Bài giảng Chất sát khuẩn

Sát khuẩn (antiseptique) có gốc từ Hy lạp:

- “anti” là chống lại

- “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hƣ

hỏng.

Sát khuẩn là vô hoạt hóa hoặc loại bỏ các

mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi

khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở môi

trƣờng hay ở ngƣời.

Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, có

kết quả nhất thời dựa vào phƣơng pháp

vật lý, hóa học để tiêu diệt vi khuẩn, vô

hoạt hóa virus.

Sát khuẩn không dẫn đến sự tiệt khuẩn

do không loại hoàn toàn đƣợc các mầm có

khả năng gây nhiễm.

pdf 85 trang kimcuc 9200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chất sát khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chất sát khuẩn

Bài giảng Chất sát khuẩn
c ÑAÏI CÖÔNG 
 CAÙC NHOÙM CHÍNH 
 MOÄT SOÁ CHAÁT THOÂNG DUÏNG 
CÁC PHƢƠNG PHÁP SÁT KHUẨN 
DÙNG 
TIA 
Gama 
66Co 
- Dùng cho dụng cụ y tế 
- Không dùng cho dƣợc phẩm 
 do ion hóa làm hƣ sản phẩm 
UV 
10-400 nm 
 Dùng cho không khí 
 Không dùng cho dƣợc phẩm 
 do bị hấp thu 
DÙNG 
NHIỆT 
NHIỆT KHÔ 
> 180 oC, 4-8giờ 
Dùng cho vật liệu vô cơ (kim 
loại, thủy tinh) 
NHIỆT ẨM 
121 oC, 20 phút 
Môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn 
Phƣơng pháp Tyndall 
90-100oC, 3 lần cách 
nhau 24 giờ 
 Diệt bào tử 
 Dùng cho các chất không bền 
 với nhiệt, 
Dùng trong kỹ nghệ thực phẩm 
Phƣơng pháp Pasteur 
55-60oC hoặc 77 oC 
Diệt vi khuẩn làm hƣ thực phẩm 
- Cần bảo quản lạnh 
CÁC PHƢƠNG PHÁP SÁT KHUẨN 
LỌC 
Chất lỏng 
qua sứ, thủy tinh 
xốp 0,2mcm 
Giữ lại vi khuẩn 
Không khí 
qua lọc 
Giữ lại các tiểu phân 
0,3 m 
DÙNG HÓA CHẤT 
Chất sát khuẩn 
PHA CHẾ TRONG ĐIỀU KIỆN VÔ TRÙNG 
Làm ẩm Thoa xà phòng Chà xát 
móng, bàn 
tay, cổ tay 
Xả nƣớc Làm khô 
QUY TRÌNH RỬA TAY 
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA 
 1.1 Sát khuẩn (antiseptique) có gốc từ Hy lạp: 
 - “anti” là chống lại 
 - “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hƣ 
 hỏng. 
 Sát khuẩn là vô hoạt hóa hoặc loại bỏ các 
mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi 
khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở môi 
trƣờng hay ở ngƣời. 
 Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, có 
kết quả nhất thời dựa vào phƣơng pháp 
vật lý, hóa học để tiêu diệt vi khuẩn, vô 
hoạt hóa virus. 
 Sát khuẩn không dẫn đến sự tiệt khuẩn 
do không loại hoàn toàn đƣợc các mầm có 
khả năng gây nhiễm. 
1.2 Chất sát khuẩn (antiseptique) đƣợc 
dùng cho mô sống (da, màng nhày, vết 
thƣơng) trong giới hạn dung nạp của 
mô do ít kích ứng, ăn mòn để loại bỏ 
những vi khuẩn gây nhiễm. 
1.3 Chất tẩy uế (désinfectant) là chất kích 
ứng, ăn mòn da nên đƣợc dành cho 
việc tẩy rửa các vật liệu trơ nhƣ dụng 
cụ, bề mặt, môi trƣờng.... 
1.4 Chất tẩy rửa (détergent) là chất hoạt 
động bề mặt (diện hoạt) có khả năng 
loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn 
khỏi bề mặt đƣợc tẩy rửa, đƣợc xếp 
vào nhóm chất sát khuẩn. 
Có những chất có thể xem là chất sát khuẩn 
hoăc chất tẩy rửa tùy theo nồng độ và điều kiện 
sử dụng. 
Chất sát khuẩn khác với kháng sinh: 
 + Chỉ làm giảm tạm thời số lƣợng vi khuẩn 
 + Đƣợc dùng với mục đích dự phòng nhiễm 
khuẩn 
 + Hoạt phổ càng rộng càng tốt 
 + Chỉ dùng ngoài da để giảm bớt việc sử dụng 
kháng sinh cho những trƣờng hợp nhẹ. 
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 
 2.1 Trên vi khuẩn 
 2.1.1 Cố định lên bề mặt của vi khuẩn 
Chất sát khuẩn hấp phụ lên các 
điện tích âm ở bề mặt vi khuẩn. 
- phân cực bề mặt vi khuẩn, 
- nới rộng lipopolysacharid rồi 
- tạo chelat với các cation ở màng 
này ảnh hƣởng đến khả năng 
trao đổi chất. 
2.1.2 Tác động lên tế bào chất 
+ Gây rò rỉ các thành phần có kích 
thƣớc nhỏ K+, acid amin, purin 
+ Gây ngƣng kết không thuận 
nghịch các thành phần có kích 
thức lớn: acid nucleic, protein. 
+ Vô hoạt hóa enzym. 
MÀNG SINH CHẤT CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN 
