Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 11: Các hệ thống quản lý tri thức và các hệ thống thông tin chuyên sâu - Hà Quang Thụy
Một số nội dung định hướng
Một số câu hỏi
Câu hỏi 1: Các bước thực hiện như thế nào mà một doanh nghiệp cần làm để đưa được tri thức công ty vào kinh doanh ?
Câu hỏi 2 : Làm thế nào để thông minh máy tính so sánh được với trí thông minh con người ?
Câu hỏi 3 : Làm thế nào con người và doanh nghiệp có thể tận dụng tốt nhất trí tuệ nhân tạo và hệ thống chuyên dụng khác ?
Một số nội dung quan tâm
HTQL tri thức và HTTTchuyên dụng được dùng ở hầu hết ngành công nghiệp
Mục tiêu tổng thể của HTQL tri thức & HTTTchuyên dụng giúp cá nhân và tổ chức đạt được mục tiêu (có thể chiến lược, lâu dài)
HTQL tri thức, TT nhân tạo & HTTT chuyên dụng: hệ chuyên gia, robot, hệ thống thị giác, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, hệ thống học, mạng nơron, thuật toán di truyền, tác tử thông minh, thực tại ảo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 11: Các hệ thống quản lý tri thức và các hệ thống thông tin chuyên sâu - Hà Quang Thụy
BÀI GIẢNG CƠ SỞ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 11. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC VÀ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN SÂU
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 09-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
PHẦN II. CÁC HTTT DOANH NGHIỆP
2
HTTT trong các tổ chức kinh doanh theo ba mức:
Mức trên : Hệ thống quản lý tri thức và hệ thống thông tin kinh doanh chuyên sâu (Chương 11)
Mức giữa : Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống hỗ trợ quyết định
Mức dưới : Thương mại điện tử và thương mại không dây (M-commerce: Mobile-commerce). Hệ thống doanh nghiệp
Nội dung
Năm nguyên lý và mục tiêu học tập
Quản lý tri thức trong hội nhập và cạnh tranh quốc tế
HTQL tri thức
Trí tuệ nhân tạo
Tổng quan về Hệ chuyên gia
Thực tại ảo
Các hệ chuyên dụng khác
Các nội dung bổ sung
3
1. Năm nguyên lý và mục tiêu học tập
Nguyên lý 1 : HTQL tri thức cho phép tổ chức san sẻ tri thức và kinh nghiệm giữa các nhà quản lý và nhận viên trong tổ chức .
Thảo luận sự khác nhau giữa DL, thông tin và tri thức .
Mô tả vai trò của Giám đốc tri thức (CKO)
Lên danh sách một số công cụ và kỹ thuật được dùng để quản lý tri thức .
Nguyên lý 2 : Các HT trí tuệ nhân tạo bao gồm một tập rộng lớn và đa dạng các hệ thống tái ra quyết định như con người cho một số kiểu vấn đề được xác định rõ
Đ ịnh nghĩa khái niệm trí tuệ nhân tạo và phát biểu rõ mục tiêu phát triển hệ thống trí tuệ nhân tạo.
Lên d anh sách các đặc trưng hành vi thông minh và so sánh hiệu suất của hệ thống trí t rí tuệ nhân tạo và tự nhiên cho mỗi đặc trưng đó
Xác định các thành phần chính của lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và cung cấp một ví dụ cho từng kiểu hệ thống .
4
Năm nguyên lý và mục tiêu học tập
Nguyên lý 3 : H ệ chuyên gia cho phép một nhân viên mới có khả năng thực hiện ở mức chuyên gia nhưng HCG phải được phát triển và duy trì rất cẩn thận.
Lên d anh sách các đặc trưng và các thành phần cơ bản của hệ chuyên gia
Xác định được ít nhất ba yếu tố để xem xét trong việc đánh giá sự phát triển của một hệ chuyên gia
Tổng hợp và giải thích ngắn gọn các bước phát triển một hệ chuyên gia
Xác định các lợi ích gắn liền với việc sử dụng hệ chuyên gia
5
Năm nguyên lý và mục tiêu học tập
Nguyên lý 4 : H ệ thống thực tại ảo có thể định hình lại giao diện giữa con người và CNTT bằng cách cung cấp những cách thức mới để truyền thông thông tin, trực quan hóa quá trình, và biểu thị ý tưởng một cách sáng tạo.
