Bài giảng Chất sát khuẩn
Sát khuẩn (antiseptique) có gốc từ Hy lạp:
- “anti” là chống lại
- “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hƣ
hỏng.
Sát khuẩn là vô hoạt hóa hoặc loại bỏ các
mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi
khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở môi
trƣờng hay ở ngƣời.
Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, có
kết quả nhất thời dựa vào phƣơng pháp
vật lý, hóa học để tiêu diệt vi khuẩn, vô
hoạt hóa virus.
Sát khuẩn không dẫn đến sự tiệt khuẩn
do không loại hoàn toàn đƣợc các mầm có
khả năng gây nhiễm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chất sát khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chất sát khuẩn
c ÑAÏI CÖÔNG CAÙC NHOÙM CHÍNH MOÄT SOÁ CHAÁT THOÂNG DUÏNG CÁC PHƢƠNG PHÁP SÁT KHUẨN DÙNG TIA Gama 66Co - Dùng cho dụng cụ y tế - Không dùng cho dƣợc phẩm do ion hóa làm hƣ sản phẩm UV 10-400 nm Dùng cho không khí Không dùng cho dƣợc phẩm do bị hấp thu DÙNG NHIỆT NHIỆT KHÔ > 180 oC, 4-8giờ Dùng cho vật liệu vô cơ (kim loại, thủy tinh) NHIỆT ẨM 121 oC, 20 phút Môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn Phƣơng pháp Tyndall 90-100oC, 3 lần cách nhau 24 giờ Diệt bào tử Dùng cho các chất không bền với nhiệt, Dùng trong kỹ nghệ thực phẩm Phƣơng pháp Pasteur 55-60oC hoặc 77 oC Diệt vi khuẩn làm hƣ thực phẩm - Cần bảo quản lạnh CÁC PHƢƠNG PHÁP SÁT KHUẨN LỌC Chất lỏng qua sứ, thủy tinh xốp 0,2mcm Giữ lại vi khuẩn Không khí qua lọc Giữ lại các tiểu phân 0,3 m DÙNG HÓA CHẤT Chất sát khuẩn PHA CHẾ TRONG ĐIỀU KIỆN VÔ TRÙNG Làm ẩm Thoa xà phòng Chà xát móng, bàn tay, cổ tay Xả nƣớc Làm khô QUY TRÌNH RỬA TAY 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA 1.1 Sát khuẩn (antiseptique) có gốc từ Hy lạp: - “anti” là chống lại - “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hƣ hỏng. Sát khuẩn là vô hoạt hóa hoặc loại bỏ các mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở môi trƣờng hay ở ngƣời. Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, có kết quả nhất thời dựa vào phƣơng pháp vật lý, hóa học để tiêu diệt vi khuẩn, vô hoạt hóa virus. Sát khuẩn không dẫn đến sự tiệt khuẩn do không loại hoàn toàn đƣợc các mầm có khả năng gây nhiễm. 1.2 Chất sát khuẩn (antiseptique) đƣợc dùng cho mô sống (da, màng nhày, vết thƣơng) trong giới hạn dung nạp của mô do ít kích ứng, ăn mòn để loại bỏ những vi khuẩn gây nhiễm. 1.3 Chất tẩy uế (désinfectant) là chất kích ứng, ăn mòn da nên đƣợc dành cho việc tẩy rửa các vật liệu trơ nhƣ dụng cụ, bề mặt, môi trƣờng.... 1.4 Chất tẩy rửa (détergent) là chất hoạt động bề mặt (diện hoạt) có khả năng loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn khỏi bề mặt đƣợc tẩy rửa, đƣợc xếp vào nhóm chất sát khuẩn. Có những chất có thể xem là chất sát khuẩn hoăc chất tẩy rửa tùy theo nồng độ và điều kiện sử dụng. Chất sát khuẩn khác với kháng sinh: + Chỉ làm giảm tạm thời số lƣợng vi khuẩn + Đƣợc dùng với mục đích dự phòng nhiễm khuẩn + Hoạt phổ càng rộng càng tốt + Chỉ dùng ngoài da để giảm bớt việc sử dụng kháng sinh cho những trƣờng hợp nhẹ. 2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 2.1 Trên vi khuẩn 2.1.1 Cố định lên bề mặt của vi khuẩn Chất sát khuẩn hấp phụ lên các điện tích âm ở bề mặt vi khuẩn. - phân cực bề mặt vi khuẩn, - nới rộng lipopolysacharid rồi - tạo chelat với các cation ở màng này ảnh hƣởng đến khả năng trao đổi chất. 2.1.2 Tác động lên tế bào chất + Gây rò rỉ các thành phần có kích thƣớc nhỏ K+, acid amin, purin + Gây ngƣng kết không thuận nghịch các thành phần có kích thức lớn: acid nucleic, protein. + Vô hoạt hóa enzym. MÀNG SINH CHẤT CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN 2.2 Trên virus: cơ chế chƣa rõ Phenol, dẫn xuất của clor có thể vô hoạt hóa đƣợc virus. 