Bài giảng Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí hô hấp
Các hội chứng chính trong thực hành lâm sàng hô hấp
Hội chứng 3 giảm
Hội chứng đông đặc
Hội chứng hang
Hội chứng tràn khí màng phổi
Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
Hội chứng trung thất
Các hội chứng khác
Hội chứng Phế nang
Hội chứng Phế quản
Hội chứng kẽ
Hội chứng nhu mô
Hội chứng viêm long đường hô hấp trên
Hội chứng viêm đường hô hấp dưới
Hội chứng suy hô hấp
Hội chứng tăng thông khí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí hô hấp
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÍ HÔ HẤP Y6: Nguyễn Sỹ Tùng CBL Y KHOA TRẺ VMU Mục t iêu Liệt kê được các Hội chứng thường gặp trong bệnh lý hô hấp. Mô tả được c ác triệu chứng trong các hội chứng lâm sàng trong bệnh hô hấp Kể được các nguyên nhân của các hội chứng lâm sàng trong bệnh hô hấp Khám phát hiện được các hội chứng Nội Dung Triệu chứng của các hội chứng Nguyên nhân của các hội chứng C ác hội chứng chính trong thực hành lâm sàng hô hấp Hội chứng 3 giảm Hội chứng đông đặc Hội chứng hang Hội chứng tràn khí màng phổi Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới Hội chứng trung thất Các hội chứng khác Hội chứng Phế nang Hội chứng Phế quản Hội chứng kẽ Hội chứng nhu mô Hội chứng viêm long đường hô hấp trên Hội chứng viêm đường hô hấp dưới Hội chứng suy hô hấp Hội chứng tăng thông khí Hội chứng 3 giảm Rung thanh giảm Gõ đục Rì rào phế nang giảm hoặc mất ± tiếng thổi màng phổi, tiếng dê kêu, tiếng ngực thầm ± lồng ngực căng phồng kém di động, khí quản lệch (Ghi chú: “±” tức là có thể có hoặc không) XQ Tràn dịch mp lượng rất nhiều Nguyên nhân Tại màng phổi: Tràn dịch màng phổi Dày dính màng phổi U màng phổi Tại nhu mô phổi K phế quản lớn ngoại biên Áp xe phổi lớn ngoại biên giai đoạn chưa vỡ mủ Xẹp phổi phế quản bị tắc (k, dị vật) Đông đặc phổi (viêm phổi) phế quản bị tắc Hội chứng đông đặc Rung thanh tăng Gõ đục Rì rào phế nang giảm hoặc mất ± tiếng thổi ống, rale nổ, rale ẩm vùng tổn thương ± lồng ngực xẹp lại, ít di động khí quản bị kéo về bên tổn thương. Hình ảnh xẹp phổi T Hình ảnh viêm phổi thùy Nguyên nhân Viêm phổi thùy (đông đặc phổi) không kèm tắc nghẽn đường dẫn khí Áp xe phổi, nhồi máu phổi Xẹp phổi ( tắc nghẽn phế phế quản không hoàn toàn) Hội chứng hang Rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất xung quanh hang Tiếng thổi hang, rale hang XQ Lao phổi Nguyên nhân Áp xe phổi đã vỡ mủ K phế quản áp xe hóa Lao xơ nang Dãn phế quản hình túi, tạo kén Hội chứng tràn khí màng phổi Rung thanh mất Rì rào phế nang mất Gõ vang trống ± tiếng gõ màng phổi, dấu lép bép dưới da XQuang TKMP Nguyên nhân TKMP tự nhiên TKMP không tự nhiên Nguyên phát Thứ phát Nguyên phát Thứ phát Thứ phát Thứ phát Tràn khí màng phổi tự nhiên : là tràn khí màng phổi không phải do chấn thương, hoặc vết thương ngực gây ra nguyên phát : tràn khí màng phổi xuất hiện ở những người trước đó khoẻ mạnh, hay gặp ở nam giới, trẻ tuổi, thường do vỡ các bóng khí ở đỉnh phổi. Cơ chế c ó thể do bẩm sinh hoặc do viêm tiểu phế quản tận. T hường gặp ở người cao, gầy T hứ phát : tràn khí màng phổi xuất hiện ở những người bị bệnh phổi trước đó , tiên lượng xấu hơn. Thường gặp ở người trên 30 tuổi. Rất nhiều bệnh phổi có thể gây biến chứng tràn khí màng phổi như:. Do nhiễm khuẩn , lao phổi có hang hoặc không hang. . Do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: vỡ các bóng khí thũng dưới màng phổi.. Hen phế quản: có thể kèm theo tràn khí trung thất.. Các nguyên nhân khác gây tắc nghẽn phế quản TKMP Không tự nhiên Nguyên phát: Tràn khí màng phổi do chấn thương: có thể do chấn thương ngực kín , vết thương ngực Thứ phát: D o các thủ thuật: chọc và sinh thiết phổi - màng phổi, hồi sức tim phổi, đặt catheter tĩnh mạch dưới đòn Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới Tắc nghẽn đường dẫn khí lớn ngoài lồng ngực: Tiếng rít thanh quản (stridor) (mềm sụn thanh quản) Tắc nghẽn đường dẫn khí lớn trong lồng ngực: Khò khè nghe rõ cả 2 thì hô hấp (wheezing) Tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ: Rale rít, rale ngáy chủ yếu thì thở ra NGUYÊN NHÂN Viêm nắp thanh quản, phù thanh quản, u thanh quản, dị vật thanh khí quản Hen, COPD, viêm tiểu phế quản Hội chứng trung thất Triệu chứng tại lồng ngực: Triệu chứng ngoài lồng ngực: tùy nguyên nhân Triệu chứng gợi ý vị trí trung thất bị tổn thương Triệu chứng tại lồng ngực Hô hấp: khó thở, ho, ho máu Tiêu hóa: khó nuốt Tuần hoàn: hội chứng tĩnh mạch chủ trên ( gây phù áo khoác, tuần hoàn bàng hệ vùng vai ngực..) Thành ngực: u lớn làm biến dạng lồng ngực, đội vùng đáy cổ. Hội chứng trung thất – phân chia trung thất TT trước: đau vùng sau xương ức,$TMC trên, $ nội tiết TT giữa: Ho, khó thở, co thắt phế quản TT sau: khó nuốt, đau theo rễ thần kinh Tuần hoàn bàng hệ vùng ngực Tĩnh mạch cổ nổi Triệu chứng ngoài lồng ngực Hội chứng Claude- Bernard Horner: co đồng tử, hẹp mi mắt, sụp mi và bừng đỏ nửa mặt Hội chứng Pancoast-Tobias : do chèn ép đám rối thần kinh cánh tay Các triệu chứng toàn thân Nhược cơ Sốt, gầy sút cân, chán ăn, các biểu hiện của hội chứng cận u Hội chứng Pierre- Marie Hạch vùng cổ, trên xương đòn, thường do di căn NGUYÊN NHÂN Viêm trung thất U trung thất: tùy vị trí có các loại u khác nhau Trung thất trước trên: bướu giáp thòng Trung thất giữa+ trước trên: u tuyến ức Trung thất sau: u thần kinh Các HỘI CHỨNG khác trong lâm sàng hô hấp. HC Phế nang: Là hội chứng hình ảnh Xquang, diễn tả sự hiện diện của dịch hoặc tế bào(lành,ác) trong lòng phế nang.Thường gặp trong các bệnh lý cấp,diễn tiến mau lẹ Triệu chứng: 7 dấu hiệu xquang: - bóng mờ có đậm độ dịch,bờ mờ nhòe. (cơ bản) - các bóng mờ có khuynh hướng hội tụ (hợp lưu). - các bóng mờ có thể hệ thống hóa (hệ thống). - các bóng mờ tụ tập thành hình cánh bướm. - có hình ảnh nội khí quản (phế quản,phế nang chứa khí) - có những nốt acini (nốt có tính chất phế nang) Nguyên nhân : Tổn thương