Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 8: Máy điện đồng bộ - Nguyễn Quang Nam
Máy điện đồng bộ được sử dụng chủ yếu làm máy phát 3
pha trong hệ thống điện. Công suất từ vài kVA đến hơn
1000 MVA.
Một dây quấn 3 pha được đặt trên stato (phần đứng yên)
và một rôto (phần quay) với một dây quấn kích từ DC được
kéo quay bởi một động cơ sơ cấp. Các máy nhỏ hơn có thể
dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường rôto.
Tốc độ của máy tỷ lệ trực tiếp với tần số của điện áp hay
dòng điện stato, và độc lập với điều kiện tải.
Bài giảng sẽ chỉ đề cập đến các khái niệm nền tảng như
rút ra biểu thức mômen và sự vận hành xác lập hình sin
bằng một mạch tương đương.
Các máy điện quay 1 pha và 2 pha sẽ được giới thiệu sơ
lược như nền tảng cho việc phân tích sự hoạt động của
máy 3 pha.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 8: Máy điện đồng bộ - Nguyễn Quang Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 8: Máy điện đồng bộ - Nguyễn Quang Nam
1Bài giảng 8 408001 Biến đổi năng lượng điện cơ Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam 2013 – 2014, HK2 2Bài giảng 8 Máy điện đồng bộ được sử dụng chủ yếu làm máy phát 3 pha trong hệ thống điện. Công suất từ vài kVA đến hơn 1000 MVA. Một dây quấn 3 pha được đặt trên stato (phần đứng yên) và một rôto (phần quay) với một dây quấn kích từ DC được kéo quay bởi một động cơ sơ cấp. Các máy nhỏ hơn có thể dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường rôto. Tốc độ của máy tỷ lệ trực tiếp với tần số của điện áp hay dòng điện stato, và độc lập với điều kiện tải. Máy điện đồng bộ – Giới thiệu 3Bài giảng 8 Bài giảng sẽ chỉ đề cập đến các khái niệm nền tảng như rút ra biểu thức mômen và sự vận hành xác lập hình sin bằng một mạch tương đương. Các máy điện quay 1 pha và 2 pha sẽ được giới thiệu sơ lược như nền tảng cho việc phân tích sự hoạt động của máy 3 pha. Máy điện đồng bộ – Giới thiệu 4Bài giảng 8 Xét máy trong hình 6.1, với các dây quấn phân bố trên stato và rôto. Từ thông móc vòng là (từ ví dụ 4.2) Máy điện quay 1 pha ( ) ( ) rsrssrrssss iLiLiLNNiLN θpiθλ +=−+= 21002 ( ) ( ) rrssrrrsrsr iLiLiLNiLNN +=+−= θpiθλ 020 21 Hai dây quấn có thể được coi như hai cuộn dây được ghép, với đồng năng lượng cho bởi ( ) rssrrrssm iiLiLiLW θ++= 22' 2 1 2 1 5Bài giảng 8 Máy điện quay 1 pha (tt) Mômen có thể được tính ( ) ( )θ θ θ θ sin ' Mii d dLiiWT rssrrsm e −== ∂ ∂ = Nếu chỉ xét thành phần cơ bản của Lsr(θ) là Mcos(θ). Mô hình động học của máy (hình 6.3) dt d Riv ssss λ += dt dRiv rrrr λ += me TT dt dBK dt dJ +=++ θθθ2 2 với Tm là mômen bên ngoài đặt vào cùng chiều dương với θ. 6Bài giảng 8 Máy điện quay 1 pha (tt.) Ở trạng thái xác lập hình sin, công suất cơ là ( ) ( ) ( )θωωωω sincoscos ttMIITp rsrsmmem −== Giả thiết điều kiện tần số