Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 10: Hệ thống hỗ trợ thông tin và quyết định - Hà Quang Thụy

Bốn nguyên lý và mục tiêu học tập

Nguyên lý 1: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề tốt là chìa khóa để phát triển hệ thống thông tin và hỗ trợ quyết định hiệu quả.

Xác định các giai đoạn ra quyết định.

Thảo luận về tầm quan trọng của việc thực hiện và giám sát trong giải quyết vấn đề.

Nguyên lý 2: HTTT quản lý (MIS ) phải cung cấp các thông tin chính xác đến đúng người đúng thời điểm theo định dạng phù hợp.

Giải thích việc sử dụng HTTT QL và mô tả các yếu tố đầu vào và đầu ra của chúng.

Thảo luận về HTTT trong các vùng chức năng của các tổ chức kinh doanh.Nguyên lý 3: Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS) được sử dụng khi vấn đề là không có cấu trúc.

Lên danh sách và thảo luận về đặc điểm quan trọng của DSS đó tạo cho chúng khả năng nhận được các công cụ hỗ trợ quản lý hiệu quả

Xác định và mô tả các thành phần cơ bản của một DSS.

Nguyên lý 4: Hệ thống hỗ trợ chuyên sâu, chẳng hạn như hệ thống hỗ trợ nhóm (GSSs ) và hệ thống hỗ trợ điều hành ( ESSs ), sử dụng phương pháp tiếp cận tổng thể của một DSS trong các tình huống như tạo quyết định nhóm và quyết định điều hành.

Đặt ra mục đích của GSS và xác định các đặc điểm phân biệt GSS với DSS.

Xác định mục đích sử dụng cơ bản của một ESS và liệt kê các đặc điểm của một hệ thống như vậy.

 

ppt 54 trang kimcuc 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 10: Hệ thống hỗ trợ thông tin và quyết định - Hà Quang Thụy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 10: Hệ thống hỗ trợ thông tin và quyết định - Hà Quang Thụy

