Bài giảng Bất thường hệ niệu

GPH bình thường

SA ngã AĐ: có thể thấy thận và BQ ở thai 9 tuần.

Doppler cho thấy 2 ĐM rốn nằm xung quanh BQ.

Thai 12 tuần: thận echo dày nằm hai bên CS.

Thượng thận hình tam giác, echo kém nằm ở cực trên thận.

Bể thận đo ở ĐK trước sau, < 4mm="" khi="" thai=""><33 tuần="" và="">< 7mm="" khi="" thai="">33 tuần.

Bình thường không thấy niệu quản.

Thành BQ <>

Thận

Xác định đủ hai thận ở vị trí bình thường. Nếu chỉ có một thận: lạc chỗ hay bất sản thận 1 bên.

Đánh giá kích thước và mật độ echo của thận. Nếu thận echo dày và tăng kích thước: Cystic renal.

Phân biệt giữa nang thận và thận ứ nước.

Nếu hệ thống thu thập dãn: nghi ngờ có tắc nghẽn và vị trí tắc có thể được xác định dựa vào mức độ dãn của bể thận, niệu quản, BQ.

 

ppt 62 trang kimcuc 5720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bất thường hệ niệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bất thường hệ niệu

Bài giảng Bất thường hệ niệu
BẤT TH Ư ỜNG HỆ NIỆU 
Th.S Hà Tố Nguyên 
Khoa chẩn đ oán hình ảnh 
BV Phụ Sản Từ Dũ 
Mở đ ầu 
Bất th ư ờng hệ niệu khá phổ biến, chiếm 20% tất cả các bất th ư ờng của thai. 
Tần suất chẩn đ oán tr ư ớc sanh t ă ng theo thời gian từ 1/1000 (1980) đ ến 1/200-1/300 (1990). 
Tỷ lệ âm tính giả: 39%-52%, do phần lớn các thận ứ n ư ớc đ ều bình th ư ờng sau sanh. 
Đa số BTHN không đ e dọa tính mạng tuy nhiên bất th ư ờng thận nặng hai bên chiếm 10% tử vong thai. 
Đánh giá và xử trí các BTHN hiện vẫn còn nhiều vấn đ ề cần bàn luận, cần sự phối hợp của BS sản khoa-BS Xquang-BS nhi đ ể cải thiện những DT này 
GPH bình th ư ờng 
SA ngã AĐ: có thể thấy thận và BQ ở thai 9 tuần. 
Doppler cho thấy 2 ĐM rốn nằm xung quanh BQ. 
Thai 12 tuần: thận echo dày nằm hai bên CS. 
Th ư ợng thận hình tam giác, echo kém nằm ở cực trên thận. 
Bể thận đ o ở ĐK tr ư ớc sau, 33 tuần. 
Bình th ư ờng không thấy niệu quản. 
Thành BQ <2mm. 
Hình ảnh siêu âm Thận 
Xác đ ịnh đ ủ hai thận ở vị trí bình th ư ờng. Nếu chỉ có một thận: lạc chỗ hay bất sản thận 1 bên. 
Đánh giá kích th ư ớc và mật đ ộ echo của thận. Nếu thận echo dày và t ă ng kích th ư ớc: Cystic renal. 
Phân biệt giữa nang thận và thận ứ n ư ớc. 
Nếu hệ thống thu thập dãn: nghi ngờ có tắc nghẽn và vị trí tắc có thể đư ợc xác đ ịnh dựa vào mức đ ộ dãn của bể thận, niệu quản, BQ. 
Thận bình th ư ờng 
Thận bình th ư ờng 
Động mạch thận bình th ư ờng 
Thận ứ n ư ớc 
Hình ảnh siêu âm Bàng quang 
Đánh giá kích th ư ớc và đ ộ dày của thành. 