2.3 Bào tử vi khuẩn đề kháng với chất sát khuẩn Chỉ 1 số ít chất sát khuẩn là có thể xâm nhập đƣợc vào bên trong bào tử. Tế bào chất trong bào tử lại ở trạng thái nghỉ nên các hoạt tính chống lại sự chuyển hóa của chất sát khuẩn không thể thể hiện đƣợc. Kết quả khi sử dụng chất sát khuẩn: * Diệt khuẩn, diệt nấm, rất hiếm khi diệt virus. * Kìm khuẩn và kìm nấm. Vài chất sát khuẩn có đồng thời 2 tác động này tùy theo - nồng độ sử dụng (clohexidin, triclocarban, amonium bậc IV) - thời gian tiếp xúc (clohexidin). Vi khuẩn cũng có khả năng đề kháng tự nhiên với chất sát khuẩn cũng nhƣ với các kháng sinh: Mycobactéries với amonium bậc IV. 3. TÍNH CHẤT CỦA MỘT CHẤT SÁT KHUẨN TỐT + Hoạt phổ càng rộng càng tốt, có thể diệt nấm và virus càng tốt. + Có hoạt tính ngay cả khi có mặt của chất hữu cơ (máu, huyết thanh, mủ ) + Bền vững khi pha loãng + Dễ dung nạp tại chỗ, không độc với cơ thể. 3.1 Hoạt phổ 3.1.1 Diệt khuẩn theo tiêu chuẩn của AFNOR + CML (Concentration Minimale Létale) hay nồng độ tối thiểu diệt khuẩn là nồng độ thấp nhất của chế phẩm có thể tiêu diệt 1 số lƣợng tế bào vi khuẩn nào đó trong 1 thời gian xác định. + Theo tiêu chuẩn của AFNOR: làm giảm đƣợc ít nhất 105 vi khuẩn/ml trong 5 phút ở 32 oC của 1 dân số có 108 vi khuẩn/ml gồm 5 chủng vi khuẩn (2 chủng G+, 2 chủng G-, Mycobacterie) trong những điều kiện thử nghiệm xác định, nghiêm ngặt. + Hoạt tính của chất sát khuẩn rất ít chuyên biệt, diệt mầm gây nhiễm đồng thời diệt cả hệ vi khuẩn cộng sinh ở da. + Hoạt tính giảm dần: Gram + > Gram - > Mycobacterie. 3.1.2 Kìm khuẩn là chỉ ức chế tạm thời sự phát triển và phân chia vi khuẩn. 3.1.3 Bào tử ít bị tác động. 3.1.4 Virus: khả năng diệt virus của chất sát khuẩn rất ít 3.2 Dung nạp Các tai biến về da rất thay đổi: đơn giản là kích ứng mà sự nhạy cảm tùy theo cá thể, nồng độ, điều kiện sử dụng xảy ra với bất kỳ chất sát khuẩn nào. Có thể nhạy cảm với ánh sáng, chậm lành sẹo, độc cho tai, thần kinh, niêm mạc mắt. 4. YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH SÁT KHUẨN 4.1 Dung môi Đối với các chất sát khuẩn ít tan hoặc không tan trong dung môi thì tác động diệt khuẩn có thể bị ức chế phần nào. Có vài dung môi tự bản thân có hoạt tính sát khuẩn nhƣ alcol. 4.2 Nồng độ chất sát khuẩn và thời gian tác động. 4.3 Các chất điện giải Khi gia tăng nồng độ của muối thì làm tăng hoặc giảm hoạt tính diệt khuẩn của chất sát khuẩn. 4.4 pH Clohexidin có hoạt tính thay đổi theo pH: - pH 5,5 đến 7 tƣơng ứng với pH của da và mô cho hoạt tính tối ƣu. - pH thấp hơn: hoạt tính tăng trên E. coli và S. aureus nhƣng giảm với Pseudomonas spp. Các dẫn xuất của clor có hoạt tính tối đa ở pH 5, không đƣợc dùng ở pH thấp hơn do có sự phân ly của acid hypoclorơ yếu. 4.5 Protein máu, mủ có thể vô hoạt hóa chất sát khuẩn theo nhiều cách và mức độ khác nhau. 4.6 Lipid ảnh hƣởng đến độ tan và độ bền vững của các nhũ tƣơng. 4.7 Chất diện hoạt làm giảm sức căng bề mặt nên làm dễ dàng sự tiếp xúc giữa chất sát khuẩn với vi khuẩn. Tuy nhiên khi nồng độ của chất diện hoạt quá cao thì hoạt tính diệt khuẩn giảm. Có tƣơng kỵ giữa chất diện hoạt và chất sát khuẩn: - phenol và halogen tƣơng kỵ với chất diện hoạt anion và không ion hóa; - amoni bậc IV, biguanid tƣơng kỵ với chất diện hoạt anion (chất tẩy rửa). 