2.2 Trên virus: cơ chế chƣa rõ 
 Phenol, dẫn xuất của clor có thể vô hoạt hóa 
đƣợc virus. 
2.3 Bào tử vi khuẩn đề kháng với chất sát khuẩn 
 Chỉ 1 số ít chất sát khuẩn là có thể xâm nhập 
đƣợc vào bên trong bào tử. 
 Tế bào chất trong bào tử lại ở trạng thái nghỉ 
nên các hoạt tính chống lại sự chuyển hóa 
của chất sát khuẩn không thể thể hiện đƣợc. 
Kết quả khi sử dụng chất sát khuẩn: 
 * Diệt khuẩn, diệt nấm, rất hiếm khi diệt virus. 
 * Kìm khuẩn và kìm nấm. 
Vài chất sát khuẩn có đồng thời 2 tác động này 
tùy theo 
- nồng độ sử dụng (clohexidin, triclocarban, 
amonium bậc IV) 
- thời gian tiếp xúc (clohexidin). 
Vi khuẩn cũng có khả năng đề kháng tự nhiên với 
chất sát khuẩn cũng nhƣ với các kháng sinh: 
Mycobactéries với amonium bậc IV. 
3. TÍNH CHẤT CỦA MỘT CHẤT SÁT KHUẨN TỐT 
+ Hoạt phổ càng rộng càng tốt, có thể diệt 
nấm và virus càng tốt. 
+ Có hoạt tính ngay cả khi có mặt của chất 
hữu cơ (máu, huyết thanh, mủ ) 
+ Bền vững khi pha loãng 
+ Dễ dung nạp tại chỗ, không độc với cơ thể. 
3.1 Hoạt phổ 
 3.1.1 Diệt khuẩn theo tiêu chuẩn của AFNOR 
 + CML (Concentration Minimale Létale) 
hay nồng độ tối thiểu diệt khuẩn là 
nồng độ thấp nhất của chế phẩm có thể 
tiêu diệt 1 số lƣợng tế bào vi khuẩn nào 
đó trong 1 thời gian xác định. 
 + Theo tiêu chuẩn của AFNOR: làm giảm 
đƣợc ít nhất 105 vi khuẩn/ml trong 5 
phút ở 32 oC của 1 dân số có 108 vi 
khuẩn/ml gồm 5 chủng vi khuẩn (2 
chủng G+, 2 chủng G-, Mycobacterie) 
trong những điều kiện thử nghiệm xác 
định, nghiêm ngặt. 
 + Hoạt tính của chất sát khuẩn rất ít 
chuyên biệt, diệt mầm gây nhiễm đồng 
thời diệt cả hệ vi khuẩn cộng sinh ở da. 
 + Hoạt tính giảm dần: 
 Gram + > Gram - > Mycobacterie. 
3.1.2 Kìm khuẩn là chỉ ức chế tạm thời sự 
phát triển và phân chia vi khuẩn. 
3.1.3 Bào tử ít bị tác động. 
3.1.4 Virus: khả năng diệt virus của chất sát 
khuẩn rất ít 
3.2 Dung nạp 
 Các tai biến về da rất thay đổi: 
 đơn giản là kích ứng mà sự nhạy cảm tùy 
theo cá thể, nồng độ, điều kiện sử dụng 
 xảy ra với bất kỳ chất sát khuẩn nào. 
 Có thể nhạy cảm với ánh sáng, chậm lành 
sẹo, độc cho tai, thần kinh, niêm mạc mắt. 
4. YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH SÁT 
KHUẨN 
 4.1 Dung môi 
 Đối với các chất sát khuẩn ít tan hoặc 
không tan trong dung môi thì tác 
động diệt khuẩn có thể bị ức chế 
phần nào. 
 Có vài dung môi tự bản thân có hoạt 
tính sát khuẩn nhƣ alcol. 
4.2 Nồng độ chất sát khuẩn và thời gian 
tác động. 
 4.3 Các chất điện giải 
 Khi gia tăng nồng độ của muối thì làm 
tăng hoặc giảm hoạt tính diệt khuẩn 
của chất sát khuẩn. 
4.4 pH 
 Clohexidin có hoạt tính thay đổi theo pH: 
 - pH 5,5 đến 7 tƣơng ứng với pH của da và 
mô cho hoạt tính tối ƣu. 
 - pH thấp hơn: hoạt tính tăng trên E. coli và 
S. aureus nhƣng giảm với Pseudomonas 
spp. 
 Các dẫn xuất của clor có hoạt tính tối đa ở 
pH 5, không đƣợc dùng ở pH thấp hơn do 
có sự phân ly của acid hypoclorơ yếu. 
4.5 Protein máu, mủ có thể vô hoạt hóa chất 
sát khuẩn theo nhiều cách và mức độ khác 
nhau. 
4.6 Lipid ảnh hƣởng đến độ tan và độ bền vững 
của các nhũ tƣơng. 
4.7 Chất diện hoạt làm giảm sức căng bề 
mặt nên làm dễ dàng sự tiếp xúc giữa 
chất sát khuẩn với vi khuẩn. 
 Tuy nhiên khi nồng độ của chất diện 
hoạt quá cao thì hoạt tính diệt khuẩn 
giảm. 
 Có tƣơng kỵ giữa chất diện hoạt và chất 
sát khuẩn: 
 - phenol và halogen tƣơng kỵ với chất 
diện hoạt anion và không ion hóa; 
 - amoni bậc IV, biguanid tƣơng kỵ với 
chất diện hoạt anion (chất tẩy rửa). 
5. SỰ HẤP THU QUA DA VÀ ĐỘC TÍNH 
 Tất cả các chất khi tiếp xúc với da sẽ đƣợc da 
hấp thu với mức độ và vận tốc tùy thuộc vào 
tính chất lý- hóa, thành phần chất dẫn (tá 
dƣợc, công thức), cấu trúc da. 
 Trạng thái sinh lý của da là yếu tố quan trọng: 
 - da lành mạnh là 1 hàng rào tự nhiên đối với 
sự xâm nhập của các yếu tố bên ngoài, 
 - da bị hƣ hỏng (do cơ học, hóa học, vật lý) 
đều tạo dễ dàng cho các chất đi qua để đến 