Bài giảng Cơ sở hệ thống thông tin - Chương 10: Hệ thống hỗ trợ thông tin và quyết định - Hà Quang Thụy
BÀI GIẢNG CƠ SỞ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 10. HỆ THỐNG HỖ TRỢ THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH 
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY 
HÀ NỘI 09-2013 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ 
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
1 
PHẦN II. CÁC HTTT DOANH NGHIỆP 
2 
HTTT trong các tổ chức kinh doanh theo ba mức: 
Mức trên : Hệ thống quản lý tri thức và hệ thống thông tin kinh doanh chuyên ngành 
Mức giữa : Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống hỗ trợ quyết định 
Mức dưới : Thương mại điện tử và thương mại không dây (M-commerce: Mobile-commerce). Hệ thống doanh nghiệp 
Nội dung 
Bốn nguyên lý và mục tiêu học tập 
Tạo quyết định và giải quyết vấn đề 
Khái quát về HTTT quản lý 
Các HTTT quản lý chức năng 
 Khái quát về hệ hỗ trợ quyết định 
Các thành phần của hệ hỗ trợ quyết định 
Hệ thống hỗ trợ nhóm 
Hệ thống hỗ trợ điều hành 
Dẫn luận : Công ty Generals Mills, Mỹ 
C/ty dược phẩm AstraZeneca giảm thời gian ra thị trường 
3 
1. Bốn nguyên lý và mục tiêu học tập 
Nguyên lý 1 : K ỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề tốt là chìa khóa để phát triển hệ thống thông tin và hỗ trợ quyết định hiệu quả. 
Xác định các giai đoạn ra quyết định. 
Thảo luận về tầm quan trọng của việc thực hiện và giám sát trong giải quyết vấn đề. 
Nguyên lý 2 : HTTT quản lý (MIS ) phải cung cấp các thông tin chính xác đến đúng người đúng thời điểm t heo định dạng phù hợp. 
Giải thích việc sử dụng HTTT QL và mô tả các yếu tố đầu vào và đầu ra của chúng . 
Thảo luận về HTTT trong các vùng chức năng của các tổ chức kinh doanh. 
4 
Bốn nguyên lý và mục tiêu học tập 
Nguyên lý 3 : H ệ hỗ trợ ra quyết định (DSS ) được sử dụng khi vấn đề là không có cấu trúc. . 
Lên d anh sách và thảo luận về đặc điểm quan trọng của DSS đó tạo cho chúng khả năng nhận được các công cụ hỗ trợ quản lý hiệu quả 
Xác định và mô tả các thành phần cơ bản của một DSS . 
Nguyên lý 4 : H ệ thống hỗ trợ chuyên sâu , chẳng hạn như hệ thống hỗ trợ nhóm (GSSs ) và hệ thống hỗ trợ điều hành ( ESSs ), sử dụng phương pháp tiếp cận tổng thể của một DSS trong các tình huống như tạo quyết định nhóm và quyết định điều hành . 
Đặt ra mục đích của GSS và xác định các đặc điểm phân biệt GSS với DSS. 
Xác định mục đích sử dụng cơ bản của một ESS và liệt kê các đặc điểm của một hệ thống như vậy . 
5 
2. Ra quyết định và giải quyết vấn đề 
Giới thiệu 
Mọi tổ chức cần ra quyết định hiệu quả 
Ví dụ: 
Lực lượng cảnh sát biển Mỹ dùng hệ thống PAWSA 
Cần bổ sung 4 trung tâm lưu lượng tàu 
Các khóa học ra quyết định 
Nhân viên và đơn vị kinh doanh 
Hoàn thành mục tiêu và mục đích 
 HTTT hỗ trợ giải quyết vấn đề 
Giúp con người ra quyết định tốt hơn và tiết kiệm hơn 
Ví dụ HTTT Trung tâm Y tế ĐH Hackensack 
Phân tích tương tác thuốc có thể 
Thuốc trầm cảm cho bệnh nhân AIDS 
Đầu tư hàng triệu đô la cho HTTT 
6 
Các kiểu vấn đề 
Cấu trúc được và không cấu trúc 
Vấn đề cấu trúc được ( structured problem ): 
Q uen thuộc, đơn giản, và các yêu cầu thông tin rõ ràng. 
Doanh số tuần này có cao hơn tuần trước 
Chia nhỏ được thành chuỗi các bước đã được xác định tốt 
Tương ứng với “thuật toán hóa”: Lời giải lập trình được 
Vấn đề không cấu trúc được (un structured problem ): 
Mơ hồ do thiếu thông tin 
Đặc trưng khách hàng mua nhiều hàng tuần này 
Không thể chia nhỏ được thành chuỗi các bước đã được xác định tốt 
Cần sử dụng trực giác, lý luận, và ghi nhớ 
Lời giải không lập trình được 
7 