Định nghĩa khái niệm thực tại ảo và cung cấp ba ví dụ về ứng dụng thực tại ảo
Nguyên lý 5 : H ệ thống thông tin chuyên dụng giúp các tổ chức, cá nhân đạt được mục tiêu của họ.
Trình bày các ví dụ về HTTT chuyên dụng để sử dụng cho tổ chức và cá nhân.
6
Một số nội dung định hướng
Một số câu hỏi
Câu hỏi 1 : Các bước thực hiện như thế nào mà một doanh nghiệp cần làm để đưa được tri thức công ty vào kinh doanh ?
Câu hỏi 2 : Làm thế nào để thông minh máy tính so sánh được với trí thông minh con người ?
Câu hỏi 3 : Làm thế nào con người và doanh nghiệp có thể tận dụng tốt nhất trí tuệ nhân tạo và hệ thống chuyên dụng khác ?
Một số nội dung quan tâm
HTQL tri thức và HTTT chuyên dụng được dùng ở hầu hết ngành công nghiệp
M ục tiêu tổng thể của HTQL tri thức & HTTT chuyên dụng giúp cá nhân và tổ chức đạt được mục tiêu (có thể chiến lược, lâu dài)
HTQL tri thức, TT nhân tạo & HTTT chuyên dụng: hệ chuyên gia, robot, hệ thống thị giác, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, hệ thống học, mạng nơron, thuật toán di truyền, tác tử thông minh, thực tại ảo.
7
2. Tri thức cho hội nhập và cạnh tranh QT
Nền kinh tế tri thức
sử dụng tri thức là động lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế
Bốn cột trụ
m ột thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế
một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề
một hệ thống xã hội đổi mới hướng tri thức hiệu quả
một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ
Chỉ số đầu vào chủ chốt của kinh tế tri thức
chi phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D)
việc làm của kỹ sư và nhân viên kỹ thuật
công bố khoa học và bằng sáng chế
cân bằng quốc tế về cán cân thanh toán công nghệ
Đầu tư cho phát triển kinh tế tri thức
nghiên cứu & phát triển R&D
phần mềm
giáo dục đại học
8
Chỉ số cạnh tranh quốc tế
Giới thiệu khả năng cạnh tranh
Diễn đàn Kinh tế Thế giới ( World Economic Forum ), 2005
khả năng cạnh tranh như là một tập chỉ số về thể chế , chính sách, và các yếu tố xác định mức năng suất của một quốc gia
Mức năng suất: t ập các mức thành công thu được từ nền kinh tế
Tính tĩnh và tính động: quan hệ các yếu tố được quan tâm
Do lường bằng tập chỉ số
Tập chỉ số cạnh tranh quốc gia
Index, còn được gọi là cột trụ (pillar)
12 cột trụ: thể chế, hạ tầng, môi trường kinh tế vĩ mô, sức khó và giáo dục tiểu học, giáo dục và đào tạo đại học, thị trường hàng hóa hiệu quả, thị trường lao động hiệu quả, phát triển thị trường tài chính, sẵn sàng công nghệ, kích cỡ thị trường, kinh doanh tinh vi (tinh xảo), đổi mới.
Có tương quan nhau, tác động lẫn nhau: cột trụ 12 cột trụ 4&5, cột trụ 8&9 liên quan cột trụ 6
9
Trình độ nền kinh tế
Giới thiệu
Ba mức trình độ nền kinh tế: định hướng yếu tố cơ bản, định hướng hiệu quả, định hướng đổi mới
Hai mức phụ xen giữa ba mức chính
Nền kinh tế định hướng yếu tố cơ bản
factor-driven economy
chi phí thấp tài nguyên thiên nhiên và lao động chưa qua chế biến là nền tang chi phối lợi thế cạnh tranh và xuất khẩu
rất nhạy cảm với chu kỳ kinh tế thế giới, giá cả hàng hóa, và biến động tỷ giá
World Economic Forum (2013 ). The Global Competitiveness Report 201 3 –201 4.
10
Trình độ nền kinh tế (tiếp)
Nền kinh tế định hướng hiệu quả
Efficiency - Driven Economy
Lợi thế do tạo ra sản phẩm và dịch vụ tiên tiến hơn rất hiệu quả
Đầu tư mạnh cơ sở hạ tầng hiệu quả ,
quản lý chính quyền thân thiện với doanh nghiệp,
ưu đãi đầu tư mạnh,
nâng cao kỹ năng
và tiếp cận tốt với nguồn vốn đầu tư nhằm cải thiện lớn về năng suất
Nền kinh tế định hướng đổi mới
innovation-driven economy
cạnh tranh bằng các sản phẩm, dịch vụ mới và/hoặc độc đáo
dựa trên các công nghệ mới nhất và/hoặc các quá trình sản xuất / mô hình kinh doanh tinh vi nhất
Khu vực dịch vụ có tỷ trọng cao trong nền kinh tế
kiên cường trước những cú sốc từ bên ngoài
11
Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế
12
Nhóm cột trụ yếu tố cơ sở: 1-4
Nhóm cột trụ tăng cường hiệu quả: 5-11
Nhóm cột trụ đổi mới: 12-14
Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế
13
Mối quan hệ các cột trụ với nền kinh tế
14
Nhóm 1: Việt Nam, Căm pu chia, Lào Nhóm 1,5: Philippiness
Nhóm 2: Thái Lan Nhóm 2, 5: Malaysia Nhóm 3: Singapore
3. Hệ thống quản lý tri thức
Khái niệm Dữ liệu, Thông tin, Tri thức
dữ liệu : sự kiện, như số hiệu nhân viên, số giờ làm việc trong tuần, số lượng hàng tồn kho, hoặc đơn đặt hàng
thông tin: là một tập sự kiện được tổ chức để chúng có giá trị bổ sung vượt q ua giá trị của các sự kiện . Báo cáo mặt hàng lưu kho bị cạn
Tri thức : nhận thức / hiểu biết về một tập thông tin và cách thức thông tin được làm hữu dụng nhằm hỗ trợ một bài toán cụ thể hoặc đạt được một quyết định .
Ví du:
Dữ liệu : Có 20 máy tính lưu kho tại các cửa hàng bán lẻ.
Thông tin : Kho hàng sẽ rỗng trong một tuần trừ khi đặt hàng ngay ngày hôm nay ;
Tri thức : Gọi 800-555-2222 để đặt thêm hàng lưu kho .
15
Giới thiệu quản lý tri thức
Giới thiệu
Khái niệm quản lý tri thức: hoạt động liên quan tới tạo tri thức, lưu trữ tri thức, san sẻ tri thức, sử dụng tri thức.
hệ thống quản lý tri thức cung cấp thông tin và tri thức để tổ chức đạt mục tiêu .