Niệu đ ạo có dãn. 
BQ đ ầy rồi trống: 30-40 ph. 
N ư ớc ối 
Chỉ số 4 khoang ối (AFI) là kỷ thuật đ ánh giá tốt nhất. 
Thiểu ối nặng ở TCN 2 có tiên l ư ợng xấu và th ư ờng do bệnh thận nghiêm trọng ở hai bên. 
Thành bàng quang 
Bất th ư ờng hệ niệu Bất sản thận-Renal agenesis 
Tần suất bất sản thận 1 bên: 1/1000 trẻ sanh sống và hai bên: 1/4000. 
Th ư ờng là dị tật mới xuất hiện nh ư ng ghi nhận có một số tr ư ờng hợp có tính di truyền. 
BST hai bên(HC Potter): thiểu ối nặng, tai đ óng thấp, cằm nhỏ, co cứng chi, chân khèo và thiểu sản phổi. 
BST 1 bên có TL tốt h ơ n và thận còn lại phì đ ại bù trừ. 
Bất th ư ờng hệ niệu Bất sản thận 
BST hai bên th ư ờng kèm thiểu ối nặng nh ư ng thai < 17 tuần l ư ợng ối có thể bình th ư ờng. 
Chẩn đ oán: không thấy thận và BQ . 
Thai ngôi đ ầu với SA bụng: th ư ợng thận nằm dài trên c ơ thắt l ư ng “ lying down adrenal sign”. 
Doppler giúp khẳng đ ịnh chẩn đ oán. 
Thai ngôi mông: SA ngã AĐ 
BST 1 bên th ư ờng bị bỏ sót và cần loại trừ thận lạc chỗ tr ư ớc khi chẩn đ oán. 
Không thấy thận 
Không thấy BQ/ bất sản thận 
Bất sản thận một bên 
Bất th ư ờng hệ niệu Bất sản thận 
CĐPB 
Các bệnh thận nặng hai bên 
Thai chậm TTTTC giai đ oạn sớm thứ phát do bất th ư ờng NST hoặc trao đ ổi nhau-TC kém. 
Vỡ màng ối sớm 
Bất th ư ờng phối hợp : 50% kèm bất th ư ờng khác, hay gặp là tim và hệ c ơ x ươ ng, hiếm h ơ n là hệ TKTU, hệ tiêu hoá. . . 
Tiên l ư ợng : tử vong vì thiểu sản phổi, nếu BST 1 bên có thể sống bình th ư ờng. 
Tái phát : 3% 
Bất th ư ờng hệ niệu Bệnh nang thận - Cystic renal disease 
Phân loại theo Potter 
Type 1 : Bệnh thận đ a nang ở trẻ em DT lặn 
	(Autosomal recessive infantile polycystic renal disease) 
Type 2 : Loạn sản thận đ a nang. 
	(Multicystic renal dysplasia) 
Type 3 : Bệnh thận đ a nang ở ng ư ời lớn DT trội. 
	(Autosomal dominant adult polycystic renal disease) 
Type 4 : Loạn sản tắc nghẽn dạng nang 
	(Obstructive cystic dysplasia) 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type 1 
Tần suất:1/40.000-1/50.000 trẻ sanh sống. 
GPB: thận lớn do các ống thu thập dãn chứa dịch. 
SA: thận lớn, echo dày + thiểu ối ở thai >24 tuần. 
Theo Bronshtein: “too good looking kedney” ở thai 12w. 
CĐPB: 
	* Potter type 3 
	* HC Meckel Gruber: Thận lớn echo dày + đ a ngón + TV não. 
	* Trisomie 13: Thận lớn echo dày + đ a ngón + não thất duy nhất + chẻ mặt. 
Thận lớn echo dày/ Potter I 
Thận lớn echo dày/ Potter I 
Thận lớn echo dày/ Potter I 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type 1 
