Bài giảng Các hình thức giao dịch thương mại quốc tế

Xuất nhập khẩu trực tiếp

 Là hình thức giao dịch bằng thư từ, điện tín, gặp mặt trực

tiếp giữa người bán và người mua để bàn bạc, thỏa thuận

về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác.

2. Giao dịch qua trung gian

 Là hình thức giao dịch mua bán được thực hiện thông

qua bên thứ ba, người này sẽ được trả công bằng một

khoản tiền nhất định nào đó.

 Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại

lý và môi giới.

Đại lý (Agent)

 Là người hoặc cty được ủy thác của một người hay của

cty khác để thực hiện các việc mua bán hay dịch vụ phục

vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải, và bảo hiểm.

Các công việc này được thực hiện theo một hợp đồng gọi

là hợp đồng đại lý.

Có nhiều tiêu thức để phân loại đại lý

 Theo phạm vi quyền hạn được ủy thác: 3 loại

 Đại lý toàn quyền (universal agent): Được toàn quyền

thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy

thác làm;

 Tổng đại lý (general agent): Chỉ được quyền thay mặt

người ủy thác làm một số công việc nhất định như: ký

hợp đồng mua bán, phân phối hàng hóa,.

 Đại lý đặc biệt (special agent): Chỉ thực hiện một số công

việc hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác

quyết định.

pdf 10 trang kimcuc 8560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các hình thức giao dịch thương mại quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các hình thức giao dịch thương mại quốc tế