Ra quyết định: thành phần của giải vấn đề 
Giải vấn đề 
Hoạt động quan trọng của mọi tổ chức kinh doanh 
Người “giải vấn đề thực sự” 
Mô hình giải vấn đề 
Mô hình ra quyết định Herbert Simon 
Nổi tiếng 
Ba giai đoạn: thu thập thông tin ( intelligence ), thiết kế ( design ), chọn lựa ( choice ) 
 Mô hình giải vấn đề 
George Huber mở rộng mô hình trên 
Thi hành (implementation), Giám sát (monitoring) kết quả giải vấn đề 
8 
Các giai đoạn giải vấn đề: ra quyết định 
Ví dụ: muốn bán vải thiều Mai Siu tại Hà Nội 
Thu thập thông tin 
nhận dạng và xác định các vấn đề hoặc cơ hội tiềm năng 
điều tra tài nguyên và ràng buộc môi trường 
vấn đề: vải thiều dễ hỏng; cơ hội: giá bán buôn vải ở Hà Nội cao 
Thiết kế 
Các giải pháp thay thế nhau 
Thuê ô tô riêng / đi ô tô khách / đi bằng xe máy 
Thời gian: lộ trình ? Chi phí ? 
Chọn lựa 
Chọn giải pháp khả thi nhất trong các giải pháp thay thế nhau 
Thuê ô tô riêng / đi ô tô khách / đi bằng xe máy 
9 
Hai giai đoạn thi hành quyết định 
Ví dụ: muốn bán vải thiều Mai Siu tại Hà Nội 
Thực thi 
Thực thi giải pháp đã lựa chọn (vận chuyển vải bằng xe máy) 
Thông báo khách hàng, vận chuyển vải, giao quả vải, nhận tiền 
Giám sát 
Có thông tin kết quả thực thi: thông tin phản hồi 
Người ra quyết định tốt đánh giá giải pháp được chọn 
Thông tin phản hồi Điều chỉnh giải pháp được chọn 
ví dụ, điều chỉnh lịch trình vận chuyển, cách đặt vải thiều vào sọt 
Thay đổi giải pháp: lựa chọn giải pháp thay thế phù hợp 
10 
Quyết định lập trình được 
Khi chọn lựa: nhiều nhân tố tác động đến lựa chọn giải pháp 
Một nhân tố: quyết định lập trình được hay không 
Quyết định lập trình được 
Được tạo ra khi dùng một quy tắc / một thủ tục / một phương pháp định lượng 
Ví dụ: “hàng trong kho dưới 100 đơn vị thì cần được đặt hàng” là quyết định lập trình được vì tuân theo một quy tắc 
Dễ dàng tin học hóa khi dùng HTTT truyền thống 
Dễ lập trình khi số hàng trong kho <= 100 đơn vị thì đặt hàng 
Mối quan hệ giữa các thành phần trong HT là cố định 
Một dạng QĐ lập trình được: cung cấp báo cáo vấn đề thường xuyên mà mối quan hệ được xác định 
Giải pháp 
Hầu hết các quá trình tự động hóa qua HT HĐNLDN / TPS có đặc trưng này 
HTTT quản lý 
11 
Quyết định không lập trình được 
Tình huống 
Các tình huống bất thường hoặc đặc thù 
Xác định chương trình đào tạo cho một nhân viên mới 
Quyết định phát triển một sản phẩm/dịch vụ mới 
cân nhắc lợi ích và hạn chế lắp đặt một hệ thống kiểm soát ô nhiễm nâng cấp 
Quyết định rất khó định lượng 
Quyết định có tính độc đáo 
Không áp dụng được các quy tắc, thủ tục chuẩn 
Giải pháp 
Hệ hỗ trợ quyết định 
12 
Tiếp cận tối ưu hóa 
Mô hình tối ưu hóa 
Hệ hỗ trợ quyết định tin học hóa là tối ưu hoặc đáp ứng 
Một quá trình tìm giải pháp tốt nhất, thường là một trong đó tốt nhất sẽ giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình. 
mô hình tối ưu hóa tìm thấy giải pháp tốt nhất 
điều kiện và giả định nhất định cho trước 
sử dụng ràng buộc vấn đề 
một mô hình tối ưu hóa tìm thấy lượng sản phẩm thích hợp mà tổ chức phải sản xuất để đáp ứng mục tiêu lợi nhuận 
13 
Tiếp cận đáp ứng 
Khái niệm 
Mô hình đáp ứng tìm được giải pháp tốt song không phải là tốt nhất 
Có phương pháp tìm được giải pháp tốt 
Rất khó đánh giá tốt nhất ? 
Không xem xét được mọi khả năng mà xem một vài khả năng tốt 
Ví dụ 
Lựa chọn vị trí đặt cửa hàng 
Tốt nhất: xem mọi tình huống nhưng không thể 
Đáp ứng: khoang vùng được tốt/tốt nhất rồi mới tìm kiếm 
“Đáp ứng” là phương pháp mô hình hóa thay thế tốt 
Đôi khi quá đắt để phân tích mọi lựa chọn để lựa chọn tốt nhất, 
14 
heristic (tự khám phá) và phản hồ 
Heuristics 