Tổ chức lợi nhuận: tăng lợi nhuận hoặc giảm chi phí
Tổ chức phi lợi nhuận: dịch vụ khách hàng tốt hơn / cung cấp nhu cầu đặc biệt tới cá nhân/ nhóm
Liên quan tới các loại tri thức khác nhau: hiện (ghi vào báo cáo, làm tài liệu) / ẩn (tri thức chuyên gia, phát hiện tri thức từ DL)
16
Nhân viên quản lý tri thức
Nhân viên quản lý tri thức
Nhân lực KMS : nhân viên dữ liệu và nhân viên tri thức
Nhân viên DL: Thư ký, trợ lý hành chính, kế toán sổ sách, và nhân viên nhập dữ liệu
nhân viên tri thức : người tạo ra, sử dụng và phổ biến tri thức
chuyên gia về khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, và làm việc văn phòng và thuộc về các tổ chức chuyên nghiệp
nhà văn, nghiên cứu viên, giảng viên, người thiết kế
Giám đốc tri thức (Chief Knowledge Officer: CKO)
Điều hành ( giám đốc ) cao cấp chịu trách nhiệm KMS của tổ chức, dùng KMS để tạo, lưu trữ và dùng tri thức nhằm đạt được mục tiêu
Làm việc với Phó CT, GĐ điều hành (CEO), GĐ tài chính (CFO), GĐ thông tin (CIO),
Một mô tả cụ thể: “ làm cho công ty dùng công cụ đúng , có được thông tin đúng , và quá trình xử lý đúng chỗ để chia sẻ thông tin ”
communities of practice (COP): nhóm người dành riêng cho một chuyên đề / thực hành chung
17
Thu thập, lưu trữ, san sẻ, dùng tri thức
Giới thiệu
Thu nhận , lưu trữ, chia sẻ và sử dụng tri thức là thành phần then chốt của mọi KMS
Là công việc khó khăn: gần 60 % người được hỏi cho biết không thể tìm thấy thông tin & tri thức cần có cho công việc mỗi ngày
D ù ng KMS cho phép tạo thêm tri thức để sử dụng
Chi tiết
Tạo tri thức: Tri thức hiện/ẩn. Bản đồ tri thức
Lưu trữ: kho tri thức gồm tài liệu, báo cáo, file , và CSDL. Nội bộ và bên ngoài. CS tri thức ở hệ chuyên gia
San sẻ: dùng mạng nội bộ , Internet. Bảo vệ tri thức (Mật khẩu)
Sử dụng: Khảo sát, tìm kiếm, công cụ phần mềm
18
Công nghệ hỗ trợ quản lý tri thức
Sơ bộ
Nhiều công cụ hỗ trợ QLTT.
Tổ chức học tập và thay đổi tổ chức: KMS hiệu quả cần: học tri thức mới, thay đổi thủ tục và phương pháp tiếp cận
HT hoạch định nguồn lực giúp nắm bắt và sử dụng tri thức
Hệ thống hỗ trợ làm việc nhóm: tri thức mới từ nhóm
Bên dưới: phân cứng, phần mềm, CSDL, truyền thông
Một số công cụ
Hàng trăm tổ chức tạo KMS: Ví dụ LotusNotes
Nhiều công cụ quản lý tri thức và tài nguyên
Một số ví dụ
19
LotusNotes hỗ trợ quản lý tri thức
20
Một số công nghệ hỗ trợ QLTT
21
4. Tổng quan về Trí tuệ nhân tạo
Khái niệm
Artificial Intelligence
Hệ thống trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence systems) gồm con người, thủ tục, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và tri thức cần thiết để phát triển hệ thống máy tính và máy liên quan nhằm minh họa đặc trưng của trí thông minh
Được ứng dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp và các ứng dụng .
22
Hành vi thông minh
Khái niệm và nội dung
Khả năng học hỏi kinh nghiệm và áp dụng tri thức thu được từ kinh nghiệm, xử lý tình huống phức tạp, giải quyết vấn đề khi thông tin quan trọng là mất tích, xác định những gì là quan trọng, phản ứng một cách nhanh chóng và chính xác đến một tình hình mới, hiểu hình ảnh trực quan, xử lý và thao tác biểu tượng, sáng tạo và có trí tưởng tượng, và sử dụng kinh nghiệm ( heuristic ) .