Bài giảng Các hình thức giao dịch thương mại quốc tế
9/4/2015 
1 
LOGO 
CÁC HÌNH THỨC GIAO DỊCH 
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 
Trương Văn Khánh 
Trẩm Bích Lộc 
LOGO 
NỘI DUNG 
1. Xuất nhập khẩu trực tiếp 
2. Giao dịch qua trung gian 
3. Buôn bán đối lưu 
4. Giao dịch tại hội chợ và triển lãm 
5. Hình thức gia công 
6. Hình thức tái xuất khẩu 
7. Hình thức đấu thầu quốc tế 
8. Chuyển giao công nghệ 
 2 
3 
1. Xuất nhập khẩu trực tiếp 
 Là hình thức giao dịch bằng thư từ, điện tín, gặp mặt trực 
tiếp giữa người bán và người mua để bàn bạc, thỏa thuận 
về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác. 
9/4/2015 
2 
4 
2. Giao dịch qua trung gian 
 Là hình thức giao dịch mua bán được thực hiện thông 
qua bên thứ ba, người này sẽ được trả công bằng một 
khoản tiền nhất định nào đó. 
 Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại 
lý và môi giới. 
2.1. Đại lý (Agent) 
 Là người hoặc cty được ủy thác của một người hay của 
cty khác để thực hiện các việc mua bán hay dịch vụ phục 
vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải, và bảo hiểm. 
Các công việc này được thực hiện theo một hợp đồng gọi 
là hợp đồng đại lý. 
5 
2.1. Đại lý 
Có nhiều tiêu thức để phân loại đại lý 
 Theo phạm vi quyền hạn được ủy thác: 3 loại 
 Đại lý toàn quyền (universal agent): Được toàn quyền 
thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy 
thác làm; 
 Tổng đại lý (general agent): Chỉ được quyền thay mặt 
người ủy thác làm một số công việc nhất định như: ký 
hợp đồng mua bán, phân phối hàng hóa,... 
 Đại lý đặc biệt (special agent): Chỉ thực hiện một số công 
việc hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác 
quyết định. 
6 
2.1. Đại lý 
 Theo quan hệ giữa người đại lý với người ủy thác 
 Đại lý ủy thác (trust agent): người đại lý được hành động 
mọi việc thay cho người ủy thác, với danh nghĩa và chi 
phí của người ủy thác. Thù lao thường là một khoản tiền 
hay tỷ lệ % trị giá lô hàng thực hiện; 
 Đại lý hoa hồng (commission agent): người đại lý hoạt 
động theo danh nghĩa của chính mình, nhưng chi phí do 
người ủy thác chịu, và nhận hoa hồng theo sản phẩm hoặc 
dịch vụ làm được; 
 Đại lý kinh tiêu (merchant agent): người đại lý hoạt 
động với danh nghĩa và chi phí của mình, thù lao của 
người này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua. 
9/4/2015 
3 
7 
2.1. Đại lý 
 Đại lý mua, bán HH cho thương nhân nước ngoài 
 Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại HH cho 
thương nhân nước ngoài, trừ HH thuộc Danh mục cấm 
XNK, tạm ngừng XNK. Đối với HH thuộc Danh mục 
hàng hóa XNK theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký 
HĐ đại lý sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 
 Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu thương 
nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển 
đổi qua ngân hàng để mua hàng theo hợp đồng đại lý. 
 Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam 
cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu 
không tiêu thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được 
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. 
8 
2.1. Đại lý 
 Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng 
 Thương nhân Việt Nam được thuê thương nhân nước ngoài làm đại 
lý bán các loại hàng hóa tại nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh 
mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Đối với hàng 
hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép quy định 
tại Nghị định này, thương nhân chỉ được ký hợp đồng thuê đại lý 
bán hàng tại nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cho phép. 
 Thương nhân thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài phải ký hợp đồng 
đại lý với thương nhân nước ngoài và phải chuyển các khoản tiền 
thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo quy định về quản lý 
ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 
 HH XK theo hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài được nhập 
khẩu trở lại Việt Nam trong trường hợp không tiêu thụ được. HH 
này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế xuất khẩu 
(nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
9 
2.2. Môi giới (Broker) 
 Là người hoặc công ty trung gian giữa mua và bán, được 
bên mua hoặc bên bán ủy thác mua bán hàng hóa hay dịch 
vụ. Khi tiến hành công việc, người môi giới đứng trên 
danh nghĩa của người ủy thác, chỉ liên hệ chứ không 
chiếm hữu hàng hóa và không chịu trách nhiệm khi khách 
hàng không chịu thực hiện hợp đồng. 
 Quan hệ người ủy thác và môi giới dựa trên việc ủy thác 
từng lần một chứ không hợp đồng lâu dài. 
9/4/2015 
4 
10 
3. Buôn bán đối lưu (Counter – Trade) 
 Buôn bán đối lưu (XNK liên kết) là hình thức kết hợp xuất 