5. SỰ HẤP THU QUA DA VÀ ĐỘC TÍNH Tất cả các chất khi tiếp xúc với da sẽ đƣợc da hấp thu với mức độ và vận tốc tùy thuộc vào tính chất lý- hóa, thành phần chất dẫn (tá dƣợc, công thức), cấu trúc da. Trạng thái sinh lý của da là yếu tố quan trọng: - da lành mạnh là 1 hàng rào tự nhiên đối với sự xâm nhập của các yếu tố bên ngoài, - da bị hƣ hỏng (do cơ học, hóa học, vật lý) đều tạo dễ dàng cho các chất đi qua để đến các cấu trúc sâu hơn của cơ thể. Kết quả là thay đổi về sinh khả dụng mà trong vài trƣờng hợp điều này đƣợc tận dụng để tối ƣu hóa tác động trị liệu nhƣng trong trƣờng hợp khác sẽ có hậu quả độc hại. + Hexaclorophen (dự phòng nhiễm staphylococ) thể hiện độc tính sau khi tiếp xúc với da trẻ sơ sinh khi rửa với dung dịch 3% rồi tắm: hấp thu toàn thân và độc cho não. Độc tính này không xuất hiện ở ngƣời trƣởng thành + Clohexidin đƣợc đề nghị thay thế cho hexaclorophen, chất này cố định lên protein nên đƣợc giữ lại ở phần da mà không hấp thu vào máu. + Iod xuyên qua da với các vận tốc khác nhau tùy theo nơi đắp. Trong trƣờng hợp da bị tổn thƣơng thì sự hấp thu còn nhiều hơn nữa. Ở trẻ sơ sinh, sự hấp thu nơi vùng rốn khi rửa hoặc đắp với PVP iod dẫn đến bƣớu cổ và nhƣợc giáp do đó hiện nay không đƣợc dùng nữa. 6. TƢƠNG KỴ + Các amoni bậc IV thƣờng bền nhƣng bị vô hoạt hoá bởi các chất anionic nhƣ savon, do đó khi đã dùng savon thì cần rửa lại thật cẩn thận trƣớc khi đắp chất sát khuẩn. + Nƣớc cứng chứa Ca++, Mg++ ở nồng độ 40 ppm làm giảm 50% hoạt tính của amoni bậc IV vì vậy cần làm khô trƣớc khi đắp thuốc. + Găng cao su và các vật liệu xốp hấp thu amoni bậc IV. + Clohexidin tƣơng kỵ với các hợp chất anionic đặc biệt là savon, alginat và chất diện hoạt không ion hóa. + Các dẫn chất của clor có thể bị giảm hoạt tính do các chất hữu cơ, savon, nƣớc cứng, tia UV. + Các dẫn chất iod không bền trong môi trƣờng kiềm do bị chuyển thành dạng iodid, các chất hữu cơ nhƣ máu, mủ hấp phụ iod. Iod còn tƣơng kỵ với thủy ngân. 7. BẢO QUẢN + Tránh ánh sáng và tránh nóng do một số chất dễ bay hơi. + Cần ghi chú các sản phẩm dễ cháy. + Cồn để gần nguồn nhiệt sẽ bị ảnh hƣởng đến nồng độ do giảm thể tích. + Lý tƣởng nhất là dùng bao bì chỉ sử dụng 1 lần + Tránh việc chiết sang bình khác do đây là nguồn gốc của sự nhiễm khuẩn. + Hạn chế dùng bình xịt: do chất lƣợng của plastic không rõ có thể gây tƣơng kỵ với hoạt chất do dễ bị biến dạng, khi trở về hình dạng cũ sẽ có không khí đƣợc hút vào bình nên có thể mang cả vi khuẩn vào tạo môi trƣờng ô nhiễm bởi các mầm bệnh. LƢU Ý KHI SỬ DỤNG + Xem hạn sử dụng + Ghi lại ngày mở nắp + Đóng nắp ngay sau khi dùng + Chỉ nên sử dụng trong vòng 8-10 ngày ngay cả với những chai đóng nắp +Thao tác cẩn thận, tránh chạm vào phần miệng chai để tránh gây nhiễm khuẩn. CAÙC NHOÙM CHÍNH 1. HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ CƠ KIM 1.1 Chất oxy hóa Tác động lên protein vi khuẩn bằng cách phá hủy cấu trúc phân tử cơ bản. 1.1.1 Hydroperoxyd đƣợc dùng rộng rãi nhất nhƣng chỉ có tác động kìm khuẩn yếu, dung dịch kém bền. 1.1.2 Kali permanganat tác động trên đa số vi khuẩn ở nồng độ 1/10 000, nồng độ 1/5 000 gây kích ứng 1.2 Nhóm halogen 1.2.1 Clor: có khả năng oxy hóa nên làm hƣ hỏng protein, nhiễm sắc thể, enzym. Hoạt phổ rộng, tác động xuất hiện nhanh (vài phút) ngoại trừ đối với bào tử và Mycobacterie. Virus cũng nhạy cảm nhƣng ở nồng độ cao hơn. * Khí clor * Hợp chất sinh clor: natri hypoclorid NaClO, calci hypoclorid Ca(ClO)2. * Hợp chất hữu cơ sinh acid hypoclorơ: cloramin là amid hoặc imid có chứa nhóm thế Cl, sau thủy phân trong nƣớc sẽ phóng thích imin, NH và acid hypoclorơ. 1.2.2 Iod: tác động trực tiếp lên protein trong tế bào chất - Thời gian xuất hiện hoạt tính ở trạng thái tự do sau 30s nhƣng cần tiếp xúc 1 phút mới diệt khuẩn. - Hoạt phổ rộng có thể với cả trực khuẩn lao, diệt bào tử, kháng virus, diệt nấm. - Giảm họat tính khi gặp máu, mủ. - Bị vô hoạt hóa bởi chất hữu cơ, thiosulfat - Thƣờng đƣợc dùng để sát khuẩn tay, vùng giải phẫu, nơi chuẩn bị tiêm, lấy máu, xử lý vết thƣơng, viêm da. - Bền ở pH từ 1 - 6, không bền ở pH kiềm. - Dạng dùng . Dạng vô cơ . Dạng phức với Polyvinylpyrolidon là chất không ion hóa sẽ phóng thích từ từ iod nên ít kích ứng BÉTADINE. 