Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 3: Kiến trúc PLC/HMI
 PLC (Programmable Logic Controller):
– Thiết bị điều khiển có thể „lập trình mềm“, làm việc theo
chương trình lưu trong bộ nhớ => máy tính điều khiển
chuyên dụng
– Thích hợp nhất cho điều khiển logic (thay thế các rơle),
song cũng có thể chức năng điều chỉnh (PID, mờ,.) và các
chức năng tính toán khác
– Ngày nay khái niệm „Programmable Controller“ được sử
dụng nhiều hơn, mặc dù từ viết tắt „PLC“ vẫn thông dụng
 Phạm vi ứng dụng:
– Lúc đầu chủ yếu trong các ngành công nghiệp chế tạo, điều
khiển các quá trình rời rạc
– Ngày nay cả trong điều khiển trình tự và điều khiển quá trình
liên tục -> cạnh tranh với Compact Digital Controllers và các
hệ DCS trong các ứng dụng “lai”
– Thiết bị thu thập dữ liệu trong các hệ SCADA
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 3: Kiến trúc PLC/HMI", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 3: Kiến trúc PLC/HMI

 HMS C hư ơ ng 4 1 12-Thg6-15 Chương 4: Kiến trúc PLC/HMI 4.1 Giới thiệu sơ lược về PLC Lịch sử phát triển của PLC Các ưu nhược điểm chính 4.2 Cấu hình cơ bản một hệ PLC/HMI Cấu trúc máy tính PLC Thiết kế phần cứng PLC 4.3 Phương pháp lập trình PLC Chuẩn IEC 61131-3 4.4 SCADA/HMI cho giải pháp PLC 4.5 Các điểm mấu chốt trong kiến trúc PLC/HMI So sánh DCS và PLC/HMI  HMS C hư ơ ng 4 2 12-Thg6-15 4.1 Giới thiệu sơ lược về PLC  PLC (Programmable Logic Controller): – Thiết bị điều khiển có thể „lập trình mềm“, làm việc theo chương trình lưu trong bộ nhớ => máy tính điều khiển chuyên dụng – Thích hợp nhất cho điều khiển logic (thay thế các rơle), song cũng có thể chức năng điều chỉnh (PID, mờ,...) và các chức năng tính toán khác – Ngày nay khái niệm „Programmable Controller“ được sử dụng nhiều hơn, mặc dù từ viết tắt „PLC“ vẫn thông dụng  Phạm vi ứng dụng: – Lúc đầu chủ yếu trong các ngành công nghiệp chế tạo, điều khiển các quá trình rời rạc – Ngày nay cả trong điều khiển trình tự và điều khiển quá trình liên tục -> cạnh tranh với Compact Digital Controllers và các hệ DCS trong các ứng dụng “lai” – Thiết bị thu thập dữ liệu trong các hệ SCADA  HMS C hư ơ ng 4 3 12-Thg6-15 Lịch sử phát triển  1968: Richard Morley sáng tạo ý tưởng PLC cho General Motors  1969: PLC đầu tiên (Allen Bradley và Bedford), được GM sử dụng trong công nghiệp ô-tô (128 DI/DO, 1kByte bộ nhớ)  1971: Ứng dụng PLC đầu tiên ngoài CN ô-tô  1973: PLC „thông minh“ với khả năng tính toán, điều khiển máy in, xử lý dữ liệu, giao diện màn hình  1975: PLC với bộ điều khiển PID  1976: Lần đầu tiên sử dụng trong hệ thống phân cấp điều khiển dây chuyền sản xuất  1977: mP-based PLC  1980: Các module vào/ra thông minh  1981: PLC nối mạng, 16-bit PLC, các màn hình CRT màu  1982: PLC lớn với 8192 I/O ra đời  1992: Chuẩn IEC 61131 (phần 1-5)  1996: Slot-PLC, Soft-PLC,...  