khẩu với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, việc 
mua bán không nhằm thu ngoại tệ, mà để thu về một hàng 
hóa khác có giá trị tương đương. 
 Các hình thức buôn bán đối lưu chủ yếu 
 Hàng đổi hàng (barter): Mua bán và trao đổi với nhau 
những HH có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra 
cùng lúc hoặc trong một thời gian gần nào đó. 
 Trao đổi bù trừ (compensation): Hai bên trao đổi HH với 
nhau trên cơ sở ghi giá trị hàng giao, đến cuối kỳ hạn, hai 
bên mới so sánh, đối chiếu giữa trị giá hàng giao với trị giá 
hàng nhận. Nếu sau khi bù trừ tiền hàng như thế mà còn số 
dư thì số tiền đó được chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ. 
11 
4. Giao dịch tại hội chợ, triển lãm 
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương 
mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một 
địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu 
hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội 
giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ. 
Lưu ý: Theo điều 134 và 135 Luật thương mại 2005: 
HH - DV không được phép tham gia hội chợ, triển lãm 
thương mại tại VN bao gồm: (1) HH-DV thuộc diện cấm 
kinh doanh, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông 
theo quy định của pháp luật; (2) HH-DV do thương nhân ở 
nước ngoài cung ứng thuộc diện cấm nhập khẩu theo quy 
định của pháp luật; (3) Hàng giả, hàng vi phạm quyền sở 
hữu trí tuệ, trừ TH trưng bày để so sánh với hàng thật. 
12 
4. Giao dịch tại hội chợ, triển lãm 
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm 
thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời 
hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm 
thương mại. 
Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều được tham gia hội 
chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài, trừ hàng hóa, dịch 
vụ thuộc diện cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật 
(trừ khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ). 
Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển 
lãm thương mại ở nước ngoài là một năm kể từ ngày hàng 
hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nói trên mà chưa 
được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế và các 
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật VN. 
9/4/2015 
5 
13 
5. Hình thức gia công 
Định nghĩa 1: Gia công HH là một phương thức sản xuất 
HH, trong đó người đặt gia công sẽ cung cấp nguyên phụ 
liệu (NPL), có khi cả máy móc thiết bị (MMTB), bán thành 
phẩm (BTP) và nhận lại sản phẩm hoàn chỉnh. Người nhận 
gia công tự tổ chức quá trình sx, làm ra sản phẩm hoàn 
chỉnh theo mẫu của khách hàng đặt sau đó giao toàn bộ cho 
người đặt gia công và nhận tiền gia công. 
Bên đặt 
gia công 
Đơn hàng mẫu, 
MMTB, NPL, BTP 
Bên nhận 
gia công 
Tổ chức quá 
trình sản xuất 
Trả sản phẩm hoàn chỉnh 
Tiền công gia công 
14 
5. Hình thức gia công 
Định nghĩa 2: Gia công HH là phương thức tổ chức sản 
xuất theo đơn đặt hàng và mẫu của người đặt gia công. 
Người nhận gia công tổ chức quá trình sản xuất theo mẫu và 
bán những sản phẩm làm ra cho người đặt gia công hoặc 
người nào đó mà người đặt gia công chỉ định theo giá cả hai 
bên thỏa thuận. 
Bên đặt 
gia công 
Bên nhận 
gia công 
Tổ chức quá 
trình sản xuất 
Trả sản phẩm hoàn chỉnh 
Tiền công gia công 
Đơn đặt hàng 
Hàng mẫu 
15 
5. Phân loại gia công hàng hóa 
Theo quyền sở hữu nguyên liệu trong quá trình sx sp 
Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia 
công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên gia công, 
và sau thời gian sx, chế tạo sẽ thu hồi sp hoàn chỉnh và trả phí 
gia công. Trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu nguyên liệu 
vẫn thuộc về bên đặt gia công. 
Hình thức mua đứt bán đoạn: Dựa trên HĐ mua bán hàng 
dài hạn với nước ngoài, bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu 
cho bên nhận gia công và sau thời gian sx chế tạo sẽ mua lại 
thành phẩm. Trong TH này, quyền sở hữu nguyên liệu chuyển 
từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. 
Hình thức kết hợp: Bên đặt gia công chỉ giao nguyên liệu 
chính, còn bên nhận gia công sẽ cung cấp nguyên liệu phụ. 
9/4/2015 
6 
16 
5. Phân loại gia công hàng hóa 
Theo giá cả gia công 
Hợp đồng thực chi thực thanh: Bên nhận gia công thanh toán 
với bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình 
với tiền công gia công. 
Hợp đồng khoán: ở HĐ này, người ta xác định định mức cho 
mỗi sản phẩm gồm: chi phí định mức và thù lao định mức. 
Hai bên sẽ thanh toán với nhau theo giá định mức đó dù chi 
phí thực tế của bên nhận gia công là bao nhiêu chăng nữa. 
Theo mức độ cung cấp nguyên liệu phụ liệu 
 Bên gia công nhận toàn bộ nguyên phụ liệu, bán thành phẩm 