1.3 Muối kim loại Tất cả kim loại nặng đều có hoạt tính kháng khuẩn, mạnh nhất là thủy ngân, bạc. 1.3.1 Muối bạc * Cơ chế tác động: cố định lên protein của vi khuẩn, ức chế enzym, ngăn tái tổ hợp ADN. Ag++ protein-COOH AgOOC-protein * Muối bạc vô cơ: bạc nitrat, lactat, citrat * Muối bạc hữu cơ + bạc keo nhƣ colargol chứa khoảng 97% bạc + bạc proteinat: protargol, argyrol (vitelinat) chứa khoảng 20% bạc. * Tác dụng kìm khuẩn. * Đƣợc dùng để điều trị tại chỗ các viêm nhiễm, phỏng: phức bạc-sulfadiazin phóng thích bạc từ từ vào vết thƣơng 1.3.2 Muối thủy ngân + Cơ chế tác động: liên kết với các nhóm –SH (thiol), -COOH (carboxyl), - OH (hydroxyl), PO4 3- (photphat) của enzym vi khuẩn gây vô hoạt hóa + Hoạt tính đƣợc tạo thuận lợi khi có chất tạo bọt nhƣ Na laurylsulfat. Tác động thuận nghịch khi có mặt các chất có lƣu huỳnh nhƣ glutathion, cystein, thioglycolat. + Ngày càng đƣợc dùng hạn chế do độc 2. HỢP CHẤT HỮU CƠ 2.1 Phenol và dẫn chất 2.1.1 Phenol + Cơ chế tác động - nồng độ thấp: làm hƣ màng tế bào, rò rỉ các thành phần trong tế bào chất, vô hoạt hóa enzym - nồng độ cao: làm đông vón protein + Hoạt tính: phổ rộng, diệt khuẩn, kìm khuẩn kể cả trực khuẩn lao, kìm nấm Không diệt đƣợc bào tử và virus. + Độc tính: trên da do kết tủa keratin nên da bị hoại tử. Do đó phenol không đƣợc dùng làm chất sát khuẩn mà thay thế bằng các dẫn xuất (alcoyl hóa, halogen hóa) để giảm độc tính. 2.1.2 Monophenol * Mono alkyl hay cresol 6-n-amyl-m-cresol + Hỗn hợp o-, m-, p- cresol là cresylol có hoạt tính mạnh hơn phenol. + Liên quan cấu trúc – tác động: hoạt tính sát khuẩn - mạch thẳng tốt hơn mạch phân nhánh. - tăng theo chiều dài của dây alkyl: tối ƣu với dây amyl Amyl-m-cresol kìm khuẩn ở nồng độ 10 – 50 mg/l. OH CH3 OH CH3 CH3 OH OH CH3 H3C(CH2)4 * Dialkyl hay xylol thymol BHA + Thymol đƣợc dùng để sát khuẩn, tẩy mùi + Butylhydroxytoluen (B.H.T.), butylhydroxyanisol (B.H.A.) là hỗn hợp o-, p-, đƣợc dùng làm chất bảo quản cho dƣợc phẩm, sát khuẩn, chống oxy hóa. * Phenol halogen hóa - Liên quan cấu trúc – tác động: . Dẫn xuất clor có hoạt tính mạnh nhất . Poly clor mạnh hơn mono. - Hoạt phổ rộng, ít độc. + Clorocresol đƣợc dùng nhƣ chất bảo quản dung dịch tiêm và crem + Cloroxylenol đƣợc dùng thoa lên da để sát khuẩn chuẩn bị phẫu thuật. Clorocresol cloroxylenol * Acid hydroxybenzoic Acid salicylic (orthohydroxybenzoic) không có hoạt tính sát khuẩn nhƣng các este mạch thẳng của nó là paraben thì đƣợc dùng nhƣ chất bảo quản trong công nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm. Cơ chế tác động: các chất này chống lại chuyển hóa acid p-hydroxybenzoic (PABA)của vi khuẩn nên chúng không thể tổng hợp đƣợc ADN và ARN * Ete của phenol + Gaiacol: dùng ngoài khi can thiệp vào các abcès, dùng trong để chữa ho cùng với eucalyptol, iodoform + Sulfogaiacol: long đàm, có trong thành phần thuốc ho. + Eugenol: đƣợc dùng trong nha khoa. gaiacol sulfogaiacol eugenol * Este của phenol benzonaphtol hay benzoat-2-naphtyl là chất sát khuẩn đƣờng ruột. 2.1.2 Polyphenol * Diphenol: résorcinol (hydroquinon): sát khuẩn hốc mũi, rơ miệng, vảy nến, trứng cá. * Triphenol: pyrrogalol rất độc nếu hấp thu vào máu do đó chỉ nên dùng với diện tích da hẹp trong trƣờng hợp vảy nến, lupus, eczema. resorcinol pyrogalol OH OH OH OH OH 2.1.3 Bis-phenol Bis-phenol do 2 phenol nối với nhau thông qua 1 mạch carbon thẳng hay phân nhánh, 1 nhóm nitrơ, 1 nguyên tử lƣu huỳnh hoặc 1 nguyên tử oxy. Trong nhóm này các dẫn xuất diphenyl metan đƣợc dùng nhiều nhất, đặc biệt là các dẫn xuất clo hóa: diclorophen (dicloro- 5,5’phenylmetan), tetraclorophen (tetracloro-3,5,3’,5’phenyl methan), hexaclorophen (hexacloro-3,5,6,3’,5’,6’ phenyl metan). Hexaclorophen 2.2 Alcol 2.2.1 Alcol mạch thẳng + Hoạt tính - tăng theo chiều dài