H ệ thống nhận thức : Một hệ thống xấp xỉ với cách mà con người nhìn , nghe, và cảm thấy đối tượng
Học từ kinh nghiệm và áp dụng các tri thức thu được từ kinh nghiệm
Xử lý tình huống phức tạp : thường rơi vào tình huống phức tạp
Giải quyết vấn đề khi thiếu thông tin quan trọng
Xác định được những gì là thực sự quan trọng
Phản ứng nhanh chóng và chính xác đối với một tình h uống mới
Hiểu được hình ảnh trực quan
Xử lý và thao tác ký hiệu
S áng tạo và trí tưởng tượng
Sử dụng kinh nghiệm (tự tìm tòi, heuristic )
23
Khác biệt giữa trí tuệ tự nhiên-nhân tạo
24
Các thành phần của trí tuệ nhân tạo
25
Hệ chuyên gia, người máy
Hệ chuyên gia
Expert Systems : { p hần cứng và phần mềm } lưu tri thức và tạo suy luận và xử sự tương tự như một người chuyên gia
Rất nhiều ứng dụng. Một mục riêng
Người máy
Robotics: { thiết bị cơ khí / máy tính } thi hành tự động các bài toán đòi hỏi độ chính xác cao mà tẻ nhạt / nguy hiểm cho con ngườ i
Xuất xứ: “Robota” 1920’ trong kịch của Karel Capek : máy móc làm việc cực nhọc và nổi loạn. Karel CapekKarel Capek
Hai loại: Cơ khí không đặc trưng AI và thông minh có nhiều đặc trưng AI
Non-AI: làm công việc 3D’s (dull, dirty, dangerous) buồn tẻ, bẩn, nguy hiểm; lắp ráp, sơn sản phẩm
ER của intelitek ( www.intelitek.com ) dùng để đào tạo / giải trí
Robotic hiện đại= máy chính xác cao+phần mềm kiểm soát tinh vi (quan trọng nhất theo nghĩa AI)
26
Người máy: Ứng dụng
Người máy có nhiều ứng dụng, tiếp tục nhiều nghiên cứu.
Ví dụ
Phòng TN The Robot Learning Laboratory ( www.ri.cmu.edu ): phát triển và sử dụng người máy ( Cameron Riviere )
Công ty IRobot ( w ww.irobot.com ) : nhiều người máy (i) Roomba Floorvac: lau sàn, (ii) PackBot: xe không người lái hỗ trợ và bảo vệ binh lính
Robot được dùng đa dạng y học
Porter Adventist Hospital ( www.porterhospital.org ): Da Vinci Surgical System 1,2 triệu US$ phẫu thuật bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến có nhiều cánh tay để giữ công cụ phẫu thuật.
The Heart-Lander: robot rất nhỏ chèn dưới khung sườn thực hiện phẫu thuật tim tinh xảo.
DARPA (The Defense Advanced Research Project Agency):
The Hybrid Assisted Limb (HAL)
The Repliee Q1, Q2 và Arimo (Nhật Bản):
27
Người máy: Q2 và Big Dog
28
Q2 có thể chớp mắt, cử chỉ, nói chuyện, và thậm chí thở nhẹ.
www.ed.ams.eng.osakau.ac.jp/development/Android_ReplieeQ2_e.html
Big Dog do Boston Dynamics sản xuất thồ hơn 200 kg
Thị giác máy và NLP
Thị giác máy
Vision System: Tập phần cứng và phần mềm cho phép máy tính để chụp, lưu trữ, và thao tác hình ảnh trực quan
Phân tích dấu vân tay, nhận dạng khuôn mặt, kiểm tra chai rượu vang sai sót ,
Nhiều ứng dụng: Mục riêng
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Natural Language Processing (NLP): máy tính hiểu và phản ứng phát biểu và lệnh theo một ngôn ngữ "tự nhiên“ .
Restoration Hardware ( www.restorationhardware.com ), Google Voice Local Search
Nhận dạng tiếng nói (voice recognition): chuyển đổi sóng âm thanh thành từ mà theo đó máy tính thực hiện các lệnh.
Dịch vụ môi giới (Brokerage services)
Rất nhiều ứng dụng.
Xử lý tiếng Việt
29
Xử lý tiếng Việt
30
Chủ trì đề tài KC.01.01/06-10: Prof. Luong Chi Mai (IOIT), Prof. Ho Tu Bao (JAIST, IOIT). Xử lý văn bản :
Mạng nơron
Giới thiệu
neural networks/ neural nets: một hệ thống máy tính hoạt động giống/ mô phỏng hoạt động của bộ não người .