các cấu trúc sâu hơn của cơ thể. 
 Kết quả là thay đổi về sinh khả dụng mà trong 
vài trƣờng hợp điều này đƣợc tận dụng để 
tối ƣu hóa tác động trị liệu nhƣng trong 
trƣờng hợp khác sẽ có hậu quả độc hại. 
+ Hexaclorophen (dự phòng nhiễm staphylococ) 
thể hiện độc tính sau khi tiếp xúc với da trẻ sơ 
sinh khi rửa với dung dịch 3% rồi tắm: hấp 
thu toàn thân và độc cho não. Độc tính này 
không xuất hiện ở ngƣời trƣởng thành 
+ Clohexidin đƣợc đề nghị thay thế cho 
hexaclorophen, chất này cố định lên protein 
nên đƣợc giữ lại ở phần da mà không hấp thu 
vào máu. 
+ Iod xuyên qua da với các vận tốc khác nhau 
tùy theo nơi đắp. Trong trƣờng hợp da bị tổn 
thƣơng thì sự hấp thu còn nhiều hơn nữa. 
 Ở trẻ sơ sinh, sự hấp thu nơi vùng rốn khi rửa 
hoặc đắp với PVP iod dẫn đến bƣớu cổ và 
nhƣợc giáp do đó hiện nay không đƣợc dùng 
nữa. 
6. TƢƠNG KỴ 
+ Các amoni bậc IV thƣờng bền nhƣng bị vô 
hoạt hoá bởi các chất anionic nhƣ savon, do 
đó khi đã dùng savon thì cần rửa lại thật cẩn 
thận trƣớc khi đắp chất sát khuẩn. 
+ Nƣớc cứng chứa Ca++, Mg++ ở nồng độ 40 
ppm làm giảm 50% hoạt tính của amoni bậc 
IV vì vậy cần làm khô trƣớc khi đắp thuốc. 
+ Găng cao su và các vật liệu xốp hấp thu amoni 
bậc IV. 
+ Clohexidin tƣơng kỵ với các hợp chất anionic 
đặc biệt là savon, alginat và chất diện hoạt 
không ion hóa. 
+ Các dẫn chất của clor có thể bị giảm hoạt tính 
do các chất hữu cơ, savon, nƣớc cứng, tia UV. 
+ Các dẫn chất iod không bền trong môi trƣờng 
kiềm do bị chuyển thành dạng iodid, các chất 
hữu cơ nhƣ máu, mủ hấp phụ iod. 
 Iod còn tƣơng kỵ với thủy ngân. 
7. BẢO QUẢN 
 + Tránh ánh sáng và tránh nóng do một số chất 
dễ bay hơi. 
 + Cần ghi chú các sản phẩm dễ cháy. 
 + Cồn để gần nguồn nhiệt sẽ bị ảnh hƣởng đến 
nồng độ do giảm thể tích. 
 + Lý tƣởng nhất là dùng bao bì chỉ sử dụng 1 lần 
 + Tránh việc chiết sang bình khác do đây là 
nguồn gốc của sự nhiễm khuẩn. 
+ Hạn chế dùng bình xịt: do chất lƣợng của 
plastic không rõ có thể gây tƣơng kỵ với hoạt 
chất do dễ bị biến dạng, khi trở về hình dạng 
cũ sẽ có không khí đƣợc hút vào bình nên có 
thể mang cả vi khuẩn vào tạo môi trƣờng ô 
nhiễm bởi các mầm bệnh. 
LƢU Ý KHI SỬ DỤNG 
 + Xem hạn sử dụng 
 + Ghi lại ngày mở nắp 
 + Đóng nắp ngay sau khi dùng 
 + Chỉ nên sử dụng trong vòng 8-10 ngày 
ngay cả với những chai đóng nắp 
 +Thao tác cẩn thận, tránh chạm vào phần 
miệng chai để tránh gây nhiễm khuẩn. 
CAÙC NHOÙM CHÍNH 
1. HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ CƠ KIM 
 1.1 Chất oxy hóa 
 Tác động lên protein vi khuẩn bằng cách 
phá hủy cấu trúc phân tử cơ bản. 
 1.1.1 Hydroperoxyd đƣợc dùng rộng rãi 
nhất nhƣng chỉ có tác động kìm 
khuẩn yếu, dung dịch kém bền. 
 1.1.2 Kali permanganat tác động trên 
đa số vi khuẩn ở nồng độ 
 1/10 000, nồng độ 1/5 000 gây 
kích ứng 
 1.2 Nhóm halogen 
 1.2.1 Clor: có khả năng oxy hóa nên làm hƣ 
hỏng protein, nhiễm sắc thể, enzym. 
Hoạt phổ rộng, tác động xuất hiện 
nhanh (vài phút) ngoại trừ đối với 
bào tử và Mycobacterie. 
Virus cũng nhạy cảm nhƣng ở nồng 
độ cao hơn. 
* Khí clor 
* Hợp chất sinh clor: natri hypoclorid 
NaClO, calci hypoclorid Ca(ClO)2. 
* Hợp chất hữu cơ sinh acid 
hypoclorơ: cloramin là amid hoặc 
imid có chứa nhóm thế Cl, sau thủy 
phân trong nƣớc sẽ phóng thích 
imin, NH và acid hypoclorơ. 
1.2.2 Iod: tác động trực tiếp lên protein trong tế 
bào chất 
- Thời gian xuất hiện hoạt tính ở trạng thái 
tự do sau 30s nhƣng cần tiếp xúc 1 
phút mới diệt khuẩn. 
 - Hoạt phổ rộng có thể với cả trực khuẩn 
lao, diệt bào tử, kháng virus, diệt nấm. 
- Giảm họat tính khi gặp máu, mủ. 
 - Bị vô hoạt hóa bởi chất hữu cơ, thiosulfat 
- Thƣờng đƣợc dùng để sát khuẩn tay, 
vùng giải phẫu, nơi chuẩn bị tiêm, lấy 
máu, xử lý vết thƣơng, viêm da. 
 - Bền ở pH từ 1 - 6, không bền ở pH kiềm. 
- Dạng dùng 
. Dạng vô cơ 
. Dạng phức với Polyvinylpyrolidon là 
chất không ion hóa sẽ phóng thích từ 