của dây C. - bậc I có tác động mạnh nhất. + Cơ chế tác động: làm biến tính protein + Tác động: diệt khuẩn, diệt nấm nhƣng không diệt bào tử. 2.2.2 Alcol thơm Alcol phenylethylic làm thay đổi tính thấm của màng tế bào vi khuẩn. Các men dehydro-genase của vi khuẩn chuyển nó thành aldehyd phetylenic làm đông vón protein trong tế bào chất. ... dễ dung nạp, nhƣng đã có tai biến sau khi dùng qua đƣờng qua da, tiêu hóa. 2.5 Amidin, biguanid, polyamin 2.5.1 Amidin Hexamidin HEXOMEDINE, DESOMEDINE tác động trên Gram – đƣợc dùng để sát khuẩn da và màng nhày, phụ khoa, phẫu thuật, nha khoa C NH NH2 HN C H2N O (CH2)n O C NH2 NH công thức tổng quát Các dẫn xuất chính: propamidin (n = 3), pentamidin (n = 5), hexamidin (n = 6). 2.5.2 Biguanid: có trong thuốc hạ đƣờng huyết, kháng virus, chống nhiễm khuẩn. clohexidin HN C NH NH C NH NH Cl NH C NHNH NH CHN (CH2)6 NH C NHNH NH CHN Cl công thức tổng quát 2.5.3 Polyamin Hexétidin HEXTRIL, GIVALEX. - Có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, - Dùng dạng dung dịch 0,1% để ngậm. N N H2N H3C CH2CH (C4H9)n C2H5 CH2CH (C4H9)n C2H5 2.6 Urê Triclocarban CUTISAN, NOBACTER đƣợc dùng để sát khuẩn, rửa da, khử mùi. - Họat phổ hẹp. - Tƣơng kỵ với các chất cation: amoni bậc IV, clohexidin, hexamidin. - Nhiệt độ trên 50 OC triclocarban sẽ bị phân hủy tạo cloranilin gây methemoglobin huyết, do đó cần đƣợc bảo quản ở nơi mát và không nên pha loãng với nƣớc nóng. - Ngày càng ít đƣợc dùng. Cl NH C NH O Cl Cl CHẤT DIỆN HOẠT 2.7 Chất diện hoạt 2.7.1 Chất diện hoạt ion hóa * Diện hoạt cation: amin clohydrat, amoni bậc IV + Cơ chế: amoni bậc IV hấp phụ và phá hủy thành tế bào, làm biến tính protein, ức chế hoạt tính enzym. + Yếu tố ảnh hƣởng - bản chất vi khuẩn (Gram + nhạy cảm nhất), - pH môi trƣờng tối ƣu từ 8-10. + Hoạt tính giảm khi có muối Ca, chất hữu cơ, chất diện hoạt anion. + Độc tính khá thấp. + Đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp và bệnh viện. R N X - + * Diện hoạt anion: xà phòng, alkylsulfat, alkylsulfonat, alkylarylsulfat Là thành phần của các sản phẩm tẩy rửa. Thí dụ: natri alkylbenzensulfonat C18H29SO3Na R R COO - OSO3 - (Na + K + ) (Na + K + ) 2.7.2 Chất diện hoạt không ion hóa: span ƣa lipid, tweens ƣa nƣớc. Đƣợc dùng trong kỹ nghệ dệt, mỹ phẩm do ít ăn mòn và có khả năng tạo bọt. O H2C CH CH2OH CHOH HOCH CHOH CH2OOCR O (CH2 CH2 O)n2H O (CH2 CH2 O)n3H H(O CH2 CH2)n1 O HC N= n1 + n2 + n3 O H2C CH CH CH 2.8 Chất màu Tác động kìm khuẩn đối với mầm Gram +. 2.8.1 Triphenylmetan tím tinh thể Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn do kết hợp với các hợp chất lƣỡng tính của tế bào vi khuẩn để tạo phức. Tím tinh thể đƣợc dùng ở nồng độ 0,5%. C R2N N + R2 (CH3)2N C Cl - (CH3)2N N + (CH3 )2 2.8.2 Acridin acridin proflavin + Cấu trúc: các phân tử có nhóm thế NH2, OH, NO2, CH3. + Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp acid nucleic xen vào giữa 2 dây acid nucleic. + Ƣu điểm so với triphenylmetan: ít bị giảm tác động hơn khi có mặt của huyết thanh, dịch sinh học. + Thƣờng dùng dung dịch có nồng độ 0,05 và 0,5%. N NH2N H Cl - NH2 + 2.8.3. Phenothiazinilium bis (dimetylamino)-3,7- phénothiazinilium-5 clorid - Sát khuẩn kém nhƣng không độc. - Đƣợc dùng khi viêm nhiễm da, niệu. xanh metylen S N NH CH3 CH3H3C H3C N + Cl - ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ NATRI HYPOCLORIT: NaClO TÊN KHÁC: Nƣớc Javel ĐIỀU CHẾ * Phƣơng pháp 1: Sục khí clor vào dung dịch NaOH có nồng độ > 18% Cl2 + 2NaOH = NaClO + NaCl + H2O * Phƣơng pháp 2: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn Giữ nhiệt độ không vƣợt quá 80o C nếu không sẽ tạo thành Na clorat. 