Bài giảng Chẩn đoán siêu âm trong sản phụ khoa
Tác dụng sinh học của siêu âm
-Một câu hỏi đặt ra từ khi ứng dụng siêu âm trong y học: Siêu âm có hại gì không ?.
-Rất nhiều nghiên cứu trên thực nghiệm cũng như trên con người nhưng cho đến nay người ta vẫn chưa tìm thấy có những chứng cớ về tác dụng xấu của siêu âm.
ảnh hưởng của siêu âm đến con người và môi trường
Cần khẳng định là siêu âm không ảnh hưởng gì đến con người cũng như môi trường
Theo qui luật chung, một loại tia bất kỳ đều có những hiệu ứng của nó đến tổ chức được thăm dò: Làm tăng nhiệt độ tại chỗ, gây rối loạn các phản ứng sinh học tại tổ chức, gây rối loạn về di truyền
Để đánh giá ảnh hưởng của tia siêu âm đến tổ chức của thai người ta sử dụng một khái niệm đó là cường độ tia trên một đơn vị diện tích: không được vượt quá 94 mW/cm2.
Tất cả các đầu dò siêu âm trong sản phụ khoa được thiết kế để đảm bảo tiêu chuẩn này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chẩn đoán siêu âm trong sản phụ khoa
Chẩn đ oán siêu âm trong sản phụ khoa Ths Trần Danh C ư ờng S ơ l ư ợc về lịch sử -1880: Pierre Curie phát hiện ra nguyên tắc của hiệu ứng áp đ iện-1917: Paul Langevin ứng dụng phát hiện tàu ngầm bằng siêu âm-1942: Ian Dussik lần đ ầu tiên ứng dụng siêu âm trong y học: Phát hiện rãnh liên bán cầu-1943: Chế tạo máy siêu âm đ ầu tiên-1958: Ian Donald lần đ ầu tiên sử dụng trong sản khoa ảnh h ư ởng của siêu âm đ ến con ng ư ời và môi tr ư ờng Tác dụng sinh học của siêu âm -Một câu hỏi đ ặt ra từ khi ứng dụng siêu âm trong y học: Siêu âm có hại gì không ?.-Rất nhiều nghiên cứu trên thực nghiệm cũng nh ư trên con ng ư ời nh ư ng cho đ ến nay ng ư ời ta vẫn ch ư a tìm thấy có những chứng cớ về tác dụng xấu của siêu âm. ả nh h ư ởng của siêu âm đ ến con ng ư ời và môi tr ư ờng Cần khẳng đ ịnh là siêu âm không ảnh h ư ởng gì đ ến con ng ư ời cũng nh ư môi tr ư ờng Theo qui luật chung, một loại tia bất kỳ đ ều có những hiệu ứng của nó đ ến tổ chức đư ợc th ă m dò: Làm t ă ng nhiệt đ ộ tại chỗ, gây rối loạn các phản ứng sinh học tại tổ chức, gây rối loạn về di truyền ảnh h ư ởng của siêu âm đ ến con ng ư ời và môi tr ư ờng Để đ ánh giá ảnh h ư ởng của tia siêu âm đ ến tổ chức của thai ng ư ời ta sử dụng một khái niệm đ ó là c ư ờng đ ộ tia trên một đơ n vị diện tích: không đư ợc v ư ợt quá 94 mW/cm2. Tất cả các đ ầu dò siêu âm trong sản phụ khoa đư ợc thiết kế đ ể đ ảm bảo tiêu chuẩn này. Tác dụng của tia siêu âm lên tổ chức -Sự dao đ ộng của sóng siêu âm.-Tạo khoảng trống trong tổ chức-T ă ng nhiệt đ ộ tổ chức. Một phần n ă ng l ư ợng của tia siêu âm biến thành nhiệt làm cho tổ chứng nóng lên-Tác dụng sinh học của siêu âm. Cho đ ến nay ch ư a phát hiện thấy những tác dụng xấu của siêu âm đ ên con ng ư ời Các nghiên cứu cũng nh ư những quan sát đ ều: Không thấy có hiện t ă ng: Dị dạng thaiThai chậm phát triểnChậm phát triển thần kinh vận đ ộng sau khi đ ẻT ă ng tỷ lệ khối u hay bệnh bạch cầuKhông có thay đ ổi trên đ iện tâm đ ồ-Ng ư ời ta đ ã dùng thực nghiệm trên chuột và quan sát trên con ng ư ời. ảnh h ư ởng của siêu âm đ ến con ng ư ời và môi tr ư ờng Một số l ư u ý Khi sử dụng mode Doppler xung, vì n ă ng l ư ợng của nó lớn gấp 10-20 lần mode siêu âm B cho nên cố gắng thao tác càng nhanh càng tốt. Trong tất cả các tr ư ờng hợp Không nên kéo dài thời gian th ă m khám một cách không cần thiết. ảnh h ư ởng của siêu âm đ ến con ng ư ời và môi tr ư ờng Bỏ đ ầu dò ra ngoài khi ngừng th ă m khám hoặc khi thực hiện các thao tác đ o. Tránh sử dụng Doppler xung khi không cần thiết, nhất là trong những tháng đ ầu của thai nghén. Cố gắng tao tác càng nhanh càng tốt trong tr ư ờng hợp có chỉ đ ịnh th ă m dò bằng Doppler. Các nội dung chính của siêu âm trong sản phụ khoa Ph ươ ng tiện . - Máy siêu âm Tối thiểu phải đư ợc trang bị hai đ ầu dò: đ ầu dò SÂ đư ờng bụng 3,5 MHz và đ ầu dò SÂ đư ờng âm đ ạo 7,5 MHz.