Quy tắc ngón tay cái: rules of thumb 
Chấp nhận hướng dẫn/thủ tục tìm giải pháp tốt 
Thường dùng khi ra quyết định 
Đặt hàng trước 4 tháng khi số hàng <=20 
Phần mềm chống thư rác 
Heuristic dựa theo luật/phân lớp 
Tìm ra thư có khả năng nhất 
Không tìm tất cả các thư 
Cảm nhận và phản hồi 
Sense and Respond 
xác định vấn đề hoặc cơ hội ( cảm nhận ) và các hệ thống phát triển để giải các vấn đề / tận dụng các cơ hội (phản hồi ) 
SAR thường đòi hỏi phải tổ chức linh hoạt để thay thế dòng truyền thống 
15 
Lợi ích HTTT QL và HTHTQĐ 
16 
3. Tổng quan về HTTT quản lý 
Khái niệm 
Khái niệm 
con người, thủ tục, cơ sở dữ liệu, và các thiết bị 
cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ra quyết định 
giúp đạt được mục tiêu của tổ chứ c 
Lợi thế cạnh tranh: thông tin chính xác, đúng người, đúng lúc 
Các khía cạnh 
Ngắn hạn: các báo cáo phản hồi hoạt động hàng ngày 
 Mọi cấp trong toàn tổ chức 
17 
Các nguồn thông tin quản lý 
18 
HTTTQL chỉ là một trong nhiều nguồn TT quản lý ( Hệ HTQĐ , hệ HTĐH và hệ CG cũng hỗ trợ việc ra quyết định ). Từ giao dịch chuỗi cung ứng và kinh doanh 
HTTTQL: đầu vào và đầu ra 
19 
Đầu vào: các CSDL 
Đầu ra: (i) các báo cáo: lịch biểu, chỉ số chính, nhu cầu, ngoại lệ, chuyên sâu 
	(ii) các CSDL ứng dụng: Các HT mức trên, nhận viên (intranet), 	nhà cung cấp và các bên liên quan khác (extranet) 
HTTT QL: Đầu vào 
bên trong và bên ngoài , bao gồm chuỗi cung ứng ( supply chain ) 
được xử lý thành báo cáo dễ sử dụng cho các nhà quản lý 
Bên trong 
Nguồn quan trọng nhất các TPS , HT ERP và CSDL liên quan 
Kho DL, kho DL chuyên (Data mart): thông tin kinh doanh giá trị, thông minh kinh doanh 
DL từ các khu vực chức năng khác 
Bên ngoài 
DL về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, cổ đông, DL khác (Internet) 
Nhóm doanh nghiệp kết nối với nhau trao đổi DL 
20 
HTTT QL: Đầu ra 
tập kiểu các báo cáo : cung cấp từng người kịp thời 
định kỳ ( scheduled ), chỉ số chính ( key indicator ), theo yêu cầu ( demand ), ngoại lệ ( exception ), khoan xuống ( drill down ) 
Các loại báo cáo 
B áo cáo định kỳ : được tạo ra theo định kỳ, hoặc theo một lịch trình, chẳng hạn như hàng ngày, hàng tuần, hoặc hàng tháng. 
B áo cáo chỉ số chính: tóm tắt các hoạt động quan trọng của ngày trước đó, sẵn sàng đầu ngày làm việc của nhà quản lý- điều hành . 
Báo cáo theo yêu cầu: báo cáo được tạo ra để cung cấp thông tin nào đó theo yêu cầu của một người (điều hành, nhà cung cấp, khách hàng) . 
B áo cáo ngoại lệ: được tự động tạo ra khi một tình huống bất thường hoặc theo đòi hỏi hành động quản lý ( người quản lý đặt tham số để tạo một báo cáo về mọi sản phẩm tồn kho ít hơn lượng năm ngày bán hàng hiện hành) 
Báo cáo khoan xuống ( chi tiết hóa) cung cấp dữ liệu chi tiết hơn về một tình h uống. Khoan xuống là một kỹ thuật trong kho dữ liệu 
21 
HTTT QL: Đầu ra 
22 
Các b áo cáo do MIS tạo ra: a-d (trái), e-h (phải). (a) định kỳ ​, (b) chỉ số quan trọng, (c) theo yêu cầu, (d) ngoại lệ, và (e- h) khoan xuống 
Đặc điểm của HTTTQL 
B áo cáo đ ịnh kỳ ​​, chỉ số chính, theo yêu cầu, ngoại lệ, và khoan xuống giúp các nhà quản lý và điều hành ra quyết định tốt hơn, kịp thời hơn . 
Các đặc điểm HTTTQL 
Cung cấp các báo cáo với các định dạng cố định và chuẩn 
Tạo ra các báo cáo bản cứng và bản mềm 
Dùng dữ liệu nội bộ được lưu trong hệ thống máy tính 
 Cho phép người dùng xây dựng báo cáo của riêng họ 
Phụ thuộc yêu cầu người dùng tới các báo cáo được nhân viên hệ thống phát triển 
23 
4. Khía cạnh chức năng của các HTTTQL 
Đặt vấn đề 
Tổ chức được cấu trúc theo tuyến hoặc vùng chức năng: phân cấp theo vai trò hoặc vị trí 