từ iod nên ít kích ứng BÉTADINE. 
1.3 Muối kim loại 
Tất cả kim loại nặng đều có hoạt tính kháng 
khuẩn, mạnh nhất là thủy ngân, bạc. 
1.3.1 Muối bạc 
* Cơ chế tác động: cố định lên protein 
của vi khuẩn, ức chế enzym, ngăn tái 
tổ hợp ADN. 
Ag++ protein-COOH AgOOC-protein 
* Muối bạc vô cơ: bạc nitrat, lactat, citrat 
* Muối bạc hữu cơ 
 + bạc keo nhƣ colargol chứa khoảng 
97% bạc 
+ bạc proteinat: protargol, argyrol 
(vitelinat) chứa khoảng 20% bạc. 
* Tác dụng kìm khuẩn. 
* Đƣợc dùng để điều trị tại chỗ các viêm 
nhiễm, phỏng: phức bạc-sulfadiazin 
phóng thích bạc từ từ vào vết thƣơng 
1.3.2 Muối thủy ngân 
 + Cơ chế tác động: liên kết với các 
nhóm –SH (thiol), -COOH (carboxyl), 
- OH (hydroxyl), PO4
3- (photphat) 
của enzym vi khuẩn gây vô hoạt hóa 
+ Hoạt tính đƣợc tạo thuận lợi khi có 
chất tạo bọt nhƣ Na laurylsulfat. 
 Tác động thuận nghịch khi có mặt các 
chất có lƣu huỳnh nhƣ glutathion, 
cystein, thioglycolat. 
 + Ngày càng đƣợc dùng hạn chế do độc 
2. HỢP CHẤT HỮU CƠ 
 2.1 Phenol và dẫn chất 
2.1.1 Phenol 
 + Cơ chế tác động 
- nồng độ thấp: làm hƣ màng tế bào, 
rò rỉ các thành phần trong tế bào 
chất, vô hoạt hóa enzym 
- nồng độ cao: làm đông vón protein 
+ Hoạt tính: phổ rộng, diệt khuẩn, kìm 
khuẩn kể cả trực khuẩn lao, kìm nấm 
Không diệt đƣợc bào tử và virus. 
+ Độc tính: trên da do kết tủa keratin 
nên da bị hoại tử. 
Do đó phenol không đƣợc dùng làm 
chất sát khuẩn mà thay thế bằng các 
dẫn xuất (alcoyl hóa, halogen hóa) để 
giảm độc tính. 
2.1.2 Monophenol 
 * Mono alkyl hay cresol 
 6-n-amyl-m-cresol 
+ Hỗn hợp o-, m-, p- cresol là cresylol 
có hoạt tính mạnh hơn phenol. 
+ Liên quan cấu trúc – tác động: hoạt 
tính sát khuẩn 
- mạch thẳng tốt hơn mạch phân 
nhánh. 
- tăng theo chiều dài của dây alkyl: 
tối ƣu với dây amyl 
Amyl-m-cresol kìm khuẩn ở nồng 
độ 10 – 50 mg/l. 
OH
CH3
OH
CH3
CH3
OH OH
CH3
H3C(CH2)4
* Dialkyl hay xylol 
thymol BHA 
+ Thymol đƣợc dùng để sát khuẩn, tẩy mùi 
+ Butylhydroxytoluen (B.H.T.), 
butylhydroxyanisol (B.H.A.) 
là hỗn hợp o-, p-, đƣợc dùng làm chất 
bảo quản cho dƣợc phẩm, sát khuẩn, 
chống oxy hóa. 
* Phenol halogen hóa 
 - Liên quan cấu trúc – tác động: 
. Dẫn xuất clor có hoạt tính mạnh nhất 
. Poly clor mạnh hơn mono. 
 - Hoạt phổ rộng, ít độc. 
 + Clorocresol đƣợc dùng nhƣ chất bảo 
quản dung dịch tiêm và crem 
 + Cloroxylenol đƣợc dùng thoa lên da 
để sát khuẩn chuẩn bị phẫu thuật. 
 Clorocresol cloroxylenol 
* Acid hydroxybenzoic 
Acid salicylic (orthohydroxybenzoic) 
không có hoạt tính sát khuẩn nhƣng 
các este mạch thẳng của nó là 
paraben thì đƣợc dùng nhƣ chất bảo 
quản trong công nghiệp thực phẩm, 
dƣợc phẩm. 
Cơ chế tác động: các chất này chống 
lại chuyển hóa acid p-hydroxybenzoic 
(PABA)của vi khuẩn nên chúng không 
thể tổng hợp đƣợc ADN và ARN 
* Ete của phenol 
+ Gaiacol: dùng ngoài khi can thiệp vào 
các abcès, dùng trong để chữa ho 
cùng với eucalyptol, iodoform 
+ Sulfogaiacol: long đàm, có trong 
thành phần thuốc ho. 
+ Eugenol: đƣợc dùng trong nha khoa. 
gaiacol sulfogaiacol eugenol 
* Este của phenol 
 benzonaphtol hay benzoat-2-naphtyl 
 là chất sát khuẩn đƣờng ruột. 
2.1.2 Polyphenol 
* Diphenol: résorcinol (hydroquinon): sát 
khuẩn hốc mũi, rơ miệng, vảy nến, 
trứng cá. 
* Triphenol: pyrrogalol rất độc nếu hấp 
thu vào máu do đó chỉ nên dùng với 
diện tích da hẹp trong trƣờng hợp vảy 
nến, lupus, eczema. 
resorcinol pyrogalol 
OH
OH
OH
OH
OH
2.1.3 Bis-phenol 
Bis-phenol do 2 phenol nối với 
nhau thông qua 1 mạch carbon 
thẳng hay phân nhánh, 1 nhóm 
nitrơ, 1 nguyên tử lƣu huỳnh hoặc 
1 nguyên tử oxy. 
Trong nhóm này các dẫn xuất 
diphenyl metan đƣợc dùng nhiều 
nhất, đặc biệt là các dẫn xuất clo 
hóa: diclorophen (dicloro-
5,5’phenylmetan), tetraclorophen 
(tetracloro-3,5,3’,5’phenyl 
methan), hexaclorophen 
(hexacloro-3,5,6,3’,5’,6’ phenyl 
metan). 
Hexaclorophen 
2.2 Alcol 
2.2.1 Alcol mạch thẳng 
 + Hoạt tính 