Bất th ư ờng phối hợp: x ơ hoá gan và mức đ ộ x ơ hoá gan t ươ ng quan ng ư ợc với mức đ ộ tổn th ươ ng thận. 
Tiên l ư ợng: Nguy c ơ tái phát 25% 
	 % ống thận dãn	X ơ hoá gan	Tuổi thọ 
Perinatal 	90%	Ít	vài giờ 
Neonatal 	60%	Nhẹ	Vài tháng 
Infantile 	20%	Trung bình	10 n ă m 
Juvenile 	<10%	Nặng	50 n ă m 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type II 
Dạng phổ biến nhất với tần suất 1/3.000. 
Gặp ở nam > nữ, một bên > hai bên (23%). 
SA: khối dạng đ a nang nằm cạnh CS với kích th ư ớc thay đ ổi. Nếu 2 bên: thiểu ối và không thấy BQ. 
Th ư ờng đư ợc phát hiện ở thai 18-20 tuần. 
Bất th ư ờng phối hợp: 39% kèm với bất th ư ờng của thận còn lại nh ư bất sản thận, tắc nghẽn thận-niệu quản, trào ng ư ợc BQ-niệu quản. Bất th ư ờng khác hay gặp ở tim, hệ tiêu hoá. . . 
Có thể chỉ ảnh h ư ởng đ ến một phần thận. 
Thận dạng đ a nang 1 bên/ Potter II 
Thận dạng đ a nang 2 bên/ Potter II 
Thận dạng đ a nang 2 bên/ Potter II 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type II 
Tiên l ư ợng tốt nếu thận còn lại bình th ư ờng. 
Nếu hai thận đ ều bệnh thì TL xấu do thiểu ối kéo dài gây thiểu sản phổi và tử vong s ơ sinh. 
Theo dõi các tr ư ờng hợp một bên cho KQ: 
18% biến mất trong n ă m đ ầu 
13% biến mất trong n ă m thứ hai 
23% biến mất trong khoảng 2-5 tuổi. 
Do đ ó 56% sẽ tồn tại sau 5 n ă m và ư ớc tính cần 20 n ă m đ ể biến mất. 
Một số BC có thể xảy ra với tỷ lệ thấp: nhiễm trùng, CHA, b ư ớu Wilm. . . 
Nguy c ơ tái phát không ghi nhận. 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type III 
Khá phổ biến với TS: 1/1000. 
Th ư ờng không có TC cho đ ến khi 50 tuổi với biểu hiện CHA và suy thận. 
Cho đ ến ngày nay: chỉ có 83 ca đư ợc chẩn đ oán ở g đ trong TC hoặc s ơ sinh. 
SA: Thận lớn echo dày (# type 1), đ ôi khi có vài nang đ ại thể, n ư ớc ối th ư ờng bình th ư ờng. 
Ở ng ư ời <30 tuổi, có tối thiểu 2 nang thận/ng ư ời có nguy c ơ : đ ủ đ ể chẩn đ oán. 
Thận lớn echo dày/Potter III 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type III 
CĐPB: Potter type 1 ( TS hiếm h ơ n nhiều) 
Bất th ư ờng phối hợp: Nang ở lách, gan, tuy hoặc bệnh tim, bất th ư ờng hệ x ươ ng . . . 
Tiên l ư ợng: Nếu đư ợc chẩn đ oán ở g đ tiền sanh: 43% tử vong trong n ă m đ ầu và 67% trẻ sống còn lại bị CHA. Gần 3% suy thận g đ cuối lúc 3 tuổi. 
Tần suất tái phát: 50%. 
Bất th ư ờng hệ niệu Potter type IV 
Sự tắc nghẽn thận xảy ra ở TCN 1 hay 2, khác với multicystic dysplasia: ở giai đ oạn tạo phôi. 