Phần cứng: các bộ vi xử lý mảng // theo cấu trúc mạng trong não người . Phần mềm: mạng nơron nhận tạo
Xử lý nhiều mẫu DL cùng lúc phát hiện nhanh mô hình
phân tích lượng lớn dữ liệu để kiểm soát lò phản ứng hóa học ; chẩn đoán bệnh tim mạch ;
Nhiều ứng dụng
Năng lực mạng nơron
Truy hồi thông tin ngay cả khi một số nút mạng lỗi
sửa đổi n hanh dữ liệu được lưu như kết quả của thông tin mới
Phát hiện mối quan hệ và xu hướng trong CSDL lớn
Giải vấn đề phức tạp mà mọi thông tin vắng
Ví dụ: phân tích xu hướng chi tiết;
31
Mạng nơron: công cụ
32
Phần mềm mạng nơron NeuroShell Predictor sử dụng phương pháp dự báo được công nhận để tìm xu hướng tương lai trong dữ liệu
Hệ thống học và các thành phần AI khác
Hệ thống học
Learning System: { phần mềm + phần cứng } máy tính thay cách hoạt động / phản ứng tình huống theo phản hồi nhận được
Ví dụ: phần mềm trò chơi không lặp nước không thắng; DARPA đầu tư 10 triệu US% Bootstrapped Learning học người giảng viên để phát triển máy bay không người lái;
Các ứng dụng AI khác
Tác tử thông minh (intelligent agent/intelligent robot/bot) : tập chương trình + một cơ sở tri thức thực hiện một bài toán cụ thể cho một người, một quá trình, hoặc một chương trình khác.
Thuật toán di truyền (genetic algorithm) : T iếp cận giải bài toán lớn, phức tạp, ở đó một số hoạt động /mô hình có liên quan được thay đổi & phát triển cho đến khi xuất hiện một lời giải tốt nhất.
33
5. Tổng quan về Hệ chuyên gia
Khái niệm
{ p hần cứng và phần mềm } lưu tri thức , tạo suy luận để xử sự tương tự một người chuyên gia ở một lĩnh vực cụ thể .
chẩn đoán vấn đề, dự đoán SK tương lai, giải vấn đề năng lực
Heuristic / quy tắc ngón tay cái cho kết luận hoặc tạo ra ý kiến
34
Hệ chuyên gia
Tình huống phát triển HCG
Phát triển HCG: khó khăn, tốn kém và mất thời gian
Điều kiện để phát triển HCG:
Cho phần thưởng tiềm năng cao hoặc làm giảm đáng kể rủi ro
Thu hút và bảo vệ người chuyên gia không thể thay thế
Giải một vấn đề là không dễ nếu dùng kỹ thuật lập trình truyền thống
Phát triển hệ thống là phù hợp hơn so với các người chuyên gia
Cung cấp tri thức chuyên môn cần thiết ở một số địa điểm cùng lúc hoặc ở một môi trường nguy hiểm với sức khỏe con người
Cung cấp chuyên gia là tốn kém hoặc hiếm
Phát triển một giải pháp nhanh hơn các người chuyên gia
C / cấp chuyên môn cần cho đào tạo và phát triển để chia sẻ tính khôn ngoan và kinh nghiệm của các người chuyên gia với nhiều người
35
Các thành phần của Hệ chuyên gia
Giới thiệu
một tập tích hợp các thành phần liên quan: CS tri thức, máy suy luận, phương tiện giải thích, phương tiện thu thập cơ sở tri thức và giao diện người dùng
36
Cơ sở tri thức
Giới thiệu
lưu mọi thông tin, dữ liệu, quy tắc, trường hợp, và mối quan hệ có liên quan mà hệ chuyên gia sử dụng
Mở rộng từ một CSDL + một hệ HT thông tin và quyết định
Mỗi CS tri thức phát triển riêng cho từng ứng dụng riêng
Hình vẽ: quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức
37
Công cụ & kỹ thuật CS tri thức
Thu thập tri thức từ nhiều người chuyên gia
Là một thách thức
mục tiêu xây dựng một CS tri thức : tích hợp tri thức nhiều người có chuyên môn tương tự
Ví dụ: nhiều bác sỹ đóng góp cho CS tri thức chẩn đoán bệnh
Sử dụng luật
“ tuyên bố có điều kiện ”: liên kết điều kiện tới hành động / kết quả
Luật IF-THEN “ Nếu tập chắc chắn các điều kiện mạng là tồn tại, thì chẩn đoán vấn đề mạng chắc chắn là thích hợp ”
38
Sử dụng luật: Ví dụ
39
Cơ sở tri thức: sử dụng lôgic mờ
Sử dụng lôgic mờ
Thách thức: giành được tri thức & mối quan hệ không đúng đắn/ chính xác
Đen&trắng|yes/no|true/false (lôgic mờ) độ xám khác nhau
Hỗ trợ đánh giá khi gặp điều kiện không hoàn hảo | không chính xác và tạo ước đoán dựa trên xác suất đúng đắn của quyết định
Các thành phần của Hệ thống logic mờ: tập mờ vào (mờ hóa input), suy luận dựa trên luật mờ, tập mờ ra, giải mờ cho output. Luật do các chuyên gia cung cấp hoặc trích xuất từ dữ liệu, có thể là luật kỹ nghệ “mệnh đề IF-THEN” (IF u 1 là rất ấm và u 2 là đủ nhỏ THEN đưa v một chút sang phải ”.