- Có các ch ươ ng trình tính toán khi đ o. Tối thiểu phải có th ư ớc đ o khoảng cách- Có các mode TM, mode Doppler xung và màu là tốt nhất.- Có thể có mode 3D. Máy Siêu âm và đ ầu dò siêu âm (ALOKA ] Đầu dò siêu âm đư ờng âm đ ạo (ALOKA] Đầu dò siêu âm 3D (ALOKA ] Một số trang bị cần thiết khác - Hệ thống ghi video, hoặc CD.- Màn hình TV phục vụ cho ng ư ời bệnh, và học viên quan sát.- Bàn khám siêu âm phù hợp cho thao tác.- Phòng siêu âm đ ủ rộng và thoáng.- Các ph ươ ng tiện đ ể cho phép làm công tác giảng dậy (nếu có thể] Trình tự th ă m khám - Hỏi ng ư ời phụ nữ những thông tin cần thiết.(tiền sử, KCC, bệnh lý hiện tại]- Chọn đ ầu dac SA.- Chọn cách th ă m khám cho phù hợp.- Chọn ch ươ ng trình trên máy siêu âm. Các loại siêu âm ứng dụng trong sản khoa. - Siêu âm cách A: còn gọi là siêu âm một chiều. - Siêu âm cách B: còn gọi là siêu âm 2 chiều [2D]. Hiện nay ứng dụng rộng rãi là siêu âm 2D thời gian thật [real time].- Siêu âm cách M còn gọi là TM. SIÊU ÂM MODE B (2D REAL TIME] SIÊU ÂM MODE TM Siêu âm TM van nhĩ thất SIÊU ÂM MODE TM Động mạch chủ SIÊU ÂM MODE TM đ o kích th ư ớc các tâm thất SIÊU ÂM MODE TM đ ếm nhịp tim thai Mode DOPPLER Siêu âm Doppler dùng th ă m dò hệ thống tuần hoàn mẹ con:Doppler xungDoppler liên tụcDoppler màu, Doppler t ă ng c ư ờng n ă ng l ư ợng Doppler xung Doppler ĐM rốn bình th ư ờng Doppler xung Doppler ĐM TC bình th ư ờng Doppler xung Doppler ĐM não DOPPLER Màu DOPPLER t ă ng c ư ờng n ă ng l ư ợng Siêu âm 3D Siêu âm Mode TriplanSiêu âm ba chiều [3D] thời gian thật.Siêu âm 3D dạng bề mặtSiêu âm 3D dạng trong suốt SIÊU ÂM MODE triplan SIÊU ÂM 3D MODE bề mặt SIÊU ÂM 3D MODE bề mặt SIÊU ÂM 3D MODE bề mặt SIÊU ÂM 3D MODE bề mặt SIÊU ÂM 3D MODE trong suốt Chỉ đ ịnh, đ iều kiện và thời gian th ă m khám Chỉ đ ịnh. -Thai nghén bệnh lý: Bao gồm cả bệnh lý của ng ư ời mẹ và bệnh lý của thai. Thời gian và tần số th ă m khám siêu âm tuỳ vào từng tr ư ờng hợp cụ thể. -Thai nghén bình th ư ờng : Đều phai đư ợc làm siêu âm nh ư ng theo một thời hạn nhất đ ịnh Thời gian th ă m khám . -Trong một lần có thai ng ư ời phụ nữ phải đư ợc làm siêu âm ít nhất 3 lần vào ba thời đ iểm khác nhau. - Lần đ ầu: 11-14 tuần (12 tuần) Đây là gian đ oạn quan trọng đ ể tính tuổi thai một cách chính xác Nghiên cứu hình thái sớm của phôi. Đo khoảng sáng sau gáy đ ể tính nguy c ơ của dị dạng nhiễm sắc thể nhất là ở những phụ nữ có nguy c ơ . - Lần hai: 21-24 tuần (22 tuần) S iêu âm nghiên cứu hình thái thai nhi. L ần siêu âm bắt buộc. Lần siêu âm quan trọng đ ể phát hiện các dị dạng hình thái của thai nhi. Đo thai đ ể đ ánh giá sự phát triển của thai. Tính tuổi thai -Lần 3: 30-32 tuần (32 tuần) Siêu âm đ ể đ ánh giá sự phát triển của thai Phát hiện một số bất th ư ờng muộn của thai: Tim và thể trai. Ngoài thời gian chỉ đ ịnh bắt buộc trên siêu âm đư ợc làm tuỳ theo từng hoàn cảnh và từng tr ư ờng hợp cụ thể Chỉ đ ịnh Doppler Ch ư a có chỉ đ ịnh bắt buộc làm Doppler một cách hệ thống Trong những tr ư ờng hợp bệnh lý của mẹ hoặc của thai: Doppler: ĐM rốn. ĐM não. ĐM TC mẹ vì nó rất có giá trị đ ánh giá tình trạng thai. Ghi kết quả siêu âm. Cho đ ến nay ch ư a có một công ư ớc chung về cách ghi kết quả siêu âm chung. Yêu cầu: Ghi cụ thể, tối thiểu là các số đ o liên quan. Những bất th ư ờng quan sát thấy ở mỗi một lần làm siêu âm. Kết quả siêu âm phải có phần chữ và phần chứa hình ảnh. Các đư ờng cắt chính trong siêu âm Đ ư ờng cắt ngang Đ ư ờng cắt dọc Đ ư ờng cắt trực diện S ơ đ ồ các đư ờng cắt của đ ầu 1: Cắt dọc 2: Cắt đ ứng ngang 3: Cắt ngang Các đư ờng cắt ngang đ ầu S ơ đ ồ các đư ờng cắt ngang đ ầu Đ ư ờng cắt ngang đ ầu trung bình Đ ư ờng cắt ngang đ ầu cao Đ ư ờng cắt ngang đ ầu qua ngã t ư NT Đ ư ờng cắt ngang đ ầu trung bình Đ ư ờng cắt ngang thấp: nền sọ Đ ư ờng cắt ngang qua hai hố mắt Đ ư ờng cắt ngang lồng ngực Đ ư ờng cắt ngang lồng ngực: tim 4 buồng Đ ư ờng cắt ngang lồng ngực: tim 4 buồng Đ ư ờng cắt ngang bụng Đ ư ờng cắt ngang bụng Đ ư ờng cắt ngang bụng Các Đ ư ờng cắt dọc Đ ư ờng cắt đ ứng dọc đ ầu Đ ư ờng cắt dọc thân Đ ư ờng cắt dọc chi d ư ới Đ ư ờng cắt dọc l ư ng thai Đ ư ờng cắt dọc l ư ng thai Đ ư ờng cắt trực diện Đ ư ờng cắt trực diện Đ ư ờng cắt trực diện Đ ư ờng cắt mũi cằm Đ ư ờng cắt mũi cằm CáC THờI ĐIểM LàM SIÊU ÂM TRONG SảN KHOA Siêu âm lần 1 (quí I): 12 tuần (11-14) Siêu âm lần 2 (quí II): 22 tuần (21-24) Siêu âm lần 3 (quí III): 32 tuần (30-32) Siêu âm thai quí I: 12 tuần (11-14) Siêu âm quí I Mục tiêu . Xác đ ịnh có thai. Vị trí của thai. Số l ư ợng thai Xác đ ịnh sự sống của thai Xác đ ịnh tuổi thai Đo khoảng sáng sau gáy Nghiên cứu một số yếu tố hình thái thai nhi sớm Siêu âm quí đ ầu Đ ư ờng làm Siêu âm đư ờng bụng: cần nhịn tiểu Siêu âm đư ờng âm đ ạo: không cần nhịn tiểu Thai nghén d ư ới 11 tuần, nên siêu âm đ ầu dò âm đ ạo. Siêu âm quí đ ầu Đ ư ờng cắt Đ ư ờng cắt dọc tử cung Đ ư ờng cắt ngang tử cung Siêu âm quí I Hình ảnh của túi thai. Túi thai đư ợc nhìn thấy trên siêu âm vào tuần thứ 4-5 bằng siêu âm đư ờng âm đ ạo và tuần thứ 6 qua đư ờng bụng. Là vùng âm vang th ư a, bờ đ ều, đư ợc bao bọc bởi vòng tế bào lá nuôi đ ậm âm vang Túi thai th ư ờng nằm lệch về một bên của tử cung Xác đ ịnh có thai Siêu âm quí I Hình ảnh túi thai: trên đư ờng cắt dọc, ngang Xác đ ịnh có thai Siêu âm quí I Hình ảnh của túi thai: nằm lệch về một bên thành tử cung Xác đ ịnh có thai Siêu âm quí I Hình ảnh túi thai: trên đư ờng cắt dọc và ngang: Thai 5 tuần Siêu âm quí I Hình ảnh túi thai nằm gọn trong bề dầy của niêm mạc tử cung Vị trí của túi thai Siêu âm quí I Hình ảnh túi thai nằm gọn trong bề dầy của niêm mạc tử cung Vị trí của túi thai Siêu âm quí I Hình ảnh túi thai: Hai và ba túi thai Số l ư ợng thai Siêu âm quí I Xác đ ịnh sự sống của thai. Các dấu hiệu siêu âm chứng tỏ thai sống: Túi thai có hình ảnh và hình thái bình th ư ờng: Túi thai bờ đ ều, nét, vòng tế bào lá nuôi rõ nét Kích th ư ớc t ă ng đ ôi sau 1 tuần Xuất hiện túi noãn hoàng Xuất hiện phôi Siêu âm quí I Xác đ ịnh sự sống của thai Hoạt đ ộng tim thai: Doppler xung Siêu âm quí I Nhịp tim thai: Nhịp tim thai xuất hiện từ khi xuất hiện phôi Đo nhịp tim thai bằng Doppler có giá trị xác đ ịnh chắc chắn thai sống Siêu âm quí I Biểu đ ồ tần số tim thai Siêu âm quí I Đo kích th ư ớc túi thai. Túi thai đư ợc đ o từ khi quan sát thấy trên siêu âm. Nếu túi thai hình tròn chỉ cần đ o một chiều Nếu túi thai hình ovan cần đ o hai chiều lấy trung bình Đo túi thai có giá trị tính tuổi thai đ ến 7 tuần Siêu âm quí I Đo kích th ư ớc túi thai. Hình ảnh túi thai hình tròn đ ều Siêu âm quí I Đo kích th ư ớc túi thai: túi thai hình tròn đ ều Siêu âm quí I Đo kích th ư ớc túi thai: Túi thai hình ovan Siêu âm quí I Phân biệt túi thai thật và túi thai giả. Túi thai giả. Nằm ở giữa buồng tử cung. Không thấy vòng tế bào lá nuôi. Thay đ ổi hình dạng trên các đư ờng cắt khác nhau. Kích th ư ớc không t ă ng. Siêu âm quí I Đo kích th ư ớc túi thai. Tốc đ ộ phát triển của túi thai: T ă ng đ ôi sau 1 tuần Kích th ư ớc bình th ư ờng: -Túi thai 5mm: Thai 5 tuần -Túi thai 10mm: Thai 6 tuần -Túi thai 20mm: Thai 7 tuần Siêu âm quí I Các thành phần của túi thai Túi noãn hoàng Màng ối, khoang ngoài thai Phôi và các thành phần của phôi Siêu âm quí I Hình ảnh siêu âm của túi noãn hoàng: Là một tổ chức th ư a âm vang, tròn đ ều, bờ nét. Liên hệ với thai nhi thông qua tuần hoàn noãn hoàng (ống noãn hoàng) Túi noãn hoàng Siêu âm quí I Túi noãn hoàng là một thành phần của phôi. Xuất hiện vào tuần thứ 6 Nằm ngoài buồng ối (trong khoang ngoài thai). Kích th ư ớc bình th ư ờng 2-8mm (không v ư ợt quá10mm) Túi noãn hoàng xuất hiện chứng tỏ thai sống Túi noãn hoàng biến mất sau 14 tuần Túi noãn hoàng Siêu âm quí I Hình ảnh túi noãn hoàng: Túi noãn hoàng xuất