 - tăng theo chiều dài của dây C. 
 - bậc I có tác động mạnh nhất. 
 + Cơ chế tác động: làm biến tính protein 
+ Tác động: diệt khuẩn, diệt nấm nhƣng 
không diệt bào tử. 
2.2.2 Alcol thơm 
 Alcol phenylethylic làm thay đổi tính thấm 
của màng tế bào vi khuẩn. 
 Các men dehydro-genase của vi khuẩn 
chuyển nó thành aldehyd phetylenic làm 
đông vón protein trong tế bào chất. 
 ...  dễ dung nạp, 
 nhƣng đã có tai biến sau khi dùng qua 
đƣờng qua da, tiêu hóa. 
2.5 Amidin, biguanid, polyamin 
2.5.1 Amidin 
Hexamidin HEXOMEDINE, DESOMEDINE tác 
động trên Gram – đƣợc dùng để sát khuẩn da 
và màng nhày, phụ khoa, phẫu thuật, nha khoa 
C
NH
NH2
HN
C
H2N
O (CH2)n O C
 NH2
NH
công thức tổng quát Các dẫn xuất chính: propamidin (n = 3), 
 pentamidin (n = 5), hexamidin (n = 6). 
2.5.2 Biguanid: có trong thuốc hạ đƣờng huyết, 
kháng virus, chống nhiễm khuẩn. 
clohexidin 
HN C
NH
NH C NH
NH
Cl
NH
C NHNH
NH
CHN (CH2)6
NH
C NHNH
NH
CHN Cl
công thức tổng quát 
2.5.3 Polyamin 
 Hexétidin HEXTRIL, GIVALEX. 
 - Có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, 
 - Dùng dạng dung dịch 0,1% để ngậm. 
N
N
H2N
H3C
CH2CH
 (C4H9)n
C2H5
CH2CH
 (C4H9)n
 C2H5
2.6 Urê 
 Triclocarban CUTISAN, NOBACTER 
 đƣợc dùng để sát khuẩn, rửa da, khử mùi. 
- Họat phổ hẹp. 
- Tƣơng kỵ với các chất cation: amoni 
bậc IV, clohexidin, hexamidin. 
- Nhiệt độ trên 50 OC triclocarban sẽ bị 
phân hủy tạo cloranilin gây 
methemoglobin huyết, do đó cần đƣợc 
bảo quản ở nơi mát và không nên pha 
loãng với nƣớc nóng. 
- Ngày càng ít đƣợc dùng. 
Cl NH C NH
O Cl
Cl
CHẤT DIỆN HOẠT 
2.7 Chất diện hoạt 
 2.7.1 Chất diện hoạt ion hóa 
 * Diện hoạt cation: amin clohydrat, 
amoni bậc IV 
+ Cơ chế: amoni bậc IV hấp phụ và 
phá hủy thành tế bào, làm biến tính 
protein, ức chế hoạt tính enzym. 
+ Yếu tố ảnh hƣởng 
- bản chất vi khuẩn (Gram + nhạy cảm 
nhất), 
- pH môi trƣờng tối ƣu từ 8-10. 
+ Hoạt tính giảm khi có muối Ca, chất 
hữu cơ, chất diện hoạt anion. 
+ Độc tính khá thấp. 
+ Đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp 
và bệnh viện. 
R N X 
-
+
* Diện hoạt anion: xà phòng, alkylsulfat, 
 alkylsulfonat, alkylarylsulfat 
Là thành phần của các sản phẩm 
tẩy rửa. 
Thí dụ: natri alkylbenzensulfonat 
C18H29SO3Na 
R
R
COO
-
OSO3
-
(Na
+
 K
+
)
(Na
+
 K
+
)
2.7.2 Chất diện hoạt không ion hóa: 
 span ƣa lipid, tweens ƣa nƣớc. 
 Đƣợc dùng trong kỹ nghệ dệt, mỹ phẩm 
do ít ăn mòn và có khả năng tạo bọt. 
O
 H2C CH
CH2OH
 CHOH
 HOCH CHOH
CH2OOCR
O (CH2 CH2 O)n2H
O (CH2 CH2 O)n3H
H(O CH2 CH2)n1 O HC
N= n1 + n2 + 
n3
O
 H2C CH
 CH
CH
2.8 Chất màu 
 Tác động kìm khuẩn đối với mầm Gram +. 
2.8.1 Triphenylmetan 
 tím tinh thể 
Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp thành tế bào 
vi khuẩn do kết hợp với các hợp chất lƣỡng 
tính của tế bào vi khuẩn để tạo phức. 
Tím tinh thể đƣợc dùng ở nồng độ 0,5%. 
 C
R2N
N
+
R2
(CH3)2N
 C Cl
-
(CH3)2N
N
+
(CH3 )2
2.8.2 Acridin 
acridin proflavin 
+ Cấu trúc: các phân tử có nhóm thế NH2, 
OH, NO2, CH3. 
+ Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp acid 
nucleic xen vào giữa 2 dây acid nucleic. 
+ Ƣu điểm so với triphenylmetan: ít bị 
giảm tác động hơn khi có mặt của 
huyết thanh, dịch sinh học. 
+ Thƣờng dùng dung dịch có nồng độ 
0,05 và 0,5%. 
N NH2N
H
Cl
-
NH2
+
2.8.3. Phenothiazinilium 
 bis (dimetylamino)-3,7- phénothiazinilium-5 clorid 
 - Sát khuẩn kém nhƣng không độc. 
 - Đƣợc dùng khi viêm nhiễm da, niệu. 
xanh metylen
S
N
 NH
 CH3
CH3H3C
 H3C
 N
+
Cl
-
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ 
NATRI HYPOCLORIT: NaClO 
TÊN KHÁC: Nƣớc Javel 
ĐIỀU CHẾ 
* Phƣơng pháp 1: Sục khí clor vào dung 
dịch NaOH có nồng độ > 18% 
 Cl2 + 2NaOH = NaClO + NaCl + H2O 
* Phƣơng pháp 2: Điện phân dung dịch NaCl 
 không có màng ngăn 
 Giữ nhiệt độ không vƣợt quá 80o C 
 nếu không sẽ tạo thành Na clorat. 
 3 NaClO = NaOCl3 + 2 NaCl 
TÍNH CHẤT LÝ- HÓA 
Nƣớc Javel có 
- Tỷ trọng: 1,035 ± 0,01 
- Clo hoạt tính biểu thị bằng phần trăm: 2,6 % 
