Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 5: Bảo vệ quá dòng điện - Phạm Thị Minh Thái
Để phân biệt giữa NM và quá tải đồng thời nâng cao độ nhạy của BVDĐ CĐ, người ta dùng sơ đồ BV dòng điện cực đại có kiểm tra áp.
Khi NM thì dòng điện tăng và điện áp giảm xuống nên cả rơle dòng điện và rơle điện áp đều khởi động (BV chỉ tác động khi cả rơle dòng điện và rơle điện áp thỏa mãn)
Dòng khởi động của BV được tính:
Trong biểu thức không có Kmm vì sau khi cắt NM, ngoài các động cơ tự khởi động nhưng không làm điện áp giảm nhiều nên các rơle không tác động được
Rõ ràng khi không có Kmm thì độ nhạy sẽ tăng. Vì dòng khởi động nhỏ
Yêu cầu của rơle giảm áp:
Rơ le giảm áp không được tác động đối với điện áp làm việc tối thiểu
Rơ le giảm áp phải trở vể trạng thái bình thường sau khi loại bỏ NM
Điện áp khởi động được chọn sao cho rơ le không khởi động khi điện áp min và rơ le trở về ngay sau khi cắt NM
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 5: Bảo vệ quá dòng điện - Phạm Thị Minh Thái
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐiỆN GV : ĐẶNG TUẤN KHANH Đại học quốc gia Tp.HCM Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM 1 Bảo vệ rơ le và tự động hóa 5.1 Nguyên tắc hoạt động 5.2 Bảo vệ quá dòng cực đại 5.3 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh 5.4 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh không chọn lọc 5.5 Bảo vệ dòng điện hai cấp 5.6 Đánh giá Chương 5: Bảo vệ quá dòng điện Nguyên tắc: BVDĐ là loại bảo vệ tác động khi dòng điện đi qua chỗ đặt thiết bị bảo vệ lớn hơn giá trị định trước. BVDĐ được phân thành: Bảo vệ dòng điện cực đại : 51 (low set) Bảo vệ dòng điện cắt nhanh : 50 (high set) 5.1. Nguyên tắc 3 Bảo vệ rơ le và tự động hóa 5.2.1 Bảo vệ dòng điện cực đại 5.2.2 Bảo vệ dòng điện cực đại có kiểm tra điện áp 5.2. Bảo vệ dòng điện cực đại 4 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Dòng khởi động Độ nhạy Thời gian tác động Vùng bảo vệ 5.2.1. Bảo vệ dòng điện cực đại 5 Bảo vệ rơ le và tự động hóa K at : hệ số an toàn 1,2 K tv : hệ số trở về 0.85 K mm : hệ số mở máy 1,3 đến 1.8 I lvmax : dòng làm việc cực đại qua thiết bị được bảo vệ n BI : tỷ số biến dòng K sd : hệ số sơ đồ Dòng sơ cấp Dòng thứ cấp vào Rơle Dòng điện khởi động 6 Bảo vệ rơ le và tự động hóa K nh > 1.1 - 1.3 khi làm bảo vệ dự trữ K nh > 1.5 - 1.8 khi làm bảo vệ chính I NMmin : là dòng NM nhỏ nhất qua chỗ đặt bảo vệ khi nm ở cuối ptử bảo vệ Công thức tính độ nhạy Độ nhạy 7 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Rơ le có đặc tính độc lập Rơ le có đặc tính thời gian phụ thuộc Đặc tính thời gian có độ dốc chuẩn Đặc tình thời gian rất dốc Đặc tình thời gian cực dốc Đặc tính thời gian dài Thời gian tác động 8 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Đường đặc tính 9 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Đường đặc tính 10 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Độ dốc chuẩn: Đặc tính thời gian cực dốc: Đặc tính thời gian rất dốc: Loại này có độ dốc dốc hơn độ dốc chuẩn. Được dùng thay thế đặc tính có độ dốc chuẩn khi độ dốc chuẩn không đảm bảo tính chọn lọc Loại này có độ dốc lớn nhất, thích hợp dùng để bảo vệ máy phát, máy biến áp động lực, máy biến áp nối đất nhằm chống quá nhiệt. là đặc tính thời gian phụ thuộc khi dòng điện NM nhỏ (10-20 lần) và đặc tính thời gian độc lập khi dòng điện NM lớn. Áp dụng lưới phân phối Đường đặc tính 11 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Nguyên tắc: bảo vệ phía trước có thời gian tác động bằng thời gian tác động của bảo vệ kề sau nó cộng với khoảng thời gian Khoảng Δ t bao gồm (theo tiêu chuẩn IEC 255-4 khoảng 0.3 – 0.5s) Thời gian tác động và trở về của rơ le Thời gian tác động cắt của máy cắt Sai số thời gian của rơ le định thời gian Thời gian dự trữ Thời gian tác động 12 Bảo vệ rơ le và tự động hóa 5.2.2 Bảo vệ dòng cực đại có kiểm tra áp Giá trị khởi động Độ nhạy Thời gian