Th ư ờng do tắc nghẽn niệu đ ạo nên cả hai thận đ ều bị ảnh h ư ởng. Có thể chỉ một bên nếu tắc ở niệu quản. 
SA: Thận nhỏ echo dày, có thể kèm nang quanh vỏ thận. Nếu thận echo bình th ư ờng cũng không loại trừ có loạn sản. 
Tiên l ư ợng tuỳ thuộc mức đ ộ loạn sản. Nếu thiểu ối kèm hai thận ứ n ư ớc và echo dày thì rất xấu. Nếu một bên và ối bình th ư ờng thì tốt h ơ n. 
Thận ứ n ư ớc+ nang thận/Potter IV 
Thận ứ n ư ớc+ nang thận/Potter IV 
CĐPB: thận echo dày 
Potter type 1 và type 3 t ươ ng tự nhau, nếu ối bình th ư ờng và kèm nang thận/cha hoặc mẹ: type 3. 
Potter type 4: dễ chẩn đ oán vì gây thận ứ n ư ớc + nang thận (44%). 
HC Beckwith-Wiedeman: gan thận lớn, l ư ỡi to, TVR, ối bình th ư ờng hoặc d ư . 
HC Meckel Gruber: thiểu ối + thoát vị não. 
Trisomie 13: chẻ mặt, não thất duy nhất . . 
Nhiễm Cytomegalovirus: Hiếm gặp, thận echo dày kèm NUT, đ ầu nhỏ, gan lách to và phù thai. 
Thận echo dày có thể hoàn toàn bình th ư ờng, đ ặc biệt nếu kích th ư ớc thận bình th ư ờng=>tdỏi sau sanh. 
Thận echo dày  Bình th ư ờng sau khi theo dõi 5 n ă m 
Tắc nghẽn thận- Renal obstruction 
Thận ứ n ư ớc: do tắc nghẽn hoặc không tắc nghẽn 
	Nguyên nhân	% 
	Tắc nghẽn bể thận-niệu quản	35 
	Trào ng ư ợc BQ-niệu quản	20 
	Loạn sản thận đ a nang	15 
	Tắc nghẽn niệu quản-BQ	10 
	HC van niệu đ ạo sau	9 
	Thận đ ôi	8 
	Bất sản thận	3 
Tắc nghẽn thận 
Tần suất khó xác đ ịnh, 1/100 nh ư ng phần lớn biến mất sau sanh => ĐN cao , TLDTG cao. 
Trào ng ư ợc BQ-niệu quản: 4-10mm/thai 18-20w. 
Nếu 4-10mm/thai <23 tuần: nguy c ơ cao tắc nghẽn bể thận-niệu quản và trào ng ư ợc. 
Tóm lại, thận ứ n ươ cù khi 
	 AP >4mm khi thai <33 tuần 
	 AP > 7mm khi thai >33 tuần 
	 Có dãn đ ài thận	 
Tắc nghẽn thận 
Phân biệt hai thuật ngữ 
	Dãn thận (Pyelectasis): ĐKTS bể thận <10mm 
	Ứ n ư ớc thận (Hydronephrosis): ĐKTS >10mm 
Phân đ ộ ứ n ư ớc thận: 
	 AP	Dãn đ ài thận	% phẩu thuật 
	Độ 1:	<10mm	Không	0 
	Độ 2:	10-15mm	Không	39 
	Độ 3:	>15mm	Nhẹ	62 
	Độ 4:	>15mm	Trung bình	100 
	Độ 5:	>15mm	Nặng	100 
Tắc nghẽn thận Tắc nghẽn bể thận-niệu quản (UPJ) 
NN gây ứ n ư ớc thận nhiều nhất với TS: 1/2000. 
Th ư ờng gặp ở bé trai và một bên (90%). 
Bệnh c ă n ch ư a rõ, hiếm khi có hẹp thật sự. 
SA: dãn bể thận và đ ài thận, niệu quản không dãn và BQ bình th ư ờng . Oái bình th ư ờng hoặc d ư dù tắc nghẽn hai bên, giả thuyết: thận giảm chức n ă ng cô đ ặc => n ư ớc tiểu thải nhiều. 
Nếu nặng, vỡ đ ài thận tạo u quanh thận: TL xấu. 