hiện cùng với phôi, Siêu âm quí I Hình ảnh phôi, túi noãn hoàng nằm ngoài buồng ối Siêu âm quí I Hình ảnh túi noãn hoàng. Siêu âm quí I Túi noãn hoàng và ống noãn hoàng Siêu âm quí I Hình ảnh màng ối, khoang ngoài thai. Màng ối: đ ậm âm vang, mảnh, rõ nét. Trong chứa n ư ớc ối và phôi Khoang ngoài thai (khoang tạng ngoài). Là khoang chứa dịch nằm giữa màng ối và thành tử cung. Khoang ngoài thai sẽ biến mất khi thai lớn dần. Trong khoang ngài thai có hình ảnh của túi noãn hoàng. Siêu âm quí I Hình ảnh túi ối, màng ối, khoang ngoài thai Siêu âm quí I Hình ảnh túi ối, màng ối, khoang ngoài thai Siêu âm quí I Phôi xuất hiện trên siêu âm vào cuối tuần thứ 6, đ ầu tuần thứ 7. Hình ảnh của phôi là âm vang đ ậm đ ặc, nằm trong buồng ối. Thấy hoạt đ ộng tim thai Hình ảnh phôi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi Hình ảnh phôi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi: Phôi nằm trong buồng ối, hình ảnh của màng ối Siêu âm quí I Hình ảnh phôi Phôi phát triển theo tuổi thai: lần l ư ợt chúng ta có thể quan sát thấy các thành phần của phôi Cực đ ầu, cực đ uôi Hình ảnh của mầm chi Cử đ ộng của phôi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi: Xác đ ịnh cực đ ầu và đ uôi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi: cực đ ầu, đ uôi và mầm chi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi: cực đ ầu, cực đ uôi Siêu âm quí I Hình ảnh phôi: các mầm chi Siêu âm quí I Đo phôi và thai Siêu âm quí I Đo chiều dài đ ầu mông Đo đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Đo khoảng sáng sau gáy Siêu âm quí I Đo chiều dài đ ầu mông: Trên đư ờng cắt đ ứng dọc thai nhi Thai nhi trong t ư thế trung tính Th ư ớc đ o đ ặt ở cực đ ầu và cực đ uôi của thai Đo chiều dài đ ầu mông có giá trị tính tuổi thai rất chính xác từ 7-12 tuần Chiều dài đ ầu mông: 7mm thai 7 tuần Siêu âm quí I T ư thế đ o chiều dài đ ầu mông: Siêu âm quí I S ơ đ ồ cách đ o chiều dài đ ầu mông Siêu âm quí I Đo chiều dài của phôi Siêu âm quí I Đo chiều dài đ ầu mông Siêu âm quí I Đo chiều dài đ ầu mông của thai Siêu âm quí I Đo chiều dài đ ầu mông: Siêu âm quí I Đo đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh Siêu âm quí I Đo đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh: Đ ư ợc đ o từ tuổi thai 9 tuần. Trên đư ờng cắt ngang đ ầu. Hình ảnh của đư ờng giữa liên tục, đ ậm âm vang, hai não thất bên lớn, chiếm 2 bán cầu, 2 đ ám rối mạch mạc đ ậm âm vang, cân xứng ở bên trong. Đặt th ư ớc đ o trên bản x ươ ng Đo vuông góc với đư ờng giữa Siêu âm quí I Đo đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh: Đ ư ờng kính LĐ có giá trị tính tuổi thai cho đ ến 27 tuần: ĐKLĐ 9 mm: thai 9 tuần Siêu âm quí I đ o đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh Hình ảnh của đ àu ở tuổi thai 9 tuần Siêu âm quí I Hình ảnh của đư ờng giũa và đ ám rối mạch mạc Siêu âm quí I đ o đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh Hình ảnh đư ờng giữa, hai não thất bên, hai đ ám rối mạch mạc lớn Siêu âm quí I Hình ảnh của đ ầu và đ o đư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh Tốc đ ộ phát triển trung bình của đư ờng kính LĐ 13 - 16 SA: 3.9 mm/ tuần (4mm/tuần) 17 - 28 SA: 3.1 mm/ tuần (3 mm/tuần) Đủ tháng: 1.1 mm/ tuần (1mm/tuần) Siêu âm quí I Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Chiều dài x ươ ng đ ùi đư ợc đ o từ tuổi thai 9 tuần trên đư ờng cắt dọc đ ùi. Đặt th ư ớc đ o trên hai đ ầu xu ơ ng. Đo dọc thân x ươ ng. Siêu âm quí I Đo chiều dài x ươ ng đ ùi X ươ ng đ ùi phát triển song song với tuổi thai. Đo chiều dài x ươ ng đ ùi có giá trị tính tuổi thai cho đ ến đ ủ tháng. Chiều dài XĐ: 14mm thai t ươ ng ứng 14 tuần. Siêu âm quí I Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Siêu âm quí I Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Siêu âm quí I Một số yếu tố về hình thái - Hệ thần kinh -Cột sống -Tim, lồng ngực -Bụng, hệ tiết niệu -Các chi Siêu âm quí I Hệ thần kinh: Hệ thần kinh hình thành và hoàn thiện vào tuần thứ 8. Từ bản TK-> ống TK-> Hình thành 3 túi não: tr ư ớc, giữa và sau. Hình ảnh của 3 túi não: Có thể quan sát đư ợc bằng siêu âm vào thai 9 tuần. Những vùng âm vang th ư a liên tiếp nhau trên đư ờng cắt đ ứng dọc đ ầu. Siêu âm quí I Hệ thần kinh. Hình ảnh của 3 túi não: tr ư ớc, giữa, sau Siêu âm quí I Hệ thần kinh. Hình ảnh của 3 túi não: tr ư ớc, giữa, sau Siêu âm quí I Hệ thần kinh Hình ảnh túi não sau: thai 9 tuần Siêu âm quí I Hệ thần kinh Hình ảnh t ... oạn: đ ùi, cẳng chân và bàn chân Các chi Chi d ư ới: Đùi, cẳng chân và bàn chân Bàn chân vuông góc với bàn chân Các chi X ươ ng đ ùi và chiều dài x. đ ùi Các chi Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Các chi Đo chiều dài x ươ ng đ ùi Bảng chiều dài x ươ ng đ ùi Siêu âm quí I Một chi d ư ới: t ư thế chân bình th ư ờng Các chi T ư thế bàn chân bình th ư ờng Các chi Gan bàn chân, các ngón chân Các chi Gan bàn chân, các ngón chân Bảng chiều dài bàn chân Các chi Bàn chân có 5 ngón Đo chiều dài bàn chân: Đo ở mặt gan bàn chân. Chiều dài bàn chân =chiều dài X đ ùi. Tỷ lệ Bàn chân/XĐùi=1: Tỷ lệ này <0,8: X đ ùi ngắn Chi trên Các chi Chi trên Cánh tay: 1 x ươ ng Cẳng tay: 2 x ươ ng, chiều dài khồn bằng nhau Bàn tay: 5 ngón Các chi Bàn Tay: 5 ngón Các chi Hai bàn Bàn tay Siêu âm quí I Một chi trên bình th ư ờng: 3 đ oạn: cánh tay, cẳng tay,bàn tay Siêu âm quí đ ầu Hai chi trên: 3 đ oạn: cánh tay, cẳng tay, bàn tay Các chi Bàn tay: Siêu âm 3D Các chi Bàn tay: 3D Dị dạng chi Siêu âm quí II Phân loại dị dạng chi Siêu âm quí II Bất sản sụn x ươ ng Lệch x ươ ng Bất th ư ờng về cử đ ộng thai Bất th ư ờng chi kèm bất th ư ờng nhiễm sắc thể dị dạng chi Siêu âm quí II Lùn ngắn tứ chi: Ngắn các x ươ ng dài, đ ầu to, ngực nhỏ, bụng to. Đa ối Siêu âm quí II Dị dạng chi: lùn lùn lùn Dị dạng chi: bàn chân vẹo Siêu âm quí II Dị dạng chi: bàn chân vẹo Siêu âm quí II Một số hình ảnh Dị dạng chi Một số hình ảnh Dị dạng chi 3D bàn chân vẹo 3D bàn chân vẹo Một số hình ảnh Dị dạng chi Một số hình ảnh Dị dạng chi bàn tay vẹo Một số hình ảnh Dị dạng chi bàn tay vẹo 3D bàn tay vẹo Một số hình ảnh Dị dạng chi 3D bàn tay vẹo Một số hình ảnh Dị dạng chi Một số hình ảnh Dị dạng chi Các chi Một số hình ảnh Dị dạng chi bàn tay nắm chặt Một số hình ảnh Dị dạng chi: bàn tay sáu ngón Bảng tổng hợp các số đ o thai bình th ư ờng Siêu âm quí II Phù thai Phù thai Phù thai là tình trạng tràn dich ít nhất là hai màng của thai Có hai loại: Do nguyên nhân miễn dịch: chủ yếu là bất đ ồng nhóm máu Rh, bất đ ồng nhóm máu ABO Do nguyên nhân không miễm dịch Có trên 80 nguyên nhân, có thể phân thành 6 nhóm Phù thai Hygroma kystique: 30% Dị dạng tim: 20% Dị dạng nhiều tạng 15% U quái cùng cụt 3% Hội chứng truyền máu 3% Khối u của rau thai 1,5% 25% không rõ nguyên nhân Có nguy c ơ tái phát cao Siêu âm quí II Tràn dịch màng bụng Siêu âm quí II Tràn dịch màng phổi, màng bụng Siêu âm quí II Phù thai: phù da đ ầu Siêu âm quí II Phù thai: bánh rau dày Siêu âm quí ii U buồng trứng Siêu âm quí ii U buồng trứng Siêu âm quí II Siêu âm quí II Khối u của thai U quái U quái cùng cụt U quái vùng hàm mặt U bạch mạch Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái cùng cụt Khối u của thai U quái vùng hàm mặt Khối u của thai U quái vùng hàm mặt Khối u của thai U quái vùng hàm mặt Khối u của thai U quái vùng hàm mặt Khối u của thai U bạch mạch Khối u của thai U bạch mạch Khối u của thai U bạch mạch Khối u của thai U bạch mạch C ơ quan sinh dục ngoài C ơ quan sinh dục ngoài C ơ quan sinh dục ngoài C ơ quan sinh dục ngoài Siêu âm phần phụ của thai Siêu âm phần phụ của thai bao gồm Bánh rau Dây rau (dây rốn] N ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau Vị trí Tính chất âm vang Độ dầy Các hình ảnh bất th ư