- Clo hoạt tính biểu thị bằng g/l: 26,9 g/l ± 1 
- Kiềm tự do: < 1 % biểu thị bằng NaOH tự do 
CLO HOẠT TÍNH (clo có sẵn) 
ion hypoclorit ClO- 
khí hòa tan: HClO 
 Cl2 
CLO HOẠT TÍNH TỰ DO 
khí hòa tan: HClO 
 Cl2 
CLO TOÀN PHẦN 
Na hypoclorit NaClO 
Na clorit NaClO2 
Na clorat NaClO3 
Na clorid NaCl 
KHÁI NIỆM VỀ CLO HOẠT TÍNH, CLO HOẠT 
TÍNH TỰ DO, CLO TOÀN PHẦN 
* Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH” là khái niệm về 
Clo có sẵn tƣơng ứng với ion ClO-, khí HClO và 
khí Cl2 tan trong dung dịch khá đậm đặc và có 
tính kiềm. Trong thực tế clo hoạt tính là khả 
năng tƣơng ứng với 2 lần lƣợng clo dạng 
NaClO trong dung dịch khá đậm đặc và có 
tính kiềm. 
* Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH TỰ DO” tƣơng 
đƣơng với khái niệm “active chlorine” của Mỹ 
tƣơng ứng với khí HClO và khí Cl2 tan trong 
dung dịch loãng ở môi trƣờng trung tính hoặc 
acid. 
* Thuật ngữ “CLO TOÀN PHẦN” có nghĩa là clo ở 
tất cả các dạng gồm hypoclorit cũng nhƣ natri 
clorid (có thể đƣợc loại bỏ), clorit, clorat. 
ẢNH HƢỞNG CỦA pH 
* pH dƣới 4: khí Cl2 hòa tan là dạng chủ yếu của 
“clo hoạt tính tự do” 
 HClO + H+ + Cl - Cl2 + H2O 
* pH từ 4 đến 6: tất cả clo ở dạng HClO, khí clo 
hòa tan không ion hóa. 
* pH từ 5 trở lên: sự ion hóa hypoclorit bắt đầu 
xảy ra và tăng dần đạt tối đa ở pH 9, tất cả clo 
ở dạng ClO-, NaClO ở dạng Na+ và ClO- 
Do sự bất ổn này phụ thuộc nhiều yếu tố và tùy 
theo pH của môi trƣờng mà nƣớc Javel có thể tác 
động theo nhiều cách khác nhau: 
* pH <5: tác động bằng sự clo hóa (của khí Cl2 
và HClO hòa tan) 
* pH >5: tác động bằng sự oxy hóa (chuyển 
hypoclorit thành HClO và phóng thích khí O2) 
* pH = 7,5: nồng độ hypoclorit và HClO xấp xỉ 
bằng nhau (50 %). 
SỰ BẤT ỔN VÀ PHÂN HỦY 
* Sự bất ổn: khi sục khí Cl2 bền vào NaOH thì 
đƣợc Cl- bền và ClO- không bền. 
Sản phẩm ở dạng không ion hóa là HClO thì rất 
hoạt động và kém bền so với dạng ClO- 
Sự hiện diện của 1 lƣợng kiềm dƣ sẽ có vai trò 
ổn định kép: 
- Duy trì gần mức 0 cho HClO 
- Bảo vệ dung dịch tránh khỏi sự hòa tan của 
khí CO2 trong không khí làm pH giảm mà tạo 
ra HClO. 
Dạng phân hủy sau cùng của sản phẩm oxy 
hóa từ clo là Cl-, clorat là dạng oxy hóa bền của 
clo cũng hiện diện trong dung dịch trƣớc khi 
chuyển thành Cl-. 
* Yếu tố gây ra sự phân hủy: sự phân hủy xảy ra 
càng nhanh ở nồng độ càng cao, nhiệt độ cao, ánh 
sáng, có mặt kim loại (Cu, Ni, Co, Mn, Fe), Cl - 
+ Phản ứng phân hủy xảy ra theo 2 giai đoạn: 
 - chậm 
 2ClO - Cl - + ClO2 
- 
- nhanh 
 ClO2
- + ClO - ClO3 - + Cl 
- 
 - tổng: 3ClO - ClO3 - + 2Cl 
– 
+ Ion kim loại gây ra phản ứng phân hủy tạo oxy: 
 2ClO - 2Cl - + O2 
+ Khí CO2 kết hợp với NaOH tạo muối carbonat, 
lƣợng NaOH giảm cũng làm tăng tốc độ phân 
hủy 
KIỂM NGHIỆM 
* Xác định độ kiềm tổng cộng 
 Na+OCl- + H2O2 Na
+Cl- + H2O + O2 
 HO- + H3O
+ 2H2O 
 CO3
2- + H3O
+ HCO3
- + H2O 
 HCO3
- + H3O
+ CO2 + 2H2O 
* Xác định clo hoạt tính 
“Clor hoạt tính” của các hypocloritđƣợc định 
nghĩa nhƣ là lƣợng clor tƣơng ứng với lƣợng iod 
mà ngƣời ta có thể định lƣợng đƣợc bằng natri 
thiosulfat với sự hiện diện của kali iodid trong 
môi trƣờng acid acetic. 
 NaClO + 2KI + 2CH3COOH 
 NaCl + I2 + 2CH3COOK + H2O 
 I2 + 2Na2 S2O3 2NaI + Na2S4O6 
* Biểu thị clo hoạt tính: 
CLO 
HOẠT TÍNH 
g/l 
ĐỘ CLO ANH 
(ĐỘ CLOR %) 
ĐỘ CLOR PHÁP 
Lƣợng khí 
clor 
phóng thích 
số gam 
khí clor 
số gam khí 
clor 
số lit khí clor đo ở 
 0o C, 
 760 mm Hg 
Từ lƣợng 
sản phẩm 
lit 100g 
1 kg sản phẩm 
(rắn) hoặc 
1 lit sản phẩm 
(lỏng) 
* Tƣơng quan giữa độ clor Anh và độ clor Pháp 
Thí dụ: 
Sản phẩm có 25o clor Anh tức 25% nghĩa là 
 100 g sản phẩm tạo ra 25 g khí clor 
1000 g (1kg) sản phẩm tạo ra 250 g khí clor 
 71 g khí clor chiếm thể tích 22,4 lit 
 250 g khí clor chiếm thể tích là 
 (22,4 / 71). 250 = 78,75 lit 79o clor Pháp 
Vậy 25o clor Anh tƣơng đƣơng 79o clor Pháp 
Hay 
 Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17 
 Độ clor Anh = Độ clor Pháp x 0,317 
* Tƣơng quan giữa clor hoạt tính và độ clor Pháp 
 Với thí dụ trên: sản phẩm có 79 o clor Pháp 
1000 g (1kg) hoặc 1 lit sản phẩm có 79 o clor Pháp 
tạo ra 250 g khí clor tức là có 250g clor hoạt tính 
Vậy 250g clor hoạt tính tƣơng đƣơng 79 o clor Pháp 
* Tƣơng quan giữa clor hoạt tính, độ clor Pháp và 
độ clor Anh 
 Clor hoạt tính = 3,17 độ clor Pháp 
 Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17 
 Clor hoạt tính = Độ clor Anh x 10 
LƢU Ý 
* Không thể dựa vào tỷ trọng để xác định clo 
hoạt tính 
* Độ clor không còn là đơn vị chính thức để 
biểu thị nồng độ của nƣớc Javel. 
* Khi pha loãng thì không dựa vào % clo hoạt 
tính để tính toán mà phải dùng nồng độ clo 
hoạt tính theo g/l khi không biết tỷ trọng. 
TÁC DỤNG 
+ Sát trùng da, màng nhày, rửa vết thƣơng, 
bỏng: loại 0,5% clor hoạt tính. 
+ Diệt khuẩn Gram + và - , diệt nấm nếu thời 
gian tiếp xúc lâu. 
TÁC DỤNG PHỤ 
+ Có cảm giác bỏng và kích ứng nơi da bị tổn 
thƣơng. 
+ Nếu băng kín lâu sẽ bị ăn mòn da. 
IOD I2 
Iod có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp “ioeidès” 
nghĩa là “dạng màu tím” do Gay Lussac đặt. 
ĐIỀU CHẾ 
1. Từ rong biển 
+ đốt rong 
+ hòa tan tro có các muối iodid vào nƣớc 
+ phóng thích iod từ nƣớc cái 
Phƣơng pháp này hiện nay không còn đƣợc 
dùng nữa do không thu đƣợc alginat. 
2. Từ nƣớc giếng dầu: iod ở dạng tự do 3mg/l. 
Than có thể đƣợc tái sử dụng. 
Nöôùc gieáng daàu
Laéc vôùi than
ñeå haáp phuï Iod
Than coù Iod
 (~40%)
+NaOH
IO3
-
, I
-
 tan
[O]/H
+
Iod
3. Từ nitrat thiên nhiên (Salpêtre du Chilie): 
 nƣớc cái sau khi đã chiết nitrat thô thì còn 
 lại iod dƣới dạng iodat. 
Bƣớc 1: Chuyển muối iodat thành iodid 
 * Dùng khí SO2 
 IO3 
- + 3SO2 + 3H2O = I
- + 3H2SO4 
 * Dùng sulfit 
 2IO3
- + 5HSO3
- + 2H+ = 
 I2 + 5H2SO4 + H2O 
 Bƣớc 2: Oxy hóa HIO3 trong môi trƣờng 
acid 
 HIO3 + 5HI = 3I2 + 3H2O 
4. Từ dung dịch iodid 
 * đun với acid sulfuric đậm đặc rồi thăng 
 hoa để thu đƣợc iod. 
 2 I- + HSO4
- + 3H+ = I2 + SO2 + 2H2O 
 * sục khí clor vào dung dịch: 
 2I- + Cl2 = I2 + 2Cl
- 
TINH CHẾ 
Dùng phƣơng pháp thăng hoa. 
Iod dƣợc dụng là loại đƣợc thăng hoa 2 lần. 
TÍNH CHẤT 
 * Vật lý 
+ Mảnh hình vảy đen xám, có ánh kim. 
+ Tính hoà tan 
- Trong nƣớc: khó tan nên cần KI làm 
chất trợ tan, tạo phức hợp [I3
- ] phân ly 
thuận nghịch 
- Trong dung môi 
 . có oxy (H2O, C2H5OH, H5C2OC2H5) cho 
dung dịch màu nâu. 
. không có oxy (CS2, CHCl3, CCl4,C6H6) 
cho dung dịch màu tím. 
* Hóa học 
+ Tính oxy hóa 
+ Tạo tủa với alkaloid: 
 thuốc thử Mayer (K2HgI4), 
Bouchardat (KI3). 
+ Phản ứng cộng với các liên kết đôi: 
đƣợc ứng dụng để xác định chỉ số iod. 
+ Tạo màu thay đổi với các sản phẩm 
của tinh bột. 
KIỂM NGHIỆM 
* Định tính 
+ Tạo màu với hồ tinh bột 
+ Thăng hoa cho hơi màu tím. 
* Thử tinh khiết: giới hạn Cl-, Br-SO4
2-, chất 
 không bay hơi. 
* Định lƣợng: bằng natri thiosulfat. 
CHỈ ĐỊNH 
Diệt khuẩn, diệt nấm da và Candida albicans 
* Xoa tay, vùng giải phẫu và trƣớc khi tiêm 
thuốc: iod dạng dung dịch nƣớc hoặc cồn 
dùng để nồng độ1%. 
* Rửa vết thƣơng, nhiễm trùng da, phụ 
khoa: nồng độ 0,4%. 
• 
LƢU Ý 
Iod có tính oxy hóa nên khi để lâu tỉ lệ iod 
giảm do tạo HI và tạp chất. 
CH3CH2OH + I2 = CH3CHO + 2HI 
CH3CH2OH + HI = CH3CH2I + H2O 
Không nên pha iod với methanol sẽ tạo ra 
formol HCHO kích ứng da. 
TÁC DỤNG PHỤ 
* Làm cho da, quần áo có màu nâu nên sử 
dụng bất tiện. 
* Độc với các tế bào của màng nhày, mô sâu 
* Gây ra sự quá tải iod nếu sử dụng lâu dài 
trên diện tích rộng, băng kín hoặc dùng 
cho trẻ sơ sinh 
Iod là chất sát khuẩn tốt, ít độc hơn clo 
nhƣng kích ứng da nên dần dần đƣợc thay 
thế bằng polyvinyl pyrolidon iod (povidin iod 
= PVP iod = bétadine). 
POVIDIN IOD = PVP IOD 
N
O N
CH
O
CHCH2
+
 I2 N
 O
CH
OH N
CHCH2
+
I3
-
ĐỊNH NGHĨA 
PVP iod là một phức chất bền của polyvinyl 
pyrrolidon và iod, chứa 9% đên 12% iod tính 