Đánh giá có loạn sản thận: echo dày, nang thận 
Thận ứ n ư ớc, vỏ thận mỏng 
Thận ứ n ư ớc trung bình 
Tắc nghẽn thận Tắc nghẽn bể thận-niệu quản (UPJ) 
CĐPB: tắc nghẽn niệu quản-BQ, tắc nghẽn đư ờng thoát BQ, Potter type 2. 
Bất th ư ờng phối hợp: 25% kèm bất th ư ờng khác của thận nh ư bất sản thận, loạn sản thận đ a nang. . . Bất th ư ờng ngoài thận th ư ờng do rối loạn NST. 
Tiên l ư ợng: tốt dù tắc nghẽn 1 hay 2 bên. Mức đ ộ dãn thận/tr ư ớc sanh t ươ ng ứng chức n ă ng thận sau sanh. Th ư ờng theo dõi vì đ a số tự cải thiện, chỉ phẩu thuật khi ứ n ư ớc thận nặng và suy chức n ă ng thận. 
Tần suất tái phát thấp. 
Tắc nghẽn thận Tắc nghẽn niệu quản-BQ (UVJ) 
Chiếm 10% các ứ n ư ớc thận và TS: 1/6.500. 
Do rối loạn chức n ă ng hay tắc nghẽn sinh lý niệu đ ạo đ oạn xa ( bình th ư ờng đ ã hẹp). 
Chẩn đ oán khi không có bằng chứng của trào ng ư ợc BQ hoặc tắc nghẽn chỗ thoát của BQ. 
SA: Niệu quản dãn + dãn bể thận. N ư ớc ối và BQ bình th ư ờng. 
CĐPB: Trào ng ư ợc niệu quản-BQ và tắc nghẽn lối thoát BQ. 
16% kèm với bất th ư ờng thận đ ối bên. 
TL: tốt, 40% tự hết. 
Tắc nghẽn niệu quản-BQ 
Tắc nghẽn thận Tắc nghẽn thận thứ phát sau thoát vị niệu quản và lạc chỗ niệu quản 
TVNQ: Đoạn NQ cắm vào BQ dãn thành nang, th ư ờng kèm với thận đ ôi. 
NQ lạc chỗ khi cắm vào niệu đ ạo, cổ BQ, ở nam: túi tinh, ống dẫn tinh, ở nữ: âm đ ạo, tử cung. 
SA: Khó CĐ thận đ ôi nếu không kèm ứ n ư ớc, TV NQ: NQ dãn và nang nằm trong BQ. 
	NQ lạc chỗ: ứ n ư ớc cực trên thận, NQ dãn cắm thấp d ư ới BQ, không có nang trong BQ. 
Tắc nghẽn thận Tắc nghẽn thận thứ phát sau thoát vị niệu quản và lạc chỗ niệu quản 
TVNQ có thể lớn gây tắc nghẽn đ ối bên hoặc thoát vị vào niệu đ ạo gây tắc nghẽn BQ và 2 bên 
CĐPB: Trào ng ư ợc và tắc nghẽn NQ-BQ. 
	TVNQ khó phân biệt với HC van niệu đ ạo sau 
Bất th ư ờng phối hợp: 50% TVNQ kèm với trào ng ư ợc NQ-BQ. 
Không kèm với bất th ư ờng c ơ quan khác. 
Tiên l ư ợng: th ư ờng tốt 
Thoát vị niệu đ ạo 
Ứ n ư ớc nữa trên thận 
Thận đ ôi 
Tắc nghẽn thận V an niệu đ ạo sau 
Là NN phổ biến nhất gây tắc nghẽn nặng đư ờng niệu, TS:1/5.000-1/8.000 và chỉ gặp ở bé trai. 
NN: lá van NĐ sau trãi rộng đ ến c ơ vòng niệu ngoài. 
SA: BQ dãn, thành dày+niệu đ ạo sau dãn kèm dãn niệu đ ạo và ứ n ư ớc thận hai bên, Oái thay đ ổi. 
Tắc nghẽn nặng gây vỡ BQ và đ ài thận, ascites niệu 
CĐPB: 
	Trào ng ư ợc NQ-BQ hai bện nặng (thành BQ mỏng) 
	Hẹp NĐ: khó phân biệt 
Tắc nghẽn thận Van niệu đ ạo sau 