được thỏa mãn, công suất trung bình là, ( ) ( ) 4sin γω rsmavm IIp −= γ là một hằng số sao cho θ = ωmt + γ. Mômen sinh ra có dạng đập mạch, với công suất thay đổi giữa 0 và một giá trị đỉnh. Điều này có thể được loại bỏ bằng cách thêm vào 1 dây quấn nữa trên cả stato và rôto, tạo thành máy 2 pha. 7Bài giảng 8 Xét máy 2 pha trong hình 6.4, với các dây quấn đơn giản hóa trên stato và rôto như được thể hiện. Hai dây quấn stato hoàn toàn không bị ghép, tương tự với hai dây quấn rôto. Đồng năng lượng có thể được xác định theo từ thông móc vòng (xem giáo trình). Mômen sinh ra được cho bởi Máy điện quay 2 pha ( ) ( ) ( ) ( )[ ]θθ θ sincos ' bsbrarasbrasbsar me iiiiiiiiMWT +−−= ∂ ∂ = 8Bài giảng 8 Máy điện quay 2 pha Khi các dòng điện 2 pha cân bằng được đưa vào các dây quấn 2 pha cân bằng, một công suất hằng được tạo ra (không có thành phần xoay chiều nào). ( )[ ]γωωωωω ++−−== tMIITp rsmsrmmem sin Bằng cách đặt hai cuộn dây lệch 900 và các dòng điện lệch pha 900 (điện), điều kiện một tần số được tạo ra, và ( )γω sinMIIp srmm −= 9Bài giảng 8 Xét một máy 3 pha cực lồi có 2 cực (hình 6.7). Các máy cực lồi được dùng trong các máy phát thủy điện tốc độ thấp và động cơ đồng bộ 1 pha công suất thấp. Các cuộn dây stato phân bố được dùng để tạo ra sức từ động hình sin dọc theo chu vi khe hở. Máy đồng bộ 3 pha 10Bài giảng 8 Dây quấn stato 3 pha Dây quấn stato 3 pha Cận cảnh dây quấn 11Bài giảng 8 Các cuộn dây stato được làm lệch cơ học 1200 trong một dây quấn 3 pha. Khi được cung cấp một hệ dòng điện 3 pha, dây quấn 3 pha sẽ tạo một từ trường quay với độ lớn không đổi, giả thiết là mạch từ không bão hòa. Tương tự, một dây quấn 2 pha với các cuộn dây stato lệch 900 cũng sẽ tạo ra một từ trường quay khi được cung cấp một hệ dòng điện 2 pha. Khái niệm về từ trường quay 12Bài giảng 8 Khái niệm về từ trường quay (tt) 13Bài giảng 8 Rôto cực lồi sẽ không được khảo sát thêm nữa. Với rôto cực ẩn, mômen sinh ra bởi điện năng cho bởi Rôto cực lồi và cực ẩn ( ) ( ) ( )00 ' 120sin120sinsin +−−−−= ++= ∂ ∂ = θθθ θθθθ MiiMiiMii d dMii d dMii d dMiiWT rcrbra cr rc br rb ar ra me 14Bài giảng 8 Rôto cực lồi thực Rôto của một máy đồng bộ tốc độ thấp Cận cảnh 1 cực rôto 15Bài giảng 8 Dưới điều kiện dòng 3 pha kích thích là cân bằng, với dòng điện rôto không đổi, mômen có thể được biểu diễn như sau Trường hợp rôto cực ẩn ( ) ( ) 2 sin3 2 sin3 ttMIItMIIT smrmsrme ωγωωθ −+−=−−= với θ = ωmt + γ. Mômen sẽ có giá trị trung bình nếu ωm = ωs, được gọi là tốc độ đồng bộ. ( ) ( )γγ sin 2 3 sin 2 3 MIIMIIT rarm e −=−= 16Bài giảng 8 Trường hợp rôto cực ẩn (tt) Vì tốc độ đồng bộ ωm bằng với tần số điện ωs (rad/s) fnsm pi pi ω 2 60 2 == với ns là tốc độ đồng bộ tính bằng vòng/phút (rpm). 