HMS C hư ơ ng 4 4 12-Thg6-15 Các ưu nhược điểm chính  Ưu điểm: – Phần cứng gọn nhẹ, thiết kế bền chắc, độ tin cậy cao, thích hợp với môi trường làm việc công nghiệp – Khả năng xử lý tín hiệu logic (24VDC-240VAC) và tín hiệu tương tự – Khả năng mở rộng số đầu vào/ra đơn giản – Lập trình và thay đối chương trình đơn giản với kỹ sư điện – Khả năng giám sát hoạt động của dây chuyền SX, khả năng phát hiện lỗi thiết bị trường từ máy tính điều khiển – Tính năng thời gian thực  Nhược điểm – Giải pháp đơn lẻ, cần tích hợp giao diện người-máy (HMI) – Kiến trúc đóng kín, khó tích hợp sản phẩm ngoài – Năng lực tính toán tương đối yếu  HMS C hư ơ ng 4 5 12-Thg6-15 4.2 Cấu hình cơ bản một hệ PLC+HMI SCADA/HMI Programming Device Remote I/O (RIO) RIO bus Peripheral bus Central I/O RS-232/RS-485 PLC  HMS C hư ơ ng 4 6 12-Thg6-15 Cấu trúc máy tính PLC C ổng vào tư ơng tự (AI) và cổng vào số (D I) C ổng ra tư ơng tự (AI) và cổng ra số (D I)Nguồn nuôi (PS) CPU Đồng hồ nhịp Bộ nhớ chương trình Vi xử lý Bộ nhớ làm việc Giao diện truyền thông T ín hiệu đo T ín hiệu điều khiển  HMS C hư ơ ng 4 7 12-Thg6-15 Thiết kế phần cứng PLC a) Thiết kế gọn Các cổng vào/ra Các module vào/ra Module truyền thôngCPU Module ghép nốiNguồn Giá đỡ b) Thiết kế module Nguồn  HMS C hư ơ ng 4 8 12-Thg6-15 Ví dụ: SIMATIC S7-300/S7-400  HMS C hư ơ ng 4 9 12-Thg6-15 Ví dụ: PLC-5 1771 (Allen Bradley)  HMS C hư ơ ng 4 10 12-Thg6-15 Các chức năng thông dụng của PLC  Xử lý các giá trị vào/ra: – Chuyển đổi D/A, A/D, lọc nhiễu – Hạn chế tín hiệu ra  Điều khiển: – Điều khiển logic, khóa liên động, điều khiển trình tự – Điều chỉnh tự động: Điều khiển PID, điều khiển mờ  Tự chẩn đoán  Xử lý truyền thông  HMS C hư ơ ng 4 11 12-Thg6-15 Các tính năng quan trọng của PLC  Tính năng thời gian thực – Hiệu năng CPU, dung lượng bộ nhớ – Xử lý đa nhiệm, theo sự kiện và theo thời gian – Chu kỳ vòng quét, chu kỳ task  Khả năng ghép nối vào/ra – Các loại tín hiệu vào/ra – Vào/ra phân tán – Ghép nối bus trường, bus thiết bị  Lập trình thuận tiện – Ngôn ngữ theo chuẩn quốc tế IEC 61131-3 – Khả năng điều khiển lai (liên tục, trình tự và logic) – Thư viện khối chức năng mạnh  Khả năng ghép nối truyền thông – Khả năng hỗ trợ các chuẩn giao thức – Khả năng lập trình phân tán  HMS C hư ơ ng 4 12 12-Thg6-15 4.3 Phương pháp lập trình DC5 V FRCE RUN S TOP DC 2 4 V V O LT S E L E O N O F F PLC Thiết bị lập trình Mã chương trình Dữ liệu cấu hình Dữ liệu tham số RS232/ RS485 a) DC 5V FRCE RUN ST OP DC 24 V V O LT S E L E O N O F F PLC Thiết bị lập trình Mã chương trình Dữ liệu cấu hình Dữ liệu tham số Bus DC 5V F RCE RU N S TO P DC 2 4V V O L T S E L E O N O F F PLC b)  HMS C hư ơ ng 4 13 