MIS theo vùng chức năng truyền thống: tài chính, sản xuất, tiếp thị, nguồn nhân lực, khác 
24 
HTTT quản lý tài chính 
Sơ bộ 
Phù hợp HTTTQL chung 
Yêu cầu khách hàng 
Các báo cáo 
Hệ thống lợi nhuận/ chi phí, giá 
Kiểm toán 
Dùng và quản lý quỹ 
DSS TC, GSS TC, HTTTTC chuyên sâu 
25 
HTTT quản lý tài chính 
Cung cấp TT tài chính không chỉ người điều hành mà cho tập rộng rãi người cần ra quyết định tốt hơn hàng ngày (đầu tư cổ phiếu) 
Cho phép tự động gắn máy kinh doanh 
HTTT quản lý tài chính: chức năng 
26 
Chức năng 
Tích hợp thông tin tài chính và hoạt động từ nhiều nguồn ( cả Internet ) vào một hệ thống duy nhất 
Cung cấp sự dễ dàng truy cập dữ liệu cho người sử dụng cả về tài chính và phi tài chính, thường dùng mạng nội bộ công ty để truy cập các trang web của công ty dữ liệu và thông tin tài chính 
Tạo sự sẵn có tức thời dữ liệu tài chính để rút ngắn thời gian chu kỳ phân tích 
Cho phép phân tích dữ liệu tài chính theo nhiều chiều : thời gian, địa lý, sản phẩm, nhà máy, và khách hàng 
Phân tích hoạt động tài chính lịch sử và hiện tại 
Theo dõi và kiểm soát việc sử dụng quỹ theo thời gian 
Cấu trúc điển hình 
đầu vào, các hệ thống con đầu ra: xem hình vẽ trang trước 
Các hệ thống con: lợi nhuận/chi phí và giá, kiểm toán, sử dụng-quản lý quỹ 
HTTT quản lý tài chính: các hệ thống con 
27 
HT con lợi nhuận/chi phí và giá 
Các trung tâm lợi nhuận ở nhiều bộ phận: hướng tới sinh lợi nhuận. Ví dụ: phòng đầu tư của một Cty bảo hiểm và thẻ tín dụng lớn 
 Các trung tâm doanh số: hướng tới tăng doanh số như các bộ phận bán hàng, tiếp thị 
Các trung tâm giá: hướng tới giảm giá như bộ phận sản xuất, R&D 
Htcon lợi nhuận, doanh số, giá tính toán lợi nhuận, doanh số, giá 
HT con kiểm toán 
Phân tích điều kiện tài chính 
Xác định thông báo và báo cáo tài chính do MIS tạo ra có chính xác 
Kiểm toán nội bộ (trong): Bộ phận tài chính dùng nhân viên 
Kiểm toán độc lập (ngoài): C/ty kế toán/tư vấn. Big Four gồm Deloitte, PwC, Ernst&Young, KPMG (USD23.03 billion in the 2012 fiscal year) 
HTTT quản lý tài chính: HT con quỹ 
28 
Dùng quỹ nội bộ 
mua hàng tồn kho bổ sung, 
nâng cấp nhà máy và thiết bị, 
thuê nhân viên mới, 
mua lại các công ty khác, mua hệ thống máy tính mới, 
tăng tiếp thị và quảng cáo, mua nguyên liệu hoặc đất đai, 
đầu tư vào sản phẩm mới, và tăng nghiên cứu và phát triển 
Dùng quỹ ra ngoài 
Đầu tư kinh phí dư thừa ra bên ngoài 
Tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, danh tiếng, cho tương lai, quyền mua bán, ngoại tệ 
Tạo khoản vay trên Internet: 
HTTT quản lý sản xuất 
Giới thiệu 
HTTTQL sản xuất: “cách mạng hóa” sản xuất bằng HTTTQL 
Cải thiện đáng kể nhiều hoạt động sản xuất 
Nhấn mạnh chất lượng và năng suất hơn một quá trình sản xuất hiệu quả ngày càng trở nên quan trọng hơn 
Tin học hóa: từ quầy hàng tới lãnh đạo cấp cao. 
Càng nhiều công ty gia công phần mềm quá trình sản xuất 
Nội dung sơ bộ 
HTTTQL sản xuất và kết quả ra để theo dõi & quản lý dòng chảy vật liệu, sản phẩm xuyên qua công ty. 
 HTTTQL SX mọi khâu chuyển đổi nguyên vật liệu tới thành phẩm 
Công nghệ mới (chip): tạo dễ dàng dòng chuyển này 
Thành công của tổ chức phụ thuộc vào chức năng sản xuất 
Nhiều HTTTQL con. 
29 
HTTTQL sản xuất: sơ đồ chung 
30 
HTTTQL sản xuất: Các HT con 
31 
Thiết kế và kỹ nghệ 
HTTT thiết kế nhờ MT (computer-aided design: CAD) sản phẩm mới hoặc hiện có 
Dùng CAD phát triển và thiết kế sản phẩm / cấu trúc phức tạp 
Ví dụ Boeing 
Điều khiển lịch sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho 
L ập kế hoạch SX và kiểm soát hàng tồn kho : rất quan trọng cho mọi công ty sản xuất 