40
Sử dụng trường hợp
Sử dụng trường hợp
HCGdùng trường hợp để giải quyết vấn đề / tình huống hiện thời
tìm kiếm { trường hợp trong CS tri thức tương tự vấn đề / tình huống }
điều chỉnh các giải pháp trường hợp để phù hợp / thích ứng với vấn đề / tình huống
Ví dụ tìm vị trí cửa hàng ở tỉnh mới
Tìm trong CSTT các trường hợp đặt cửa hàng ở các tỉnh đã có
Giá nhân công và vận chuyển
Điều chỉnh giải pháp đã có cho thích hợp với cửa hàng mới
41
Sử dụng trường hợp
Máy suy luận
Thành phần cung cấp tư vấn chuyên gia
(i) tìm thông tin và các mối quan hệ từ cơ sở tri thức và (ii) cung cấp câu trả lời, dự đoán, và tư vấn như một người chuyên gia
Chuỗi ngược: chọn kết luận, chọn quan hệ, đi ngược dựa theo sự kiện. Nếu không gặp chọn lại kết luận, tiếp tục.
Chuỗi thẳng: đi từ sự kiện, chọn quan hệ để đi tới kết luận
Dự báo nhu cầu sản phẩm tháng tới
Sự kiện : Nhu cầu sản phẩm tháng qua là 20.000 đơn vị
Luật : NẾU nhu cầu sản phẩm là hơn 15.000 đơn vị, THÌ kiểm tra nhu cầu về sản phẩm cạnh tranh
42
Phương tiện giải thích và thu nhận TT
Phương tiện giải thích
Thành phần quan trọng HCG
giúp người dùng/người tạo quyết định hiểu cách thức HCG cho kết luận, kết quả
chỉ ra mọi sự kiện và các luật được dùng để đi tới kết luận
Phương tiện thu nhận CSTT
Khó khăn: tạo và cập nhật CS tri thức
Hiện tại: phương tiện thuận tiện và hiệu quả để nắm bắt và lưu mọi thành phần của CS tri thức
43
Giao diện người dùng
Giới thiệu
được dùng để thiết kế, tạo, cập nhật và sử dụng hệ chuyên gia
Mục đích chính : người dùng /người ra quyết định phát triển và sử dụng HCG dễ dàng hơn
Nguyên tắc
Khó khăn: tạo và cập nhật CS tri thức
Hiện tại: phương tiện thuận tiện và hiệu quả để nắm bắt và lưu mọi thành phần của CS tri thức
Trước: chuyên gia máy tính cao cấp; nay: người ra QĐ dùng giao diện người dùng phát triển và sử dụng HCG riêng của mình
nhấn mạnh nhiều về sử dụng các hoạt động chỉ đạo giao diện văn bản ( menu, form , và kịch bản ) chuộng hơn giao diện đồ họa
44
Giao diện người dùng
45
Các tác nhân phát triển và sử dụng HCG
Giới thiệu
Ba tác nhân điển hình: chuyên gia miền, kỹ sư tri thức và người dùng tri thức
Kỹ sư TT và người dùng TT
kỹ sư tri thức : người được đào tạo, có kinh nghiệm thiết kế, phát triển, th i hành và duy trì một HCG , bao gồm được đào tạo /có kinh nghiệm với hệ chuyên gia khung
Người sử dụng tri thức : người / nhóm người sử dụng và có lợi ích từ HCG: có thể không cần đào tạo trước.