ờng Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau Kích th ư ớc của bánh rau không có giá trị nhiều trong thực hành: Đ ư ờng kính bánh rau: 20cm Độ dày: 35mm và không đư ợc v ư ợt quá 50mm khi thai đ ủ tháng Diện tích trao đ ổi của bánh rau:10m vuông Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau Sự tiến triển của bánh rau một số hình ảnh đ ặc biệt: -Can xi hoá bánh rau -Các nang trong bánh rau -Các hồ huyết d ư ới nội sản mạc -Các ổ tập trung sợi huyết -Nhồi máu bánh rau -Tắc mạch khoảng liên gai rau Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Giới hạn của bánh rau -Xác đ ịnh đư ợc lỗ trong của CTC -Xác đ ịnh đư ợc mép d ư ới của bánh rau Tr ư ớc 20 tuần phần lớn bánh rau bám thấp: không có ý nghĩa bệnh lý Sau 20 tuần có vẻ bánh rau di chuyển dần lên cao Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Rau bám thấp Theo đ ịnh nghĩa rau bám thấp là mép d ư ới bánh rau cach lỗ trong CTC d ư ới 10cm sau khi sổ rau Theo siêu âm: <1cm ở thai 5 tháng <2cm ở thai 7 tháng <3cm ở thai những tháng cuối Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau:Phân loại rau bám thấp theo Denhez: -Nhóm 1: Bờ trên của bánh rau nằm ở giữa đ áy tử cung -Nhóm 2: Bờ trên của bánh rau nằm ở nửa trên của tử cung -Nhóm 3: Bờ trên của bánh rau nằm ở nửa d ư ới của tử cung: nhóm rau tiền đ ạo Siêu âm phần phụ của thai Phân loại vị trí bám của bánh rau theo DenHez Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Siêu âm phần phụ thai Hình ảnh bánh rau Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Độ can xi hoá của bánh rau theo Grannum: Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ can xi hoá của bánh rau chỉ có giá trị nói về đ ộ tr ư ởng thành của rau và gián tiếp đ ánh giá sự tr ư ởng thành của thai Siêu âm phần phụ của thai Độ tr ư ởng thành của bánh rau Siêu âm phần phụ thai Độ can xi hoá bánh rau: canxi đ ộ I đ ộ tr ư ởng thành của bánh rau 0 I II III Bánh rau Can xi hoá sớm ở ng ư ời hút thuốc lá: canxi hoá rải rác Siêu âm phần phụ thai Rau tiền đ ạo bán mép Siêu âm phần phụ thai Rau tiền đ ạo trung tâm hoàn toàn Siêu âm phần phụ thai Rau tiền đ ạo trung tâm hoàn toàn Siêu âm phần phụ của thai Máu tụ sau rau Siêu âm phần phụ của thai U bánh rau Siêu âm phần phụ thai U bánh rau Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh nếp gấp của màng ối Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh xoang tĩnh mạch d ư ới nội sản mạc Siêu âm phần phụ thai Xoang tĩnh mạch d ư ới nội sản mạc Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của khoang chứa dịch Siêu âm phần phụ thai Nhồi máu bánh rau Siêu âm phần phụ thai Tụ máu sau rau Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Dây rốn Hình ảnh của dây rốn Siêu âm phần phụ thai Hình ảnh của n ư ớc ối Siêu âm phần phụ thai U dây rốn Siêu âm phần phụ thai Một đ ộng mạch rốn Siêu âm phần phụ thai Một đ ộng mạch rốn Siêu âm phần phụ thai Siêu âm phần phụ của thai Sinh lý n ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Thể tích n ư ớc ối bình th ư ờng:800-1000ml trong khoảng từ 20-40 tuần < 250ml: Thiểu ối 2000ml: Đa ối Trong khoảng tuổi thai 10-20 tuần n ư ớc ối gần giống với huyết thanh và sự sản sinh và tiêu thụ cân bằng nhau Vào 20 tuần thận thai nhi tiết khoảng 7-14ml n ư ớc tiểu/24h và nó cũng hấp thu:4-11ml/24h Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Sản sinh n ư ớc ối: -Tiết niệu: Đây là nguồn sản xuất chủ yếu của n ư ớc ối :800-1200ml/24h -Sự bài tiết của đư ờng hô hấp: chiíem 20-30% l ư ợng n ư ớc ối:300-400ml/24h Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Tiêu thụ n ư ớc ối: -Tiêu hoá: Sự tiêu hoá đư ợc bắt đ ầu vào 18-20 tuần và có thể quan sát thấy từ 25 tuần: 500ml/24h ở thai đ ủ tháng -Các màng của thai: Da, màng ối tiêu thụ khoảng 250ml/24h -Dây rốn Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Đánh giá thể tích n ư ớc ối -Ph ươ ng pháp 4 