Mục tiêu của điều khiển lập lịch: cung cấp KH chi tiết cả lịch biểu ngắn hạn và dài hạn của các CSSX 
Nhiều kỹ thuật: giảm thiểu chi phí hàng tồn kho. Khi nào và bao nhiêu hàng tồn kho cần đặt hàng ? Câu trả lời reorder point: ROP. 
HTTTQL sản xuất: HT con điều khiển QT 
32 
Khái niệm 
Theo dõi và sắp xếp dòng quá trình SX (KPQT) 
Trực tiếp điều khiển thiết bị SX: SX có máy tính hỗ trợ ( computer-assisted manufacturing: CAM) . H ệ thống CAM điều khiển máy khoan, dây chuyền lắp ráp, và nhiều ứng dụng khác 
Sản xuất tích hợp máy tính (Computer-integrated manufacturing: CIM): dùng máy tính liên kết các thành phần SX. 
	 Mục tiêu của CIM : kết hợp chặt chẽ mọi khía cạnh sản xuất, bao gồm xử lý đơn hàng, thiết kế sản phẩm, sản xuất, kiểm tra, kiểm soát chất lượng, và vận chuyển . 
Hệ thống SX linh hoạt (flexible manufacturing system: FMS): cho phép cơ sở sản xuất để nhanh chóng và hiệu quả từ đã có một sản phẩm khác . Thay đổi quá trình 
HTTTQL sản xuất: Các HT con 
33 
Điều khiển quy trình 
Phương pháp lượng đặt hàng kinh tế (economic order quantity: EOQ). Khi hàng nhỏ hơn ngưỡng (reorder point: ROP) 
Kỹ thuật lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP) : tập kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho trợ giúp phối hợp hàng ngàn mặt hàng tồn kho khi nhu cầu của một mặt hàng phụ thuộc vào nhu cầu khác 
Kỹ thuật hàng tồn kho và sản xuất Just-in- time (JIT) : Duy trì hàng tốn kho ở mức thấp nhất mà không mất tính sẵn có của SP hoàn chỉnh. 
JIT: hết hàng tồn kho khi có đợt mua hàng nhiều 
Kiểm soát chất lượng và kiểm thử 
Kiểm soát chất lượng: sản phẩm đáp ứng yêu cầu người dùng ? 
HTTT quản lý tiếp thị 
Khái niệm 
hỗ trợ quản lý phát triển sản phẩm, phân phối, quyết định giá cả, hiệu quả quảng cáo, và dự báo bán hàng . 
Xu thế sử dụng trên Internet 
Các HTTT con: nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, khuyến mãi và quảng cáo, và giá cả sản phẩm 
34 
HTTT quản lý tiếp thị 
HT con nghiên cứu thị trường 
T iến hành một nghiên cứu chính quy về thị trường và sở thích của khách hàng 
Chương trình máy tính giúp tiến hành và phân tích kết quả điều tra, bảng hỏi, nghiên cứu thí điểm, và các cuộc phỏng vấn 
Phát triển sản phẩm 
chuyển đổi nguyên liệu vào hàng hóa và dịch vụ hoàn thiện: tập trung chủ yếu vào các thuộc tính vật chất của sản phẩm 
Các yếu tố: năng suất máy móc , kỹ năng lao động, các yếu tố kỹ thuật, và các tài liệu 
chương trình máy tính phân tích các yếu tố khác nhau và lựa chọn sự pha trộn thích hợp của lao động, vật tư, máy móc thiết bị, và thiết kế kỹ thuật 
35 
HTTT quản lý tiếp thị 
Xúc tiến và quảng cáo 
chức năng quan trọng nhất của mọi nỗ lực tiếp thị 
sử dụng Internet để quảng cáo và bán sản phẩm và dịch vụ 
quảng cáo truyền hình và Internet 
Định giá SP 
một chức năng tiếp thị quan trọng và phức tạp : g iá bán lẻ, giá bán buôn, giảm giá 
phát triển chính sách giá cả để tối đa tổng doanh thu bán hàng : chương trình máy tính phân tích mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu 
Phân tích bán hàng 
rất quan trọng để xác định sự đóng góp của sản phẩm, nhân viên bán hàng, và khách hàng đóng góp vào lợi nhuận 
Một số báo cáo được tạo ra giúp đưa ra quyết định bán hàng tốt 
Báo cáo bán hàng theo sản phẩm chính 
Báo cáo bán hàng theo nhân viên bán hàng 
Báo cáo bán hàng theo khách hàng 
36 
HTTT quản lý nhân lực 
Khái niệm 
quan tâm tới các hoạt động liên quan đến người lao động và người lao động tiềm năng 
Thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai 
Đóng vai trò quan trọng đảm bảo thành công của tổ chức 
37 
HTTT quản lý nhân lực 
Một số nội dung 
Lập kế hoạch nguồn nhân lực : khía cạnh đầu tiên xác định nhân viên và nhu cầu nhân lực 