12-Thg6-15 Chuẩn IEC 61131: Programmable controllers  Part 1 (General Information): Các định nghĩa chung và các đặc tính chức năng tiêu biểu (cơ chế thực hiện tuần hoàn, ảnh quá trình, thiết bị lập trình và giao diện người-máy)  Phần 2 (Equipment requirements): Các yêu cầu điện học, cơ học và chức năng cho các thiết bị (nhiệt độ, độ ẩm, cung cấp nguồn, độ kháng nhiễu, phạm vi tín hiệu logic và sức bền cơ học), phương pháp kiểm tra và thử nghiệm các kiểu thiết bị.  Phần 3 (Programming languages): Mô hình phần mềm và các ngôn ngữ lập trình.  Phần 4 (Guidelines for users): Các nguyên tắc chỉ đạo cho nhà tích hợp hệ thống (phân tích hệ thống, lựa chọn thiết bị, vận hành, bảo trì hệ thống).  Phần 5 (Communication): Các khốI chức năng truyền thông giữa các PLC cũng như giữa PLC và một thiết bị khác trên cơ sở các khối hàm chuẩn.  HMS C hư ơ ng 4 14 12-Thg6-15 4.4 Máy tính giám sát SCADA/HMI  Thiết bị HMI chuyên dụng: – Operator Pannel (OP), Touch Pannel (TP) – Thiết kế gọn, độ bền công nghiệp cao, giá thành cao – Riêng cho một họ PLC (giao thức độc quyền) hoặc cho nhiều họ PLC (giao thức mở) – Phần mềm cơ sở cài đặt sẵn – Phát triển ứng dụng HMI với PC + phần mềm công cụ phát triển cung cấp kèm theo  PC phổ thông, PC công nghiệp: – Sử dụng đa năng, linh hoạt – Phát triển ứng dụng với một công cụ SCADA/HMI chuyên dụng (độc lập) hoặc với một công cụ lập trình phổ thông – Có thể thực hiện thêm các chức năng quản lý dữ liệu, điều khiển cao cấp,... – Kết hợp với PLC để xây dựng một hệ lớn  HMS C hư ơ ng 4 15 12-Thg6-15 Thiết bị HMI chuyên dụng  HMS C hư ơ ng 4 16 12-Thg6-15 Phần mềm HMI/SCADA chuyên dụng  Thông thường chạy trên PC + Windows  Có khả năng ghép nối với nhiều loại PLC của nhiều hãng  Phát triển ứng dụng bằng cách soạn thảo và cấu hình thay cho lập trình  > 50 sản phẩm có mặt trên thị trường  Các sản phẩm nổi tiếng: – iFIX (Intellution, GE Fanuc) – InTouch, Factory Suits (Wonderware) – WinCC (Siemens) – RSView (Rockwell Automation)  HMS C hư ơ ng 4 17 12-Thg6-15 4.5 Các điểm mấu chốt của kiến trúc PLC/HMI  Kiến trúc hệ thống: linh hoạt, lỏng lẻo – Theo chiều ngang: PLC không được thiết kế ngay từ đầu cho cấu trúc điều khiển phân tán – Theo chiều dọc: tách biệt rõ rệt giữa cấp điều khiển với cấp điều khiển giám sát, không có cơ sở dữ liệu chung  Phát triển hệ thống: riêng biệt cho từng phần  Giao diện quá trình: chủ yếu theo cách nối dây truyền thống (vào/ra tập trung hoặc vào/ra từ xa)  Cơ chế làm việc: chủ yếu theo cơ chế vòng quét hoặc theo sự kiện – Thích hợp với điều khiển logic, điều khiển trình tự – Ít thích hợp với các bài toán điều khiển quá trình
File đính kèm:
 bai_giang_cac_he_plc_va_dcs_chuong_4_kien_truc_plchmi.pdf bai_giang_cac_he_plc_va_dcs_chuong_4_kien_truc_plchmi.pdf