43% kèm DT ở tim, không hậu môn, dò BQ-TT. . . 
Tiên l ư ợng: tỷ lệ tử vong#63% và 30% sống sẽ tiến đ ến suy thận g đ cuối. 
	TL tốt	TL xấu 
	 Oái bình th ư ờng	Thiểu ối 
	Phát hiện sau 24 tuần	Phát hiện tr ư ớc 24 tuần 
	Ứ n ư ớc thận một bên	Thận echo dày+nang 
	Ascites niệu	U quanh thận 
	Đ ơ n đ ộc	Kèm bất th ư ờng khác 
Van niệu đ ạo sau 
Tắc nghẽn thận Trào ng ư ợc NQ-BQ 
Nữ/nam: 4/1, chiếm 10% ứ n ư ớc thận 
Th ư ờng đư ợc chẩn đ oán sau nhiễm trùng đư ờng niệu tái phát. 
SA: thận ứ n ư ớc một hoặc hai bên, nặng sẽ gây dãn NQ, BQ (thành mỏng)+ ối bình th ư ờng. 
CĐPB: các NN gây ứ n ư ớc thận một hoặc hai bên. 
Th ư ờng kèm với các bất th ư ờng khác ở hệ niệu. 
TL:35% sẽ biến mất sau 2 tuổi, kháng sinh dự phòng cho tất cả trẻ. Trào ng ư ợc nặng cần PT. 
Nguy c ơ tái phát cho con 66% nếu mẹ bị và 34% nếu chị em bị. 
Tồn tại ổ nhớp 
Bất th ư ờng bẩm sinh phức tạp: niệu và ruột có một đư ờng thoát chung: ổ nhớp. 
TS:1/40.000-1/50.000 và chỉ gặp ở bé gái. 
Có hai dạng tuỳ thuộc hình dạng ổ nhớp 
Dạng niệu đ ạo: lỗ thoát ở sàn chậu liên tục với NĐ 
Dạng âm đ ạo: lỗ thoát ở sàn chậu liên tục với AĐ. 
SA: rất thay đ ổi, AĐ dãn thành khối dạng nang có vách hoặc phản âm nằm ở giữa, có thể lớn chiếm hết ổ bụng. Trực tràng dãn, phản âm hỗn hợp. Thận ứ n ư ớc hai bên, nang thận và thiểu ối. 
Tồn tại ổ nhớp 
CĐPB: HC van niệu đ ạo sau, hẹp hậu môn kèm dò trực tràng BQ. . 
Th ư ờng kèm với nhiều bất th ư ờng khác: BQ đ ôi, TC đ ôi, AĐ đ ôi, bất sản x ươ ng cùng, chẻ đ ốt sống, thận móng ngựa, hẹp thực quản . . . 
Tiên l ư ợng: cải thiện tốt nhờ phẩu thuật tiến bộ. 
Nguy c ơ tái phát rất thấp. 
Tồn tại ổ nhớp AĐ-NĐ 
Hẹp HM+ dò BQ-TT 
Lộn ng ư ợc bàng quang 
Tần suất: 1/25-1/40.000, nam/nữ: 2/1 
Lâm sàng: khiếm khuyết thành bụng d ư ới rốn, x ươ ng mu rộng và dây rốn cắm thấp, BQ lộn ra ngoài và hậu môn nằm ở tr ư ớc. 
SA: không thấy BQ/ thận + n ư ớc ối bình th ư ờng. 
CĐPB: lộn ổ nhớp, hở thành bụng. 
Hiếm khi phối hợp với bất th ư ờng khác. 
TL: tốt nếu chức n ă ng thận bình th ư ờng. 
Không có tính di truyền. 
Khối u thận 
Rất hiếm gặp, TS:1/250.000 
U th ư ờng gặp nhất: u trung thận (mesoblastic nephroma) và lành tính. 
SA: khối echo đ ồng nhất ở vị trí thận, lớn có thể gây chèn ép các c ơ quan khác. 
Đa ối chiếm 70% do Canxi máu t ă ng gây đ a niệu. 
Tiên l ư ợng: tốt vì u lành tính. 
	Có thể biến chứng vỡ u. 
U thận 
U thận và phù thai 
Cảm ơ n 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_bat_thuong_he_nieu.ppt