L ựa chọn và tuyển dụng : chương trình máy tính sắp xếp các nỗ lực tuyển dụng , kiểm tra kỹ năng nhân viên tiềm năng , sàng lọc người xin việc qua Internet 
Đào tạo và phát triển kỹ năng: yêu cầu đào tạo rất cụ thể cho nhân viên mới như văn hóa tổ chức, định hướng, tiêu chuẩn, và mong đợi của tổ chức. 
Lập kế hoạch và sắp xếp công việc 
Tiền lương và quản lý tiền lương 
T ìm việc. Nhân viên rời khỏi công ty vì nhiều lý do. Công ty cung cấp d ịch vụ tìm việc giúp nhân viên thực hiện quá trình chuyển đổi. 
38 
HTTT quản lý khác 
MIS kế toán 
Liên quan tới MIS tài chính 
thực hiện một số hoạt động quan trọng, cung cấp thông tin tổng hợp về các khoản phải trả, các khoản phải thu, biên chế, và nhiều ứng dụng khác 
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) 
Geographic Information Systems 
Trực quan hóa dữ liệu dưới dạng đồ họa 
hệ thống máy tính có khả năng lắp ráp, lưu trữ, thao tác, và hiển thị thông tin địa lý tham chiếu : dữ liệu xác định theo vị trí của nó 
39 
5. Khái quát về HHTQĐ 
Hệ HTQĐ nhiều đặc trưng trở thành công cụ hỗ trợ QL hiệu quả 
Đặc trưng của HHTQĐ 
Cung cấp truy cập nhanh đến thông tin . 
Xử lý một lượng lớn dữ liệu từ các nguồn khác nhau 
Cung cấp và trình bày linh hoạt các báo cáo 
Cung cấp cả hai định hướng văn bản và đồ họa 
Hỗ trợ phân tích khoan xuống 
Thực hiện phân tích và so sánh phức tạp, tinh vi sử dụng các gói phần mềm tiên tiến 
Hỗ trợ tối ưu hóa, pháp thoả mãn, và cách tiếp cận heuristic 
Thực hiện phân tích mô phỏng 
40 
HHTQĐ: Một số ví dụ 
Đ 
41 
Năng lực của HHTQĐ 
Giới thiệu 
Phát triển HHTQĐ nhằm mục đích: 
Linh hoạt hơn HTTTQL 
Tăng cường năng lực hỗ trợ ra quyết định trong nhiều tình huống 
HHTQĐ hỗ trợ giải vấn đề 
toàn bộ/hầu hết các khâu 
Kiểu thường xuyên quyết định 
Kiểu cấu trúc vấn đề 
Đối tượng sử dụng HHTQĐ: người ra quyết định ở mọi mức 
Tiếp cận HHTQĐ 
Hỗ trợ mọi mức của quá trình ra quyết định 
HHTQĐ chỉ thi hành một vài năng lực 
 Mục đích và phạm vi sử dụng một HHTQĐ quy định tập con năng lực của HHTQĐ đó 
42 
HHTQĐ: Tập năng lực 
Hỗ trợ các giai đoạn giải vấn đề 
Hỗ trợ một vài pha trong thu thập TT, thiết kế, lựa chọn, thực thi, giám sát 
Hỗ trợ nhiều tiếp cận trong mỗi pha: linh hoạt cho người ra QĐ 
Hỗ trợ ra quyết định thường xuyên khác nhau 
Từ QĐ đơn nhất ( one-of-a-kind ) tới QĐ được lặp đi lặp lại 
QĐ đơn nhất: 
xuất hiện chỉ một vài lần trong cuộc sống của tổ chức 
doanh nghiệp nhỏ : có thể chỉ xảy ra một lần 
Xây dựng nhà máy tài khu vực khác trong nước 
HHTQD chuyên biệt (ad hoc DSS) 
 QĐ lặp đi lặp lại: 
Vài lần hoặc hơn trong một năm 
HHTQĐ tổ chức ( institutional DSS ) 
Vài lần/năm và được tinh chỉnh theo thời gian: Vấn đề Danh mục đầu tư, quyết định đầu tư, lập lịch sản xuất 
Vài lần/ngày: Giải vấn đề dựa vào máy tính, DSS giám sát từng giây 
43 
HHTQĐ: Tập năng lực (tiếp) 
Hỗ trợ giải vấn đề với nhiều mức cấu trúc 
Cấu trúc được và lập trình được cao không cấu trúc và không lập trình được 
Vấn đề cấu trúc được: các sự kiện và quan hệ đã biết HHTQĐ đơn giản 
Vấn đề không cấu trúc và nửa cấu trúc HHTQĐ phức tạp 
quan hệ giữa các DL không tường minh, 
DL ở nhiều định dạng khó thao tác 
Yêu cầu thông tin quyết định có thể chưa biết trước 
DSS hỗ trợ phân tích đầu tư tinh vi và không cấu trúc tạo lợi nhuận đáng kể cho thương nhân và nhà đầu tư 
Một vài phần mềm DSS lập trình đặt lệnh mua và bán tự động 
44 
HHTQĐ: Tập năng lực (tiếp) 
Hỗ trợ nhiều cấp độ ra quyết định 
Trong một tổ chức: một HHTQĐ hỗ trợ nhiều cấp 
Mức quản lý tác nghiệp: ra QĐ hàng ngày và thường xuyên 
Mức QĐ chiến thuật : lập kế hoạch và kiểm soát đúng cách 
