Bài giảng Cardiac MRI trong bệnh cơ tim non - Ischemic
13% BN chẩn đoán DCM: LGE pattern subendocardium,
transmural gợi ý sau NMCT
DCM: typical LGE pattern (midwall) 10 – 28%
◦ sens 81 – 100%
LGE (-): không loại trừ hibernating ICM CT mạch
vành, CMV (tùy mức độ nguy cơ)
LGE:
◦ Vùng nguy cơ gây loạn nhịp mapping và lập kế
hoạch ablation
◦ Tiên lượng
Ưu điểm CMR vs echo
◦ Wall thickness: chính xác (apex) (max WT echo 24 ±
3 mm vs CMR 32 ± 1 mm)
Ko bỏ xót apical HCM
Maximal wall thickness tiên lượng loạn nhịp thất, đột
tử (cut off 30 mm).
◦ LGE:
Mức độ, phân bố fibrosis nguy cơ VT, đột tử
Xác định chính xác necrosis sau alcohol ablation,
microvascular obstruction (bất thường intramural
arteries)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cardiac MRI trong bệnh cơ tim non - Ischemic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cardiac MRI trong bệnh cơ tim non - Ischemic
TS BS NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH BV NHÂN DÂN 115 CMR: tiêu chuẩn vàng đánh giá LV mass, volumes và LVEF. Noninvasive imaging tốt nhất cho RV volumes và RVEF CMR gần như là cardiac imaging duy nhất xác định bản chất mô cơ tim bình thường, bất thường: edema, inflamation, infiltrative, fibrosis, scar. CMR hữu ích trong chẩn đoán bệnh cơ tim non- ischemic Morphology: TSE = turbo spin-echo Function: cine, breathheld SSFP Tissue: fat, edema-inflamation, fibrosis-scar, infiltration TSE (T1W, T2W), LGE Morphology: TSE = turbo spin-echo Function: cine, breathheld SSFP Tissue: fat, edema-inflamation, fibrosis-scar, infiltration (TSE (T1W, T2W), LGE) Black blood White blood Coronal Sagital Morphology: TSE = turbo spin-echo Function: cine, breathheld SSFP Tissue: fat, edema-inflamation, fibrosis-scar, infiltration (TSE (T1W, T2W), LGE) Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 Morphology: TSE = turbo spin-echo Function: cine, breathheld SSFP Tissue: fat, fibrosis-scar, edema-inflamation, infiltration: TSE (T1W, T2W, mapping), LGE (Late Gadolinium Enhancement) Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 ACCF/ACR/AHA/NASCI/SCMR 2010 Expert Consensus , JACC Vol. 55, No. 23, 2010 CINE Typical LGE midwall 13% BN chẩn đoán DCM: LGE pattern subendocardium, transmural gợi ý sau NMCT DCM: typical LGE pattern (midwall) 10 – 28% ◦ sens 81 – 100% LGE (-): không loại trừ hibernating ICM CT mạch vành, CMV (tùy mức độ nguy cơ) LGE: ◦ Vùng nguy cơ gây loạn nhịp mapping và lập kế hoạch ablation ◦ Tiên lượng Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 Circ Cardiovasc Imaging. 2014;7:250-258 OR 3.27 OR 2.9 OR 5.32 Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 Ưu điểm CMR vs echo ◦ Wall thickness: chính xác (apex) (max WT echo 24 ± 3 mm vs CMR 32 ± 1 mm) Ko bỏ xót apical HCM Maximal wall thickness tiên lượng loạn nhịp thất, đột tử (cut off 30 mm). ◦ LGE: Mức độ, phân bố fibrosis nguy cơ VT, đột tử Xác định chính xác necrosis sau alcohol ablation, microvascular obstruction (bất thường intramural arteries) J Am Soc Echocardiogr 2006;19(6): 788–95 J Am Coll Cardiol 2003;41:1561–7 Coll Cardiol 2008;51:1369 –74 AL: thường gặp nhất, > 50% ảnh hưởng trên tim, ½ suy tim. Khi có TC suy tim, thời gian sống TB < 6 tháng nếu không điều trị Phát hiện và điều trị sớm rất quan trọng Chẩn đoán xác định cardiac amyloid: endomyocardial biopsy nhiều mẫu, sens / 1 mẫu 55% ◦ noninvasive cardiac imaging: hấp dẫn Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 J Am Coll Cardiol 2007;50:2101–10. Summary receiver operator characteristics (SROC) of LGE on summary estimates of sensitivity and specificity. AUC: area under the curve SE: standard error Diagnostic accuracy of cardiovascular magnetic resonance for patients with suspected cardiac amyloidosis: a systematic review and meta-analysis Lei Zhao1, Zhuang Tian1 and Quan Fang1 Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 Null myo 150 sec Null blood 250 sec Bất thường cấu trúc vùng giữa và mỏm, ưu thế mỏm: hypertrabeculation, noncompacted layer Systolic dysfunction tiến triển, arrythmia, thrombus CMR tốt hơn echo Peterson: NC/C ≥ 2.3 : 1 on end-diastolic/CMR (sens 86%, spec 99%) LGE : thể nặng và giai đoạn muộn của LVNC Là bệnh di truyền, biểu hiện từ trẻ Đặc điểm: tiến triển của thất phải dãn, rối loạn CN, cơ thất phải bị thay thế bởi mô sợi và mỡ (fibrofatty replacement), tăng nguy cơ suy thất phải và tử vong do loạn nhịp thất. J Am Soc Echocardiogr 2006;19(6); Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 Tiêu chuẩn chẩn đoán: cấu trúc – chức năng, mô học, depolarization, repolarization, loạn nhịp, tiền sử gia đình. J Am Soc Echocardiogr 2006;19(6); Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 RV Volumes, RVEF Regional RV contraction: image quality, views JACC Vol. 54, No. 15, 2009 CMR: cardiac imaging đánh giá RV tốt nhất về cấu trúc và chức năng. Cine MRI: PPV 90%, giá trị và tính lặp lại cao nhất LGE (kèm fat-sat prepulse) ◦ Tương quan tốt với fibrofatty replacement trên endomyocardial biopsy ◦ Tiên đoán tạo inducible VT / EP J Am Soc Echocardiogr 2006;19(6); Cardiol Clin 25 (2007) 71–95 CMR: ◦ Hình thái ◦ Chức năng ◦ Bản chất mô Phân biệt ICM với NICM Hình ảnh gợi ý chẩn đoán loại bệnh NICM, hướng dẫn điều trị, theo dõi diễn tiến, theo dõi điều trị Phân tầng nguy cơ, tiên lượng bệnh Morphology: TSE = turbo spin-echo Function: cine, breathheld SSFP Perfusion: first pass, LGE Flow imaging: phase contrast (VENC) 3D whole heart: SSFP Tissue: fat, edema-inflamation, infiltration, fibrosis- scar, (TSE (T1W, T2W), LGE) Shah DJ et al. Clinical MRI. 2006.
File đính kèm:
- bai_giang_cardiac_mri_trong_benh_co_tim_non_ischemic.pdf