tác động Vùng bảo vệ 13 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Để phân biệt giữa NM và quá tải đồng thời nâng cao độ nhạy của BVDĐ CĐ, người ta dùng sơ đồ BV dòng điện cực đại có kiểm tra áp. Khi NM thì dòng điện tăng và điện áp giảm xuống nên cả rơle dòng điện và rơle điện áp đều khởi động ( BV chỉ tác động khi cả rơle dòng điện và rơle điện áp thỏa mãn ) Dòng khởi động của BV được tính: Trong biểu thức không có K mm vì sau khi cắt NM, ngoài các động cơ tự khởi động nhưng không làm điện áp giảm nhiều nên các rơle không tác động được Rõ ràng khi không có K mm thì độ nhạy sẽ tăng. Vì dòng khởi động nhỏ Giá trị khởi động 14 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Yêu cầu của rơle giảm áp: Rơ le giảm áp không được tác động đối với điện áp làm việc tối thiểu Rơ le giảm áp phải trở vể trạng thái bình thường sau khi loại bỏ NM Điện áp khởi động được chọn sao cho rơ le không khởi động khi điện áp min và rơ le trở về ngay sau khi cắt NM K at = 1.2 K tv = 1.25 K sd = 1 nếu BU đấu sao nđ / sao nđ K sd = nếu BU đấu sao nđ / tam giác U lvmin = 0.9U dm Giá trị khởi động 15 Bảo vệ rơ le và tự động hóa U N max là điện áp NM cực đại khi có NM (ở chế độ min)tại cuối vùng bảo vệ K nh > 1.1 - 1.3 khi làm bảo vệ dự trữ K nh > 1.5 - 1.8 khi làm bảo vệ chính I NMmin : là dòng NM nhỏ nhất qua chỗ đặt bảo vệ khi nm ở cuối vùng bảo vệ Độ nhạy 16 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Thời gian tác động Vùng bảo vệ Sơ đồ nối dây BI 5.2.2 Bảo vệ dòng cực đại có kiểm tra áp Giống như rơle quá dòng điện cực đại 17 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Thời gian tác động Dòng khởi động Add Your Text Vùng bảo vệ 5.3.1. Bảo vệ dòng điện cắt nhanh 18 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Khi có 1 nguồn cung cấp : Dòng điện khởi động BV cắt nhanh bằng hệ số an toàn nhân với dòng điện ngắn mạch lớn nhất cuối vùng bảo vệ Ví dụ: Vùng bảo vệ Dòng khởi động 19 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Khi có 2 nguồn cung cấp : Dòng điện khởi động BV cắt nhanh 2 phía phải giống nhau và bằng hệ số an toàn nhân với dòng điện ngắn mạch lớn nhất cuối vùng bảo vệ nào lớn nhất Ví dụ: Dòng khởi động 20 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Khi có 2 nguồn cung cấp : trường hợp tồn tại vùng không bảo vệ được (vùng chết) Ví dụ: Vùng chết Dòng khởi động 21 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Tác động tức thời, gần bằng không Thời gian tác động và vùng bảo vệ Muốn tìm vùng bảo vệ ta giải đồ thị hoặc giải phương trình: 22 Bảo vệ rơ le và tự động hóa 5.4 Bảo vệ cắt nhanh không chọn lọc Do bảo vệ cắt nhanh chỉ bảo vệ được một phần thiết bị, nên có trường hợp ta muốn bảo vệ hoàn toàn thiết bị thì cần có thêm tự đóng lại 79, ví dụ: 23 Bảo vệ rơ le và tự động hóa A B C VBV cấp I của B VBV cấp I của A ~ Dòng khởi động của BV A: Dòng khởi động của BV B: Ư u điểm Đơn giản Độ tin cậy cao Chọn lọc với mạng hình tia Thời gian chịu NM lớn Độ nhạy kém khi mạng có nhiều nhánh và phụ tải lớn Dùng nhiều cho mạng hình tia của các cấp điện áp Mạng trung thế 15kV, 22kV là bảo vệ chính, cấp điện áp cao hơn nó là bảo vệ dự trữ Khuyết điểm Ứng dụng 5.6. Đánh giá Bảo vệ rơ le và tự động hóa 25 Bảo vệ rơ le và tự động hóa 26 Kết thúc chương 5 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐiỆN 27 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Bảo vệ rơ le và tự động hóa 28 51 51 51 50 50 50 A B C I a + I b + I C = 3.I 0 I c I C 600 : 5 50N 51N TẠI A I a I b I c I A I B I C A B C Bảo vệ rơ le và tự động hóa 29 51 51 51 50 50 50 A B C I a + I b + I C = 3.I 0 240A / 2A 3000A / 25A 600 : 5 50N 2160A / 18A 51N 168A / 1.4A TẠI A Bảo vệ rơ le và tự động hóa 30 51 51 51 50 50 50 A B C I a + I b + I C = 3.I 0 120A / 1A 1524A / 12.7A 600 : 5 50N 1033A / 8.6A 51N 84A / 0.7A TẠI B 1000 A
File đính kèm:
- bai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_5_bao_ve_qua_don.pptx