góc của Phelan va Rutherford IA: Chia tử cung làm 4 phần sau đ ó đ o bể lớn nhất của mỗi góc và cộng lại: -<5 cm:thiểu ối nặng -5,1-8: ối trung bình -8,1-18: ối bình th ư ờng -18,1-25: D ư ối >25: Đa ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Đánh giá n ư ớc ối Trong thực hành: CSO <5cm sau 16 tuần: Thiểu ối CSO trong khoảng 8-18 Là bình th ư ờng CSO trong khoảng 5-8 Là ối trung bình CSO 18-25 d ư ối CSO > 25 đ a ối Siêu âm n ư ớc ối Đo chỉ số ối, ph ươ ng pháp Chamberlain < 1 cm:thiểu ối nặng 1-2 cm: Thiểu ối 2-8 cm: ối BT >8 cm: Đa ối Siêu âm n ư ớc ối Đo chỉ số ối, ph ươ ng pháp Chamberlain < 1 cm:thiểu ối nặng 1-2 cm: Thiểu ối 2-8 cm: ối BT >8 cm: Đa ối Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của n ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối Doppler thai Lịch sử của Doppler: Ng ư ời đ ầu tiên tìm ra hiệu ứng Doppler là một nhà thiên v ă n học ng ư ời áo Christian Doppler vào n ă m 1842 Một kỹ s ư ng ư ời Pháp Fizau tiến hành thực nghiêm đ ể chứngminh đ iều này Doppler thai Các loại Dopper: Doppler liên tục Doppler xung Doppler màu Doppler t ă ng c ư ờng n ă ng l ư ợng Doppler thai Hình ảnh của phổ Doppler Doppler thai Các vị trí th ă m dò Động mạch rốn Động mạch não của thai Động mạch tử cung ng ư ời mẹ Động mạch chủ thai nhi Động mạch thận thai nhi Tĩnh mạch rốn ống Arantius Doppler thai Chỉ số Doppler Chỉ số trở kháng ngoại biên chỉ số Pourcelot: RI =S-D/S -Chỉ số xung: PI= S-D/M -Chỉ số Stuart-Drumm:ISD= S/D -Chỉ số tâm tr ươ ng: ID=D/S Doppler thai Hình ảnh Doppler ĐM rốn Doppler thai Doppler ĐM rốn bình th ư ờng Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM TC bình th ư ờng Doppler thai Doppler ĐM TC bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM TC bệnh lý Doppler thai Hình ảnh đ a giác Willis Doppler thai Hình ảnh đ a giác Willis doppler Doppler thai Doppler ĐM TC doppler ống Arantius doppler S D A Phổ Doppler Ductus bình th ư ờng doppler Phổ Doppler Ductus bệnh lý Doppler thai Doppler ống Arantius có giá trị đ ánh giá mức đ ộ bão hoà oxy của thai và gián tiếp đ ánh giá chức n ă ng của tim thai Siêu âm phụ khoa Chỉ đ ịnh. Siêu âm phụ khoa. Theo dõi một chu kỳ KN. Phát hiện các khối u tử cung, buồng trứng.Chẩn đ oán chửa ngoài tử cung.Chẩn đ oán viêm nhiễm của phần phụTheo dõi kích thích phóng noãn.Chụp buồng tử cung bằng siêu âm.Siêu âm tầng sinh môn. Siêu âm phụ khoa Tử cung: Nằm sau bàng quang, tr ư ớc trực tràng. Kích th ư ớc: Dài: 6,5-7,5 cm Rộng: 3,5-5,0 cm Dầy: 2,5-3,0cm C ơ tử cung: âm vang đ ậm, đ ồng nhất Bờ tử cung: Đều đ ặn, rõ nét Siêu âm phụ khoa Tử cung: Siêu âm tử cung: Đ ư ờng bụng: Cần nhịn đ ái đ ể có bàng quang đ ầy Đ ư ờng âm đ ạo: không cần nhịn tiểu. Đ ư ờng cắt Cắt dọc: Quan sát toàn bộ tử cung, Đo kích th ư ớc TC, quan sát niêm mạc tử cung. Cắt ngang: Đo bề ngang TC Siêu âm phụ khoa Tử cung: T ư thế của tử cung: Ngả tr ư ớc, trung gian: 70% Ngả sau: 30% Đánh giá t ư thế tử cung dựa vào vị trí của đ áy tử cung so với BQ. Siêu âm phụ khoa Tử cung: Cắt dọc, t ư thế trung gian Siêu âm phụ khoa Tử cung: Cắt dọc, t ư thế trung gian Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cung: Thay đ ổi theo chu kỳ kinh nguyệt: Đo bề dầy của niêm mạc tử cung trên đư ờng cắt dọc thân TC. Bề dầy thay đ ổi từ: 5mm-12mm. Hình thái thay đ ổi: âm vang đ ậm đ ặc, hình ba lá. Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cungGiai đ oạn tr ư ớc rụng trứng: Pha bong (hành kinh 4-5 ngày) Pha tái tạo ngày thứ 4-8. Tái tạo biểu mô, niêm mạc mỏng. 5-6mm Pha t ă ng sinh. Ngày thứ 8-14. Niêm mạc dầy dần :10-12mm Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cungGiai đ oạn rụng trứng. Ngày 14-15. Niêm mạc có hinh 3 lá hay hinh hạt cafe. Bề dầy:12-14mm Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cungGiai đ oạn sau rụng trứng. Pha chuyển dạng tuyến: Từ ngày 16-21. mạc dày, sáng Pha chế tiết: Ngày 22-27. niêm mạc dày đ ậm âm vang. Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cung: Sau khi hành kinh Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cung: Hình ba lá Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cung: Dầy sau khi rụng trứng Siêu âm phụ khoa Niêm mạc tử cung: Dầy sau khi rụng trứng Siêu âm phụ khoa Tử cung: Dị dạng tử cung: Tử cung đ ôi Siêu âm phụ khoa Tử cung: Dị dạng tử cung: Tử cung đ ôi Siêu âm phụ khoa Tử cung đ ôi Siêu âm phụ khoa Tử cung: Dị dạng tử cung: Tử cung hai buồng Siêu âm phụ khoa U X ơ Tử cung Siêu âm phụ khoa U X ơ Tử cung Siêu âm phụ khoa U X ơ Tử cung Siêu âm phụ khoa U X ơ Tử cung Siêu âm phụ khoa U x ơ tử cung có thai Siêu âm phụ khoa Buồng trứng Buồng trứng có hinh oval, đ ậm âm vang và không đ ồng nhất. Bên trong có hinh ảnh của các nang noãn: đ ó là nhũng vùng âm vang th ư a (chứa dịch), có ranh giới rõ.Kích th ư ớc: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm Siêu âm phụ khoa Buồng trứng Buồng trứng là một bộ phận của c ơ quan sinh dục, nằm trong hố buồng trứng gọi là hố Knauss và Claudius. Trong tr ư ờng hợp BQ đ ầy buồng trứng không di đ ộng mà nó sát vào thành sau của BQ. Khi BQ rỗng nó có thể di chuyển nh ư ng bao giờ cũng liên quan đ ến thành BQ hoặc thành TC Siêu âm phụ khoa Buồng trứng: Vị trí của buồng trứng Siêu âm phụ khoa Vị trí của hai buồng trứng: Cắt ngang Siêu âm phụ khoa Hố buồng trứng: Các mạch máu của tiểu khung Siêu âm phụ khoa Hố buồng trứng: Các mạch máu của tiểu khung Siêu âm phụ khoa Buồng trứng Hình ảnh siêu âm của các nang noãn:Nang noãn có thể thấy trên siêu âm khi có kích th ư ớc 2-4mm. Tốc đ ộ phát triển của nang noãn:2-3mm/ngày Vào đ ầu kỳ kinh: nhiều nang nhỏ. Sau đ ó chỉ có một nang sẽ v ư ợt quá 14mm, các nang khác thoái hoá dần. Siêu âm phụ khoa Buồng trứngKích th ư ớc của nang noãn. Ngày 7-8: 8-10mm Ngày 10-12: 15mm Ngày 14 20-30mm Siêu âm phụ khoa Nang noãn trội: >14mm Siêu âm phụ khoa Hình ảnh nang noãn chín và niêm mạc tử cung t ươ ng ứng: KT 17-24mm Siêu âm phụ khoa Buồng trứngHiện t ư ợng phóng noãn biểu hiện:Giảm thể tích của nang noãn (kích th ư ớc giảm)Xuất hiện dịch ở cùng đ ồ sauHình ảnh của hoàng thể: Hình ảnh đ ậm âm vang, kích th ư ớc 2-3cm Siêu âm phụ khoa Hiện t ư ợng phóng noãn: dịch cùng đ ồ sau Siêu âm PHụ KHOA Phóng noãn:Dịch ở cùng đ ồ sau Siêu âm phụ khoa Buồng trứngTheo dõi kích thích phóng noãn. Buồng trứng khi dùng thuốc kích thích phóng noãn Siêu âm phụ khoa Buồng trứngTheo dõi kích thích phóng noãn. Buồng trứng khi dùng thuốc kích thích phóng noãn Siêu âm phụ khoa Buồng trứngHội chứng buồng trứng đ a nang. HC Stein Leventhal. Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứngSiêu âm có thể chẩn đ oán đư ợc các khối u của buồng Cần mô tả: Kích th ư ớc, thành, tính chất khối u, Bờ khối u, Mạch máu và dịch trong ổ bụng.Siêu âm hai thận Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứng Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứng: Dạng lạc nội mạc tử cung Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứng: U bì buồng trứng Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứng: U nang n ư ớc buồng trứng Siêu âm phụ khoa Khối u Buồng trứng: U nang n ư ớc buồng trứng: chảy máu trong nang Siêu âm phụ khoa Vòi trứng ở trạng thái binh th ư ờng vòi trứng không đư ợc quan sát thấy qua siêu âm.Khi vòi trứng bệnh lý chúng ta có thể quan sát thấy: ứ n ư ớc hoặc ứ mủ vòi trứngHinh ảnh siêu âm là vùng âm vang th ư a, đ ồng nhất hoặc không, có ranh giới, nằm ở cùng đ ồ sau. Siêu âm phụ khoa Vòi trứng: ứ n ư ớc vòi trứng Siêu âm phụ khoa Vòi trứng: ứ n ư ớc vòi trứng Siêu âm phụ khoa Vòi trứng: ứ mủ vòi trứng Siêu âm phụ khoa Vòi trứng: ứ mủ vòi trứng Siêu âm phụ khoa Siêu âm phụ khoa Vòng tránh thai Siêu âm phụ khoa Vòng tránh thai
File đính kèm:
- bai_giang_chan_doan_sieu_am_trong_san_phu_khoa.ppt