3 NaClO = NaOCl3 + 2 NaCl TÍNH CHẤT LÝ- HÓA Nƣớc Javel có - Tỷ trọng: 1,035 ± 0,01 - Clo hoạt tính biểu thị bằng phần trăm: 2,6 % - Clo hoạt tính biểu thị bằng g/l: 26,9 g/l ± 1 - Kiềm tự do: < 1 % biểu thị bằng NaOH tự do CLO HOẠT TÍNH (clo có sẵn) ion hypoclorit ClO- khí hòa tan: HClO Cl2 CLO HOẠT TÍNH TỰ DO khí hòa tan: HClO Cl2 CLO TOÀN PHẦN Na hypoclorit NaClO Na clorit NaClO2 Na clorat NaClO3 Na clorid NaCl KHÁI NIỆM VỀ CLO HOẠT TÍNH, CLO HOẠT TÍNH TỰ DO, CLO TOÀN PHẦN * Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH” là khái niệm về Clo có sẵn tƣơng ứng với ion ClO-, khí HClO và khí Cl2 tan trong dung dịch khá đậm đặc và có tính kiềm. Trong thực tế clo hoạt tính là khả năng tƣơng ứng với 2 lần lƣợng clo dạng NaClO trong dung dịch khá đậm đặc và có tính kiềm. * Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH TỰ DO” tƣơng đƣơng với khái niệm “active chlorine” của Mỹ tƣơng ứng với khí HClO và khí Cl2 tan trong dung dịch loãng ở môi trƣờng trung tính hoặc acid. * Thuật ngữ “CLO TOÀN PHẦN” có nghĩa là clo ở tất cả các dạng gồm hypoclorit cũng nhƣ natri clorid (có thể đƣợc loại bỏ), clorit, clorat. ẢNH HƢỞNG CỦA pH * pH dƣới 4: khí Cl2 hòa tan là dạng chủ yếu của “clo hoạt tính tự do” HClO + H+ + Cl - Cl2 + H2O * pH từ 4 đến 6: tất cả clo ở dạng HClO, khí clo hòa tan không ion hóa. * pH từ 5 trở lên: sự ion hóa hypoclorit bắt đầu xảy ra và tăng dần đạt tối đa ở pH 9, tất cả clo ở dạng ClO-, NaClO ở dạng Na+ và ClO- Do sự bất ổn này phụ thuộc nhiều yếu tố và tùy theo pH của môi trƣờng mà nƣớc Javel có thể tác động theo nhiều cách khác nhau: * pH <5: tác động bằng sự clo hóa (của khí Cl2 và HClO hòa tan) * pH >5: tác động bằng sự oxy hóa (chuyển hypoclorit thành HClO và phóng thích khí O2) * pH = 7,5: nồng độ hypoclorit và HClO xấp xỉ bằng nhau (50 %). SỰ BẤT ỔN VÀ PHÂN HỦY * Sự bất ổn: khi sục khí Cl2 bền vào NaOH thì đƣợc Cl- bền và ClO- không bền. Sản phẩm ở dạng không ion hóa là HClO thì rất hoạt động và kém bền so với dạng ClO- Sự hiện diện của 1 lƣợng kiềm dƣ sẽ có vai trò ổn định kép: - Duy trì gần mức 0 cho HClO - Bảo vệ dung dịch tránh khỏi sự hòa tan của khí CO2 trong không khí làm pH giảm mà tạo ra HClO. Dạng phân hủy sau cùng của sản phẩm oxy hóa từ clo là Cl-, clorat là dạng oxy hóa bền của clo cũng hiện diện trong dung dịch trƣớc khi chuyển thành Cl-. * Yếu tố gây ra sự phân hủy: sự phân hủy xảy ra càng nhanh ở nồng độ càng cao, nhiệt độ cao, ánh sáng, có mặt kim loại (Cu, Ni, Co, Mn, Fe), Cl - + Phản ứng phân hủy xảy ra theo 2 giai đoạn: - chậm 2ClO - Cl - + ClO2 - - nhanh ClO2 - + ClO - ClO3 - + Cl - - tổng: 3ClO - ClO3 - + 2Cl – + Ion kim loại gây ra phản ứng phân hủy tạo oxy: 2ClO - 2Cl - + O2 + Khí CO2 kết hợp với NaOH tạo muối carbonat, lƣợng NaOH giảm cũng làm tăng tốc độ phân hủy KIỂM NGHIỆM * Xác định độ kiềm tổng cộng Na+OCl- + H2O2 Na +Cl- + H2O + O2 HO- + H3O + 2H2O CO3 2- + H3O + HCO3 - + H2O HCO3 - + H3O + CO2 + 2H2O * Xác định clo hoạt tính “Clor hoạt tính” của các hypocloritđƣợc định nghĩa nhƣ là lƣợng clor tƣơng ứng với lƣợng iod mà ngƣời ta có thể định lƣợng đƣợc bằng natri thiosulfat với sự hiện diện của kali iodid trong môi trƣờng acid acetic. NaClO + 2KI + 2CH3COOH NaCl + I2 + 2CH3COOK + H2O I2 + 2Na2 S2O3 2NaI + Na2S4O6 * Biểu thị clo hoạt tính: CLO HOẠT TÍNH g/l ĐỘ CLO ANH (ĐỘ CLOR %) ĐỘ CLOR PHÁP Lƣợng khí clor phóng thích số gam khí clor số gam khí clor số lit khí clor đo ở 0o C, 760 mm Hg Từ lƣợng sản phẩm lit 100g 1 kg sản phẩm (rắn) hoặc 1 lit sản phẩm (lỏng) * Tƣơng quan giữa độ clor Anh và độ clor Pháp Thí dụ: Sản phẩm có 25o clor Anh tức 25% nghĩa là 100 g sản phẩm tạo ra 25 g khí clor 1000 g (1kg) sản phẩm tạo ra 250 g khí clor 71 g khí clor chiếm thể tích 22,4 lit 250 g khí clor chiếm thể tích là (22,4 / 71). 