46
Kỹ sư tri thức và người dùng TT
Chuyên gia miền
Miền ứng dụng ( Domain ) : Miền tri thức được giải bằng HCG
một HCG được phát triển chỉ để giải một miền tri thức cụ thể
C huyên gia miền ƯD : Người / nhóm người có chuyên môn hoặc tri thức mà hệ chuyên gia cố gắng nắm bắt . Đa số là nhóm chuyên gia
Đoán nhận vấn đề thực
Xây dựng một khung chung để giải vấn đề
Xây dựng lý thuyết về tình huống
Xây dựng và sử dụng luật khái quát để giải vấn đề
Biết khi nào phá vỡ luật hay nguyên lý chung
Giải vấn đề nhanh và hiệu quả
Học từ kinh nghiệm
Biết điều gì là quan trọng và không quan trọng khi giải vấn đề
Giải thích tình h uống và các giải pháp cho vấn đề tới người khác
47
Công cụ và kỹ thuật phát triển HCG
48
Giới thiệu
có thể phát triển trên nền ngôn ngữ lập trình bất kỳ
Pascal, FORTRAN, và COBOL
LISP và PROLOG
hệ chuyên gia khung ( vỏ)
Quá trình: Xem hình vẽ
Hệ chuyên gia khung
Giới thiệu
một tập các gói phần mềm và các công cụ được dùng để thiết kế, phát triển, thực hiện và duy trì HCG
có sẵn cho cả máy tính cá nhân và hệ thống máy tính lớn
Không tốn kém: 500 US$
Có HCG hoàn chỉnh chạy được ngay .
HCG khác: Người dùng nhập DL hoặc các thông số thích hợp, và HCG cung cấp đầu ra cho vấn đề / tình huống
Một số sản phẩm HCG
49
Các ứng dụng TTNT và hệ chuyên gia
Giới thiệu
Ứ ng dụng rộng rãi trong kinh doanh và chính quyền
Một số ứng dụng nổi bật
Cấp tín dụng và phân tích cho vay
Nhận diện gian lận và khủng bố
bố trí nhà máy và sản xuất
Bệnh viên / cơ sở y tế
Đánh giá hiệu suất nhân viên
Sửa chữa và bảo trì
Vận chuyển hàng hóa
Tiếp thị
50
6. Thực tại ảo
Khái niệm
hệ thống thực tại ảo: hệ thống cho phép một / nhiều người dùng di chuyển và phản hồi trong một môi trường mô phỏng máy tính .
đòi hỏi các thiết bị giao diện đặc biệt
Thiết bị giao diện
Đòi hỏi thiết bị đặc biệt.
cho phép người dùng cảm nhận và thao tác các đối tượng ảo nhiều khi họ đối tượng thực sự
C ảm giác người chơi: đang đắm mình trong thế giới mô phỏng
Dạng thực tại ảo
Đa dạng,
Ứng dụng thực tại ảo
Nhiều ứng dụng: Y tế, Giáo dục- đào tạo, Kinh doanh-Thương mại, Trò chơi
51
Ví dụ ứng dụng thực tại ảo: Bất động sản
52
7. Các hệ chuyên dụng khác
L ý thuyết trò chơi : sử dụng các HTTT để phát triển chiến lược cạnh tranh cho cá nhân , tổ chức, hoặc thậm chí quốc gia.
Tin học : hệ thống chuyên dụng kết hợp các chuyện ngành truyền thống ( như khoa học và y học ) với hệ thống máy tính và công nghệ mát tính
Rất nhiều dạng hệ thống chuyên dụng
53
File đính kèm:
bai_giang_co_so_he_thong_thong_tin_chuong_11_cac_he_thong_qu.ppt