trên khối lƣợng khô. 
TÍNH CHẤT 
* Độ hòa tan: PVP iod tan hoàn toàn trong 
nƣớc lạnh và nƣớc ấm, cồn, isoprolpyl alcol, 
polyethylenglycol và glycerol. 
* Độ bền: dung dịch của hợp chất này bền hơn 
rất nhiều so với cồn iod hay dung dịch 
Lugol. 
* Phóng thích iod tự do chậm ra khỏi phức 
nên giảm thiểu tối đa độc tính của iod đối 
với tế bào trên cơ thế. 
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 
Iod hóa màng lipid, oxy hóa các thành phần 
của tế bào chất và màng tế bào 
TÁC ĐỘNG 
Kháng khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật, 
virus 
DẠNG DÙNG 
- Dung dịch rửa da 10%, pH 5 
- Dung dịch rửa dùng cho phụ khoa 10% 
- Dung dịch tạo bọt 4% pH 5 
- Viên nén phụ khoa và thuốc trứng 250 mg 
- Pommade và gạc tẩm 10% 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
- Trẻ sơ sinh đến 10 tháng, 
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. 
HYDRO PEROXYT 
ĐIỀU CHẾ 
1. Điện phân acid sulfuric, thủy phân sản phẩm 
sinh ra rồi chƣng cất dƣới áp suất giảm (10 - 
20 mm Hg). 
 H2SO4 H2S2O8 (acid dipersulfuric) 
 H2S2O8 + H2O H2SO4 + H2SO5 
 acid monopersulfuric (acid Caro) 
 H2SO5 + H2O H2SO4 + H2O2 
2. Oxy hóa các quinon 
 alcoyl hydroantraquinon, 
 2-ethyl hydroantraquinon, 
 2-ethyl antraquinon. 
TÍNH CHẤT 
* Vật lý: chất lỏng sánh, d= 1,47, tan trong 
nƣớc theo mọi tỷ lệ, ăn da. 
* Hóa học: hydro peroxyd tồn tại ở 2 dạng: 
 dạng khử bền và dạng oxy hóa không bền 
+ Tính oxy hóa: 
 H2O2 + 2H
+ + 2e-  2H2O 
+ Tính khử: 
 H2O2  O2 + 2H
+ + 2e- 
 2H2O2  O2 + 2H2O 
 2 (34 g) 22,4 l 
1lit dung dịch H2O2 3% 30g/1000ml 
30g H2O2 sẽ phóng thích 1 thể tích khí oxy 
22,4(l) x 30(g) = 9,88(l) khoảng10 lit 
 2 x 34(g) 
Nƣớc oxy già 
- loãng 3% tƣơng đƣơng 10 thể tích (10V) 
- đậm đặc 30% tƣơng đƣơng 100 thể tích (100V) 
CHỈ ĐỊNH 
* Nƣớc oxy già 10 thể tích: kìm khuẩn nhẹ, cầm 
máu. Có tác dụng cơ học là sủi bọt (oxy) khi rửa 
vết thƣơng. 
* Nƣớc oxy già 1- 2 thể tích: khử mùi hôi do thuốc 
lá. 
* Loại trên 20 thể tích có tính ăn da nên phải pha 
loãng khi dùng. 
* Khi toa không ghi rõ nồng độ thì chỉ đƣợc giao 
loại 10 thể tích. 
. 
BẢO QUẢN 
Đối với loại đậm đặc 
* Đựng trong chai lọ có tráng parafin 
 để giảm sự cọ xát với bề mặt thủy tinh. 
* Không chứa đầy, tối đa 2/3 thể tích 
 để chừa 1/3 cho phần khí oxy nếu bị 
phân hủy. 
* Dùng chất bảo quản: acid boric, acid 
 benzoic, EDTA. 
* Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng. 
. 
CLOHEXIDIN DICLOHYDRAT 
Cl
NH
C NHNH
NH
CHN (CH2)6
NH
C NHNH
NH
CHN Cl
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 
Do là dẫn xuất cationic nên tác động với các 
điện tích âm trên bề mặt vi khuẩn. 
Sự hấp phụ của clohexidin trên tế bào xảy 
ra rất nhanh rồi phá hủy làm thay đổi tính 
sơ nƣớc của màng tế bào vi khuẩn 
Sự xâm nhập của clohexidin đƣợc thuận lợi 
nhờ phospholipid ở màng cũng nhƣ tác 
nhân gây thấm nhƣ EDTA hoặc Na 
pholyphosphat 
* Ở nồng độ thấp khoảng 20-50mg/l thì 
các hƣ hỏng ở màng kéo theo sự rò rỉ 
các thành phần của tế bào chất: ion 
kali, amonium, cation hóa trị 2, acid 
nucleic 
* Ở nồng độ cao khoảng trên 100mg/l 
thì kết tụ protein và acid nucleic của tế 
bào vi khuẩn. 
* Chuỗi hô hấp, ATPase của màng, sự 
vận chuyển chủ động các acid amin 
của vi khuẩn cũng bị hƣ hỏng 
TÁC ĐỘNG 
* Kìm khuẩn rồi sát khuẩn sau thời gian tiếp xúc 
từ 5 đến 10 phút chủ yếu trên Gram +, Gram - 
thì kém hơn, 
* Ít tác động trên mycobacterie, 
* Kìm nấm Candida, 
* Không diệt đƣợc bào tử và virus. 
DẠNG SỬ DỤNG 
* Dung dịch nƣớc 0,05% : HIBIDIL để rửa vết 
 thƣơng 
* Dung dịch tạo bọt 4% : HIBICRUB để rửa tay, 
* Dung dịch nƣớc – cồn 0,5%: HIBITANE dành 
cho vùng giải phẫu. 
TƢƠNG KỴ 
Bị giảm hoạt tính khi tiếp xúc với nút bằng 
lie, máu, mủ. 
Bị vô hoạt hóa bởi chất diện hoạt anionit 
TÁC DỤNG PHỤ 
Tuyệt đối không đƣợc đắp lên màng não, 
không dùng để rửa lỗ tai. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chat_sat_khuan.pdf