khu trú: 1. viêm phổi do vi trùng.2. Nhồi máu phổi.3. Lao phổi.4. Nấm phổi Tổn thương lan tỏa: Cấp tính: OAP , ARDS, viêm phổi do siêu vi,bệnh màng trong,viêm phổi hít,máu tụ trong phổi. Mạn tính: Lao phổi,nấm phổi,k tiểu phế quản- phế nang Hội chứng mô kẽ ĐN: Là Hội chứng Xquang miêu tả tổn thương trong khoảng mô kẽ do dịch, tế bào, đôi khi là do khí.. Thường gặp trong các bệnh lý mạn tính Dấu hiệu: Dấu hiệu giá trị: Bóng mờ ranh giới rõ rệt Dấu hiệu âm tính: Không hội tụ, không hệ thống hóa, không có hình ảnh nội phế quản (Phế quản đồ), không tiến triển nhanh HỘI CHỨNG NHU MÔ ĐN: là HC Xquang tập hợp toàn thể các hình ảnh có nguồn gốc nhu mô. Nó thể hiện bằng các hình ảnh khác nha u Các hình ảnh của HC: Hình mờ tròn đơn độc Nhiều hình mờ tròn Hình mờ nốt nhỏ Hình hang Hình quá sáng thành vòng Hình quá sáng lan tỏa hoặc khu trú Hình vôi hóa Hội chứng phế quản Là hội chứng lâm sàng diễn tả tình trạng lòng phế quản bị hẹp lại do viêm nhiễm, phù nề, co thắt hoặc bị chèn ép.. Triệu chứng : Cơ năng: Ho, khạc, khó thở, đau ngực. Thực thể: Lồng ngực có thể bình thường hoặc không, Rale khô ( hội chứng phế quản co thắt) Rale ướt ( hội chứng phế quản tắc nghẽn) CLS: Xquang, chức năng hô hấp. Nguyên Nhân : Hen phế quản Viêm phế quản Giãn phế quản Chít hẹp phế quản HC viêm đường hô hấp trên và viêm đường hô hấp dưới HC Viêm đường hô hấp trên: Nhẹ: Viêm mũi họng, chảy mũi, sụt sịt.. Nặng: Viêm mũi mủ, viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa.. HC viêm đường hô hấp dưới: Nhẹ: ho, khàn tiếng, khò khè, có thể có rale ngáy, rít Nặng: có HC viêm đường hô hấp trên và có biểu hiện khó thở, co kéo lồng ngực, thở nhanh, các loại rale.. Nguyên nhân: VIÊM PHẾ QUẢN Hội chứng tăng thông khí Là tình trạng thở vượt quá nhu cầu chuyển hóa, thường đi kèm với thở nhanh . Mô tả: là sự tăng lên cả về tần số và biên độ thở Bệnh lý liên quan: Tâm thần: Lo âu, rối loạn hoảng sợ, hysteria.. Bệnh lý cơ quan : Hen , v iêm phổi , giãn phế quản , COPD , v iêm phế nang xơ hóa , n hồi máu phổi , đ au Sinh lý: Toan chuyển hóa, trong lúc phát biểu, mang thai Hội chứng suy hô hấp ĐN: Là tình trạng hệ hô hấp không thể đảm bảo chức năng đưa đến tình trạng giảm oxy máu có kèm theo hoặc không kèm theo tăng CO2 Triệu chứng: Khó thở Xanh tím Rối loạn tim mạch Rối loạn thần kinh và ý thức Khám phổi: tìm nguyên nhân NGUYÊN NHÂN Suy hô hấp do giảm ô xy máu Suy hô hấp do tăng CO 2 máu Suy hô hấp nguyên nhân tổng hợp Phân loại suy hô hấp Nhóm I (giảm oxy máu, không có tăng CO2): PaO2 < 60mmHg, SaO2 < 90%, PaCO2 bình thường hoặc hạ, thường kèm theo kiềm hô hấp do tăng thông khí phế nang hay toan chuyển hóa do tăng acid lactic. Nhóm II (giảm thông khí phế nang): PaCO2 > 45mmHg, toan hô hấp pH < 7,35 Nhóm III (phối hợp cả 2 loại): PaO2 45mmHg, toan hô hấp hoặc toan hỗn hợp (phối hợp với tăng acid lactic máu) Bài soạn chỉ mang tính tham khảo
File đính kèm:
- bai_giang_cac_hoi_chung_lam_sang_trong_benh_li_ho_hap.pptx