xuất giải pháp có thể, và xác định các yêu cầu của HT mới hoặc sửa đổi. 
28 
RAD: ưu/nhược điểm 
29 
Phát triển HT người dùng cuối 
Khái niệm 
End-User Systems Development: . 
mô tả mọi DA PTHT mà nhà quản lý kinh doanh và người sử dụng giả định các nỗ lực chính . 
Quy mô: rất nhỏ đến rất lớn 
nhà quản lý kinh doanh và người sử d ụng gánh vác giả định các nỗ lực chín h 
Cho phép người SD, nhà QL và các bộ phận khác nhận HT mong muốn mà không phải chờ người phát triển 
Một số hạn chế: 
người dùng cuối không được đào tạo để phát triển và thử nghiệm một hệ thống có hiệu quả 
Một số hệ thống của người dùng cuối làm tài liệ u kém 
30 
người sử dụng hiện nay thể hiện khả năng PTHT bằng cách thiết kế và thực hiện hệ thống trên PC của chính họ 
Gia công p/ mềm & t /toán theo yêu cầu 
Nội dung 
thuê công ty tư vấn / công ty máy tính bên ngoài chuyên PTHT tiếp quản một phần/toàn bộ hoạt động phát triển & điều hành . 
Tình huống sử dụng 
31 
Xu thế gia công phần mềm 
Xu thế 
T hị trường dịch vụ gia công phần mềm cho công ty vừa và nhỏ tăng 15 % mỗi năm 
G ia công phần mềm và tính toán theo yêu cầu : 
Giảm chi phí : lập trình viên với 3-5 năm kinh nghiệm : 13US$ ( Trung Quốc ) 56 US $ (Mỹ) hơn 4 lần ! 
có được công nghệ hiện đại 
loại bỏ các vấn đề nhân lực và nhân sự 
tăng tính linh hoạt công nghệ 
32 
Accenture : một tổ chức hàng đầu thế giới cung cấp tư vấn quản lý, công nghệ và dịch vụ gia công phần mềm với khoảng 275.000 nhân viên; có văn phòng và hoạt động tại hơn 200 thành phố ở 56 nước; doanh thu ròng 28 , 6 tỷ US $ tài khóa 2013 ( Sách : 75.000 nhân viên ở 47 nước) . 
Hạn chế gia công phần mềm 
Mất nhân viên HTTT chính 
Chuyên môn HTTT cùng lòng trung thành nội bộ bị mất 
N hân viên HTTT có chuyên môn cao bỏ đi do không cần thiết 
K inh nghiệm và chuyên môn HTTT của công ty bị mất 
Không còn lợi thế cạnh tranh từ HTTT 
Khi đối thủ cạnh tranh sử dụng thuê ngoài tới cùng một công ty 
An ninh thông tin 
được thực hiện do người nước ngoài hoặc ở nước ngoài 
bảo vệ dữ liệu quan trọng và bí mật thương mại lại là vấn đề 
Gia công phần mềm cho các nhà thầu quốc phòng thường bị kiểm tra nghiêm ngặt 
33 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_co_so_he_thong_thong_tin_chuong_12_phat_trien_he_t.ppt