17Bài giảng 8 Điện áp pha a ở trạng thái xác lập Điện áp ở trạng thái xác lập aras j s r asa EIjxe MIjILjV +=+= γωω 22 3 0 jxs EarVa Ia jxsIa Ia Va Ear γ δ Mạch tương đương với giản đồ vectơ pha tương ứng chế độ động cơ được thể hiện dưới đây. δ được định nghĩa là góc công suất tính từ Va đến Ear. Tương tự cho pha b và pha c. PT Pm Elec. Mech. 18Bài giảng 8 Dòng điện được cho bởi Tính công suất theo điện áp s ara a jx EV I − = Dưới điều kiện cân bằng, công suất tổng là ( )*Re33 aaraT IEPP == Chọn Va là vectơ tham chiếu, và xét δ∠= arar EE ( ) ( ) ( ) s aar s aar aar s T x VE x VE VjE x P δδpi δ sin323 0Re3 0 −= +∠ = ∠×∠= 19Bài giảng 8 Biểu thức mômen Biểu thức của mômen ( ) ss aar s T m Te x VEPP T ω δ ωω sin3 −=== Ở chế độ động cơ, PT > 0, ta phải có δ < 0. 20Bài giảng 8 Áp dụng KVL cho mạch vòng trong hình bên dưới Máy phát đồng bộ jxs EarVa Ia arasa EIjxV +−= hay asaar IjxVE += Dòng điện và công suất có thể dễ dàng tính được s aar a jx VE I − = ( ) ( ) s ara s ara T x EV jx EV P δδ sin30 Re3 0 = − −∠×∠ = θ δ Ia Va jxsIa EarPT Pm Elec. Mech. 21Bài giảng 8 Một máy đồng bộ 3 pha nối Y 60 Hz có 2 cực với điện kháng đồng bộ xs = 5 Ω/pha. Khi vận hành ở chế độ động cơ, máy tiêu thụ dòng điện 30 A và điện áp pha là 254 V ở hệ số công suất 0,8 sớm. Tìm Ear và Te. Nếu máy có tổng tổn hao do quạt gió, ma sát, và lõi thép là 400 W, mômen hữu ích đầu trục là bao nhiêu? Hiệu suất là bao nhiêu? Ví dụ 6.1 jxs EarVa Ia δ θ Ear Va jxsIa Ia 22Bài giảng 8 Chọn Va làm vectơ pha tham chiếu, dòng điện sẽ là Ví dụ 6.1 (tt) ( ) °∠=∠= − 87,36308,0cos30 1aI A Điện áp Ear sẽ là ( ) °−∠= °∠−∠=−= 23,193,364 87,363050254 jIjxVE asaar V Công suất điện từ ( ) ( )( ) ( ) 18286 5 23,19sin3,3642543sin3 =°=−= s ara T x EVP δ W Công suất cơ hữu ích 17886400182862 =−=P W 23Bài giảng 8 Mômen hữu ích của động cơ Ví dụ 6.1 (tt) 44,47 120 178862 2 === piωm PT N.m Công suất điện ngõ vào ( ) ( )( )( ) 182888,030254331 === PFIVP aa W Hiệu suất 978,0 18288 17886 1 2 === P Pη 24Bài giảng 8 Giả sử dòng điện kích từ Ir được thay đổi sao cho tổng công suất là như trong ví dụ 6.2 và hệ số công suất là đơn vị ở cùng ngõ vào. Tìm dòng điện stato mới và điện áp cảm ứng Ear. Ví dụ 6.3 jxs EarVa Ia δ Ear Va jxsIa Ia ( ) 242543 18286 0cos3 0 = × == a T a V PI 08,259,280120254 −∠=−= jEar V A 25Bài giảng 8 Một máy đồng bộ 2 cực, 3 pha, nối Y có điện kháng đồng bộ xs = 2 Ω trên mỗi pha. Máy vận hành ở chế độ máy phát cung cấp công suất ở điện áp 1905 V trên mỗi pha. Dòng điện là 350 A và hệ số công suất của tải là 0,8 trễ. Tìm Ear, δ, và mômen điện từ sinh ra. Ví dụ 6.4 jxs EarVa Ia θ δ Ia Va jxsIa Ear 26Bài giảng 8 Từ giản đồ vectơ pha Ví dụ 6.4 (tt) jxs EarVa Ia θ δ Ia Va jxsIa Ear ( ) V 54,13239187,3635021905 00 ∠=−∠+= jEar ( ) N.m 42440 3772 23416,0190523913sin3 = × ××× == ss aare x VET ω δ 27Bài giảng 8 Số cực trong máy được xác định bởi