Mức QĐ chiến lược: thông tin dài hạn 
45 
So sánh HHTQĐ với HTTT quản lý 
46 
6. Các thành phần của HHTQĐ 
Thành phần chung 
Cốt lõi : CSDL và Cơ sở mô hình 
Giao diện người dùng (bộ quản lý hội thoại: dialogue manager) 
Hình vẽ: Mô hình khái niệm HHTQĐ 
47 
HHTQĐ: Cơ sở dữ liệu 
Đặc trưng 
Cho phép phân tích định tính để ra quyết định 
DL nội bộ đa dạng của công ty: CSDL, kho DL, kho DL chuyên đề 
HHTQĐ định hướng DL 
Data-driven DSS (DDSS) 
Lấy thông tin hàng tồn kho, bán hàng, nhân viên, sản xuất, tài chính, kế toán  hỗ trợ quyết định để giảm chi phí hàng tồn kho 
Khai phá dữ liệu và thông minh kinh doanh (BI) 
DDSS y tế: bác sĩ truy cập hồ sơ y tế đầy đủ của bệnh nhân 
Lưu ý vấn đề riêng tư 
Có thể kết nối lấy DL ngoài 
48 
HHTQĐ: Cơ sở mô hình 
Đặc trưng 
Cho phép phân tích định lượng để ra quyết định 
Dữ liệu nội bộ và bên ngoài 
Cơ sở mô hình: các mô hình miền bài toán 
HHTQĐ định hướng mô hình 
Model-driven DSS (MDSS) 
Quản lý mô hình cho phép người dùng truy cập nhiều mô hình, tạo kịch bản theo mô hình và trực quan hóa kết quả 
Procter & Gamble : MDSS sắp xếp hợp lý hóa dòng chảy nguyên vật liệu và sản phẩm từ các nhà cung cấp tới khách hàng : tiết kiệm được hàng trăm triệu US$ chi phí chuỗi cung ứng . 
Tiện lợi cho dự đoán hành vi khách hàng 
LoanPerformance ( www.loanperformance.com ) : dùng MDSS hỗ trợ dự báo khách hàng có thể trễ hoặc vỡ nợ 
Highmark ( bảo hiểm y tế ): dùng M DSS để dự đoán gian lận 
49 
HHTQĐ: Cơ sở mô hình (tiếp) 
Phần mềm quản lý mô hình 
Model management software | hệ thống quản lý mô hình 
các mô hình: tài chính, thống kê, đồ họa, quản lý dự án 
Sử dụng một hoặc phối hợp nhiều mô hình theo nhu cầu 
50 
HHTQĐ: Giao diện người dùng 
Vai trò 
user interface / dialogue manager 
Cho phép tương tác người dùng với DSS để nhận thông tin 
Hỗ trợ mọi phương diện truyền thông giữa người dùng và phần cứng & phần mềm tạo thành DSS 
Quan niệm người dùng: Giao diện chính là DSS 
Người ra quyết định mức trên 
ít quan tâm : nơi mà thông tin đến hoặc cách thông tin được thu thập 
Quan tâm nhiều: thông tin dễ hiểu và dễ truy cập 
Giao diện thân thiện, phù hợp người dùng 
51 
7. Hệ hỗ trợ làm việc nhóm 
GSS và vai trò 
Group Support System | Group Decision Support System 
DSS hỗ trợ ra quyết định ở mức cá nhân 
Đặc trưng của tổ chức: hoạt động nhóm 
Ra quyết định ở mức trên (chiến lược và chiến thuật) cần làm việc nhóm 
GSS hỗ trợ ra quyết định ở mức nhóm làm việc trên máy tính 
GSS = DSS + phần mềm hỗ trợ hiệu quả môi trường ra quyết định nhóm 
Ứng dụng 
dùng trong hầu hết ngành công nghiệp, chính phủ và quân đội 
Kiến trúc sư+kiến trúc sư và nhà xây dựng tạo kế hoạch tốt nhất và hợp đồng cạnh tranh 
Nhà sản xuất: DSS nối nhà cung cấp nguyên liệu tới HT của họ 
Mathcad Enterprise: cho phép tạo, chia sẻ, và tái sử dụng tính toán 
Có thể dùng phương tiện xã hội cho GSS 
52 
Mô hình GSS = DSS + phần mềm GSS 
53 
Đặc trưng GSS: nâng cao ra quyết định 
Nâng cao quyết định 
“Hai cái đầu tốt hơn một”; “Một cây – không, ba cây – hòn núi cao” 
Độc đáo để có quyết định tốt hơn 
DSS hỗ trợ cá nhân + độc đáo làm việc nhóm 
Độc đáo: có thể không là mặt đối mặt 
Đặc trưng: Thiết kế đặc biệt 
Thủ tục đặc biệt với thiết bị, tiếp cận độc đáo 
Thủ tục: thúc đẩy tư duy sáng tạo, truyền thông hiệu quả, và kỹ thuật ra quyết định nhóm tốt 
Dễ sử dụng 
GSS phải dễ hiểu và dễ sử dụng 
Linh hoạt 
Thành viên nhóm: phong cách và sở thích riêng. Một mặt cần nâng cao kỹ năng làm việc nhóm song GSS cũng cần linh hoạt 
54 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_co_so_he_thong_thong_tin_chuong_10_he_thong_ho_tro.ppt