250 = 78,75 lit 79o clor Pháp Vậy 25o clor Anh tƣơng đƣơng 79o clor Pháp Hay Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17 Độ clor Anh = Độ clor Pháp x 0,317 * Tƣơng quan giữa clor hoạt tính và độ clor Pháp Với thí dụ trên: sản phẩm có 79 o clor Pháp 1000 g (1kg) hoặc 1 lit sản phẩm có 79 o clor Pháp tạo ra 250 g khí clor tức là có 250g clor hoạt tính Vậy 250g clor hoạt tính tƣơng đƣơng 79 o clor Pháp * Tƣơng quan giữa clor hoạt tính, độ clor Pháp và độ clor Anh Clor hoạt tính = 3,17 độ clor Pháp Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17 Clor hoạt tính = Độ clor Anh x 10 LƢU Ý * Không thể dựa vào tỷ trọng để xác định clo hoạt tính * Độ clor không còn là đơn vị chính thức để biểu thị nồng độ của nƣớc Javel. * Khi pha loãng thì không dựa vào % clo hoạt tính để tính toán mà phải dùng nồng độ clo hoạt tính theo g/l khi không biết tỷ trọng. TÁC DỤNG + Sát trùng da, màng nhày, rửa vết thƣơng, bỏng: loại 0,5% clor hoạt tính. + Diệt khuẩn Gram + và - , diệt nấm nếu thời gian tiếp xúc lâu. TÁC DỤNG PHỤ + Có cảm giác bỏng và kích ứng nơi da bị tổn thƣơng. + Nếu băng kín lâu sẽ bị ăn mòn da. IOD I2 Iod có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp “ioeidès” nghĩa là “dạng màu tím” do Gay Lussac đặt. ĐIỀU CHẾ 1. Từ rong biển + đốt rong + hòa tan tro có các muối iodid vào nƣớc + phóng thích iod từ nƣớc cái Phƣơng pháp này hiện nay không còn đƣợc dùng nữa do không thu đƣợc alginat. 2. Từ nƣớc giếng dầu: iod ở dạng tự do 3mg/l. Than có thể đƣợc tái sử dụng. Nöôùc gieáng daàu Laéc vôùi than ñeå haáp phuï Iod Than coù Iod (~40%) +NaOH IO3 - , I - tan [O]/H + Iod 3. Từ nitrat thiên nhiên (Salpêtre du Chilie): nƣớc cái sau khi đã chiết nitrat thô thì còn lại iod dƣới dạng iodat. Bƣớc 1: Chuyển muối iodat thành iodid * Dùng khí SO2 IO3 - + 3SO2 + 3H2O = I - + 3H2SO4 * Dùng sulfit 2IO3 - + 5HSO3 - + 2H+ = I2 + 5H2SO4 + H2O Bƣớc 2: Oxy hóa HIO3 trong môi trƣờng acid HIO3 + 5HI = 3I2 + 3H2O 4. Từ dung dịch iodid * đun với acid sulfuric đậm đặc rồi thăng hoa để thu đƣợc iod. 2 I- + HSO4 - + 3H+ = I2 + SO2 + 2H2O * sục khí clor vào dung dịch: 2I- + Cl2 = I2 + 2Cl - TINH CHẾ Dùng phƣơng pháp thăng hoa. Iod dƣợc dụng là loại đƣợc thăng hoa 2 lần. TÍNH CHẤT * Vật lý + Mảnh hình vảy đen xám, có ánh kim. + Tính hoà tan - Trong nƣớc: khó tan nên cần KI làm chất trợ tan, tạo phức hợp [I3 - ] phân ly thuận nghịch - Trong dung môi . có oxy (H2O, C2H5OH, H5C2OC2H5) cho dung dịch màu nâu. . không có oxy (CS2, CHCl3, CCl4,C6H6) cho dung dịch màu tím. * Hóa học + Tính oxy hóa + Tạo tủa với alkaloid: thuốc thử Mayer (K2HgI4), Bouchardat (KI3). + Phản ứng cộng với các liên kết đôi: đƣợc ứng dụng để xác định chỉ số iod. + Tạo màu thay đổi với các sản phẩm của tinh bột. KIỂM NGHIỆM * Định tính + Tạo màu với hồ tinh bột + Thăng hoa cho hơi màu tím. * Thử tinh khiết: giới hạn Cl-, Br-SO4 2-, chất không bay hơi. * Định lƣợng: bằng natri thiosulfat. CHỈ ĐỊNH Diệt khuẩn, diệt nấm da và Candida albicans * Xoa tay, vùng giải phẫu và trƣớc khi tiêm thuốc: iod dạng dung dịch nƣớc hoặc cồn dùng để nồng độ1%. * Rửa vết thƣơng, nhiễm trùng da, phụ khoa: nồng độ 0,4%. • LƢU Ý Iod có tính oxy hóa nên khi để lâu tỉ lệ iod giảm do tạo HI và tạp chất. CH3CH2OH + I2 = CH3CHO + 2HI CH3CH2OH + HI = CH3CH2I + H2O Không nên pha iod với methanol sẽ tạo ra formol HCHO kích ứng da. TÁC DỤNG PHỤ * Làm cho da, quần áo có màu nâu nên sử dụng bất tiện. * Độc với các tế bào của màng nhày, mô sâu * Gây ra sự quá tải iod nếu sử dụng lâu dài trên diện tích rộng, băng kín hoặc dùng cho trẻ sơ sinh Iod là chất sát khuẩn tốt, ít độc hơn clo nhƣng kích ứng da nên dần dần đƣợc thay thế bằng polyvinyl pyrolidon iod (povidin iod = PVP iod = bétadine). POVIDIN IOD = PVP IOD N O N CH O CHCH2 + I2 N O CH OH N CHCH2 + I3 - ĐỊNH NGHĨA PVP iod là một phức chất bền của polyvinyl pyrrolidon và iod, chứa 9% đên 12% iod tính trên khối lƣợng khô. TÍNH CHẤT * Độ hòa tan: PVP iod tan hoàn toàn trong nƣớc lạnh và nƣớc ấm, cồn, isoprolpyl alcol, polyethylenglycol và glycerol. * Độ bền: dung dịch của hợp chất này bền hơn rất nhiều so với cồn iod hay dung dịch Lugol. * Phóng thích iod tự do chậm ra khỏi phức nên giảm thiểu tối đa độc tính của iod đối với tế bào trên cơ thế. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Iod hóa màng lipid, oxy hóa các thành phần của tế bào chất và màng tế bào TÁC ĐỘNG Kháng khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật, virus DẠNG DÙNG - Dung dịch rửa da 10%, pH 5 - Dung dịch rửa dùng cho phụ khoa 10% - Dung dịch tạo bọt 4% pH 5 - Viên nén phụ khoa và thuốc trứng 250 mg - Pommade và gạc tẩm 10% CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Trẻ sơ sinh đến 10 tháng, - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. HYDRO PEROXYT ĐIỀU CHẾ 1. Điện phân acid sulfuric, thủy phân sản phẩm sinh ra rồi chƣng cất dƣới áp suất giảm (10 - 20 mm Hg). H2SO4 H2S2O8 (acid dipersulfuric) H2S2O8 + H2O H2SO4 + H2SO5 acid monopersulfuric (acid Caro) H2SO5 + H2O H2SO4 + H2O2 2. Oxy hóa các quinon alcoyl hydroantraquinon, 2-ethyl hydroantraquinon, 2-ethyl antraquinon. TÍNH CHẤT * Vật lý: chất lỏng sánh, d= 1,47, tan trong nƣớc theo mọi tỷ lệ, ăn da. * Hóa học: hydro peroxyd tồn tại ở 2 dạng: dạng khử bền và dạng oxy hóa không bền + Tính oxy hóa: H2O2 + 2H + + 2e- 2H2O + Tính khử: H2O2 O2 + 2H + + 2e- 2H2O2 O2 + 2H2O 2 (34 g) 22,4 l 1lit dung dịch H2O2 3% 30g/1000ml 30g H2O2 sẽ phóng thích 1 thể tích khí oxy 22,4(l) x 30(g) = 9,88(l) khoảng10 lit 2 x 34(g) Nƣớc oxy già - loãng 3% tƣơng đƣơng 10 thể tích (10V) - đậm đặc 30% tƣơng đƣơng 100 thể tích (100V) CHỈ ĐỊNH * Nƣớc oxy già 10 thể tích: kìm khuẩn nhẹ, cầm máu. Có tác dụng cơ học là sủi bọt (oxy) khi rửa vết thƣơng. * Nƣớc oxy già 1- 2 thể tích: khử mùi hôi do thuốc lá. * Loại trên 20 thể tích có tính ăn da nên phải pha loãng khi dùng. * Khi toa không ghi rõ nồng độ thì chỉ đƣợc giao loại 10 thể tích. . BẢO QUẢN Đối với loại đậm đặc * Đựng trong chai lọ có tráng parafin để giảm sự cọ xát với bề mặt thủy tinh. * Không chứa đầy, tối đa 2/3 thể tích để chừa 1/3 cho phần khí oxy nếu bị phân hủy. * Dùng chất bảo quản: acid boric, acid benzoic, EDTA. * Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng. . CLOHEXIDIN DICLOHYDRAT Cl NH C NHNH NH CHN (CH2)6 NH C NHNH NH CHN Cl CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Do là dẫn xuất cationic nên tác động với các điện tích âm trên bề mặt vi khuẩn. Sự hấp phụ của clohexidin trên tế bào xảy ra rất nhanh rồi phá hủy làm thay đổi tính sơ nƣớc của màng tế bào vi khuẩn Sự xâm nhập của clohexidin đƣợc thuận lợi nhờ phospholipid ở màng cũng nhƣ tác nhân gây thấm nhƣ EDTA hoặc Na pholyphosphat * Ở nồng độ thấp khoảng 20-50mg/l thì các hƣ hỏng ở màng kéo theo sự rò rỉ các thành phần của tế bào chất: ion kali, amonium, cation hóa trị 2, acid nucleic * Ở nồng độ cao khoảng trên 100mg/l thì kết tụ protein và acid nucleic của tế bào vi khuẩn. * Chuỗi hô hấp, ATPase của màng, sự vận chuyển chủ động các acid amin của vi khuẩn cũng bị hƣ hỏng TÁC ĐỘNG * Kìm khuẩn rồi sát khuẩn sau thời gian tiếp xúc từ 5 đến 10 phút chủ yếu trên Gram +, Gram - thì kém hơn, * Ít tác động trên mycobacterie, * Kìm nấm Candida, * Không diệt đƣợc bào tử và virus. DẠNG SỬ DỤNG * Dung dịch nƣớc 0,05% : HIBIDIL để rửa vết thƣơng * Dung dịch tạo bọt 4% : HIBICRUB để rửa tay, * Dung dịch nƣớc – cồn 0,5%: HIBITANE dành cho vùng giải phẫu. TƢƠNG KỴ Bị giảm hoạt tính khi tiếp xúc với nút bằng lie, máu, mủ. Bị vô hoạt hóa bởi chất diện hoạt anionit TÁC DỤNG PHỤ Tuyệt đối không đƣợc đắp lên màng não, không dùng để rửa lỗ tai.
File đính kèm:
- bai_giang_chat_sat_khuan.pdf