cấu hình của từ trường. Xét rôto trong hình 6.24(a). Với mỗi cuộn, có 2 cực để cắt ngang khi đi hết một vòng. Với rôto trong hình 6.24(b), khi đi hết một vòng sẽ gặp 4 cực. Từ trường quay do đó sẽ hoàn tất 2 chu kỳ (7200) trong một vòng quay cơ học 3600. Nghĩa là Máy nhiều cực mechelec ωω 2= Nói chung, với máy có p đôi cực, mechselec pωωω == 28Bài giảng 8 Máy nhiều cực (tt) ωs là tần số đồng bộ tính bằng rad/s điện. Và quan hệ giữa tần số đồng bộ f (tính bằng Hz) và tốc độ cơ đồng bộ ns là p f ns 60 = Chú ý rằng p là số đôi (cặp) cực từ của máy. 29Bài giảng 8 Một máy phát đồng bộ 3 pha, 60 Hz, 6 cực, nối Y được kéo bởi một tuabin cung cấp 16910 W ở đầu trục. Tổng tổn hao ma sát và quạt gió là 500 W. Dòng điện kích từ cũng được điều chỉnh sao cho điện áp Ear (tỷ lệ với dòng kích từ) có giá trị pha Ear = 355 V. Máy phát cung cấp cho tải ở 440 V (giá trị dây). Tìm tốc độ, các vectơ pha Ear, Ia và công suất thực và phản kháng do máy phát sinh ra. Điện kháng đồng bộ là xs = 5 Ω. Ví dụ 6.5 30Bài giảng 8 Tốc độ của máy Ví dụ 6.5 (tt) ( ) 1200 3 606060 === p f ns vòng/phút Công suất điện từ W1641050016910 =−=TP Rút ra giá trị của góc công suất δ ( )( ) °= × = − 65,17 3553/4403 516410 sin 1δ 31Bài giảng 8 Vectơ pha dòng điện pha A Ví dụ 6.5 (tt) ( ) A 04,3834,27 5 03/44065,17355 °−∠=∠−°∠= jIa Công suất phức ( )( ) VA 128411641004,3834,273/4403 jST +=°∠= Do đó: W16410=P VAr 12841jQ = 32Bài giảng 8 Một động cơ đồng bộ có thể nhận công suất điện ở hệ số công suất sớm hoặc trễ. Đặc tính này có thể được dùng để cải thiện hệ số công suất chung của lưới có động cơ đồng bộ nối vào. Trong thực tế, một máy bù đồng bộ là một động cơ không tải và có kích từ thay đổi. Dưới điều kiện này, từ biểu thức công suất, Earsinδ phải là hằng số (do công suất tích cực tiêu thụ từ nguồn là hằng số), dẫn đến giản đồ vectơ pha sau đây. Cải thiện hệ số công suất 33Bài giảng 8 Cải thiện hệ số công suất (tt) Va jxsI’ajxsIa I’a Ia Ear E’ar Do đó, khi tăng kích từ, độ lớn của dòng điện và góc lệch giữa Va và Ia giảm (hay hệ số công suất tăng). 34Bài giảng 8 Một tải 3 pha nối Y 1500 kW ở hệ số công suất 0,8 trễ được nối vào một nguồn 3 pha với điện áp dây là 1732 V. Một động cơ đồng bộ không mang tải được nối song song với tải để nâng hệ số công suất thành đơn vị. Tìm dòng điện tiêu thụ bởi động cơ đồng bộ. Ví dụ 6.7 Chọn điện áp pha A làm vectơ tham chiếu, vectơ pha dòng điện pha A của tải sẽ là ( )( ) ( ) A 87,366258,0cos8,017323 1500000 1 °−∠=−∠= −aLI 35Bài giảng 8 Vectơ pha dòng điện pha của tổ hợp tải và động cơ là: Ví dụ 6.7 (tt) Vectơ pha dòng điện pha A của động cơ, tính theo giản đồ vectơ pha: A 90375 87,36625500 °∠= °−∠−=−= aLaTaM III ( ) A 0500017323 1500000 ∠=∠=aTI
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_8_may_dien_dong_bo.pdf