 Bên gia công chỉ nhận nguyên liệu chính 
 Bên gia công không nhận bất cứ nguyên phụ liệu nào 
17 
5. Hợp đồng gia công hàng hóa 
Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá 
trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Thương mại 
và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau: 
1. Tên, địa chỉ các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp. 
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công. 
3. Giá gia công. 
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán. 
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư 
nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước 
(nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, 
vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu 
trong gia công. 
18 
5. Hợp đồng gia công hàng hóa 
Nội dung HĐ (tt): 
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn 
hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có). 
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc 
xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật 
tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công. 
8. Địa điểm và thời gian giao hàng. 
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa. 
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. 
9/4/2015 
7 
19 
5. Gia công hàng hóa 
Nhận gia công HH cho thương nhân nước ngoài 
Thương nhân VN, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của 
nước ngoài tại VN, được nhận gia công HH cho thương 
nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng 
hóa cấm XNK, tạm ngừng XNK. Đối với hàng hóa 
XNK theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp 
đồng sau khi được Bộ Công Thương cấp phép. 
Đối với bên nhận gia công: Được miễn thuế NK đối với 
máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm NK 
theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng 
gia công; được miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm 
gia công. 
20 
5. Gia công hàng hóa 
Đặt gia công HH ở nước ngoài 
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công HH ở nước 
ngoài: Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với máy 
móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm xuất khẩu, tái 
nhập khẩu; nếu không tái nhập khẩu thì phải nộp thuế xuất 
khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 
21 
6. Hình thức tái xuất khẩu 
Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang 
các nước khác, những hàng hóa đã mua ở nước ngoài nhưng 
chưa qua chế biến ở nước tái xuất. 
Cơ sở pháp lý của hình thức tái xuất khẩu là hai hợp 
đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt 
Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán 
hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước 
nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau 
hợp đồng bán hàng. 
Có hai hình thức 
Kinh doanh chuyển khẩu 
Kinh doanh “tạm nhập, tái xuất”, “tạm xuất, tái nhập” 
9/4/2015 
8 
22 
6.1. Kinh doanh chuyển khẩu 
Chuyển khẩu HH là mua hàng từ một nước (nước XK) để 
bán cho một nước khác (nước NK) ngoài lãnh thổ VN mà 
không làm thủ tục NK vào VN và không làm thủ tục XK 
ra khỏi VN. 
Hình thức chuyển khẩu bao gồm các dạng sau: 
HH được vận chuyển thẳng từ nước XK đến nước NK 
không qua cửa khẩu VN; 
HH được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua 
cửa khẩu VN; 
HH được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua 
cửa khẩu VN, và đưa vào kho hải quan, khu vực trung 
chuyển HH tại các cảng VN. 
23 
6.1. Kinh doanh chuyển khẩu 
Theo điều 14 Nghị định 187/2013/NĐ-CP, thương nhân được kinh 
doanh chuyển khẩu hàng hóa theo quy định sau: 
1. Trừ hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều này, các loại HH khác đều 
được phép kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu; thủ tục chuyển 
khẩu qua cửa khẩu VN giải quyết tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. 
2. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục HH cấm XNK, tạm ngừng 
XNK, và HH XNK theo giấy phép, thương nhân được thực hiện 
chuyển khẩu qua cửa khẩu VN sau khi có giấy phép của Bộ Công 
Thương. Trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt 
Nam, thương nhân không cần xin giấy phép của Bộ Công Thương. 
3. Hàng hóa chuyển khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát 
của Hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 
4. Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ 
quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. 
24 
6.2. Kinh doanh “tạm nhập, tái xuất”, “tạm xuất, tái nhập” 
Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa 
từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh 
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy 
định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập 
khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng 
hoá đó ra khỏi Việt Nam. 
Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa 
ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên 
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng 
theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra 
khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng 
hoá đó vào Việt Nam. 
9/4/2015 
9 
25 
6.2. Kinh doanh “tạm nhập, tái xuất”, “tạm xuất, tái nhập” 
Tạm nhập, tái xuất hàng hóa (nghị định 187/2013) 
 Tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm XNK 
và hàng hóa tạm XNK theo quy định của pháp luật; hàng hóa XNK 
theo giấy phép, DN phải có giấy phép của Bộ Công Thương. 
 Đối với các loại hàng hóa không thuộc trường hợp trên, DN chỉ cần 
làm thủ tục tạm nhập, tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. 
 Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 
60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường 
hợp cần kéo dài thời hạn, DN có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi 
cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần 
không quá 30 ngày và không quá 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng. 
 Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp phải tái xuất HH ra khỏi Việt 
Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì doanh 
nghiệp phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu và thuế. 
26 
6.2. Kinh doanh “tạm nhập, tái xuất”, “tạm xuất, tái nhập” 
Tạm xuất, tái nhập hàng hóa (nghị định 187/2013) 
 Thương nhân được tạm xuất, tái nhập các loại máy móc, thiết bị, 
phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, 
cho thuê theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi 
công, cho thuê với nước ngoài. Thủ tục tạm xuất, tái nhập quy 
định như sau: 
a) Hàng hóa cấm XNK, tạm ngừng XNK và hàng hóa XNK theo giấy 
phép, khi tạm xuất, tái nhập phải có giấy phép của Bộ Công Thương. 
b) Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại 
Điểm a Khoản này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm xuất, tái 
nhập tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. 
 Thời hạn tạm xuất, tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương 
nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu. 
27 
6. Hình thức tái xuất khẩu 
 Điều 3 Thông tư 05/2014/TT-BCT 
 Danh mục HH cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu quy 
định tại Phụ lục I; 
 Danh mục HH tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu 
quy định tại Phụ lục II; 
 Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập, tái xuất 
có điều kiện, quy định tại Phụ lục III; 
 Danh mục hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất 
có điều kiện, quy định tại Phụ lục IV; 
 Danh mục hàng đã qua sử dụng thuộc diện cấm XNK, tạm ngừng 
XNK không thuộc Phụ lục I và Phụ lục II được phép kinh doanh tạm 
nhập, tái xuất có điều kiện (sau đây gọi là hàng đã qua sử dụng, quy 
định tại Phụ lục V). 
 Điều 8: HH thuộc Phụ lục III, IV, V không được phép chuyển loại 
hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang NK để tiêu thụ nội địa. 
9/4/2015 
10 
28 
7. Hình thức đấu thầu quốc tế 
Đấu thầu quốc tế là phương thức giao dịch đặc biệt, 
trong đó người mua (tức người gọi thầu) công bố trước 
điều kiện mua hàng để người bán (tức người dự thầu) 
báo giá mình muốn bán. Sau đó, người mua sẽ chọn 
mua của người nào bán giá rẻ nhất và điều kiện tín dụng 
phù hợp hơn cả với những điều kiện đã nêu. 
Có hai loại chính 
Đấu thầu mở rộng: thu hút tất cả những ai muốn tham 
gia; 
Đấu thầu hạn chế: chỉ mời một số hãng nhất định (có đủ 
những điều kiện quy định) tham gia. 
29 
7. Hình thức đấu thầu quốc tế 
Cách thức tiến hành: 4 bước: 
Chuẩn bị đấu thầu: 
Xây dựng bảng “điều kiện đấu thầu” (bidding 
document) trong đó nêu rõ những mặt hàng và dịch vụ 
là đối tượng đấu thầu, những thủ tục nộp tiền bảo đảm 
thực hiện HĐ (performance bond) và các thủ tục khác, 
biện pháp điều chỉnh quan hệ HĐ thầu, giải quyết tranh 
chấp,... 
Thông báo gọi thầu (call for tender): tùy theo loại hình 
đấu thầu mà thông báo trên báo chí, tập san khác nhau 
hoặc thông qua các thư mời tham gia đấu thầu. 
30 
7. Hình thức đấu thầu quốc tế 
Thu nhận các đơn chào hàng (báo giá): của những cty 
tham gia đấu thầu gởi tới bằng các phong bì kín, chưa 
mở ngay các phong bì này. 
Khai mạc đấu thầu: lựa chọn công khai người thắng 
thầu bằng cách bóc các phong bì chào giá. Người thắng 
thầu là người cung cấp HH theo yêu cầu, giá rẻ nhất và 
điều kiện thanh toán thuận lợi. 
Ký hợp đồng nhập khẩu với người thắng thầu và tổ 
chức thực hiện hợp đồng đã ký. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_hinh_thuc_giao_dich_thuong_mai_quoc_te.pdf